Enterogolds là thuốc gì

1. Tên hoạt chất và biệt dược:

Hoạt chất : Bacillus clausii

Phân loại: Thuốc dạng men vi sinh sống.

Nhóm pháp lý: Thuốc không kê đơn OTC – (Over the counter drugs)

Mã ATC (Anatomical Therapeutic Chemical): Không áp dụng.

Biệt dược gốc:

Biệt dược: ENTEROGRAN , ENTEROGOLDS

Hãng sản xuất : Công ty CP Vắc xin và Sinh phẩm Nha Trang.

2. Dạng bào chế – Hàm lượng:

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang , gói cốm ≥ 108 CFU

Thuốc tham khảo:

ENTEROGOLDS
Mỗi viên nang có chứa:
Bào tử kháng đa kháng sinh* Bacillus clausii………………………….2 tỷ
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Enterogolds là thuốc gì
Enterogolds là thuốc gì

ENTEROGRAN
Mỗi gói cốm có chứa:
Bào tử kháng đa kháng sinh* Bacillus clausii………………………….2 tỷ
Tá dược………………………….vừa đủ (Xem mục 6.1)

Enterogolds là thuốc gì
Enterogolds là thuốc gì

3. Video by Pharmog:

[VIDEO DƯỢC LÝ]

————————————————

► Kịch Bản: PharmogTeam

► Youtube: https://www.youtube.com/c/pharmog

► Facebook: https://www.facebook.com/pharmog/

► Group : Hội những người mê dược lý

► Instagram : https://www.instagram.com/pharmogvn/

► Website: pharmog.com

4. Ứng dụng lâm sàng:

4.1. Chỉ định:

Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn:

Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.

Hỗ trợ điều trị để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.

Người bị rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính.

4.2. Liều dùng – Cách dùng:

Cách dùng :

Dùng đường uống.

Liều dùng:

Dạng viên:

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, 1 – 2 viên/ ngày.

Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, 3 – 4 viên/ ngày.

Dạng gói :

Mỗi lần uống 1 gói – Trẻ em: 1-2 gói/ngày. Uống trước bữa ăn 30 phút.

Trẻ em bị tiêu chảy, phân sống: 3 gói/ngày. Cách 3-4 giờ dùng 1 gói.

Người lớn: 3-4 gói/ngày.

4.3. Chống chỉ định:

Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc.

4.4 Thận trọng:

Thận trọng khi dùng trong thời gian điều trị với thuốc kháng sinh, nên uống Bacillus clausii xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.

Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em.

Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc không gây ảnh hưởng gì đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Xếp hạng cảnh báo

AU TGA pregnancy category: NA

US FDA pregnancy category: NA

Thời kỳ mang thai:

Bacillus clausii có thể được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Thời kỳ cho con bú:

Bacillus clausii có thể được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

4.6 Tác dụng không mong muốn (ADR):

Một vài trường hợp phản ứng dị ứng như phát ban và mày đay đã được báo cáo.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…).

4.8 Tương tác với các thuốc khác:

Thức ăn – uống không ảnh hưởng đến hiệu quả của Bacillus clausii.

4.9 Quá liều và xử trí:

Đến nay, không có trường hợp lâm sàng quá liều nào được báo cáo.

5. Cơ chế tác dụng của thuốc :

5.1. Dược lực học:

Bacillus clausii tồn tại trong sinh phẩm ở trạng thái bào tử, nhờ vậy khi uống vào dạ dày nó không bị axit cũng như các enzym tiêu hóa ở dịch vị phá hủy.

Bào tử Bacillus clausii cũng có thể sống sót dưới sự tấn công của muối mật trong ruột non. Nhờ những đặc tính này, Bacillus clausii dễ dàng đến ruột non để phát triển thành dạng sinh dưỡng, giúp tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Bacillus clausii có khả năng tổng hợp một số vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.

Bacillus clausii kích thích chức năng của hệ miễn dịch đường tiêu hóa bằng cách tăng sản xuất của tiết A immunoglobulin – gián tiếp hoạt động như một chất đối kháng với vi khuẩn gây bệnh lây nhiễm qua đường tiêu hóa.

Bacillus clausii có khả năng phát triển và hoạt động ngay khi có mặt các kháng sinh như penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, lincomycin, rifampicin, nalidixc acid …

Cơ chế tác dụng:

Khi uống các bào tử Bacillus clausii, nhờ vào khả năng đối kháng mạnh với các tác nhân hóa học và vật lý, thuốc đi qua hàng rào dịch acid dạ dày một cách nguyên vẹn, vào ống tiêu hóa và chuyển thành các tế bào sinh dưỡng có khả năng hoạt động chuyển hóa.

Nhờ tác dụng của Bacillus clausii, Bacillus clausii khi được uống vào góp phần khôi phục hệ vi khuẩn đường ruôt đã bị thay đổi do nhiều nguồn gốc. Hơn nữa, vì Bacillus clausii có khả năng sản xuất một số vitamin đặc biệt vitamin nhóm B cũng góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng kháng sinh và hoá trị liệu.

Bacillus clausii có thể giúp sản sinh kháng thể không đặc hiệu và có tác dụng khử độc, điều này có liên quan mật thiết với tác động chuyển hóa của Bacillus clausii. Thêm vào đó, mức độ đề kháng cao các loại kháng sinh của các chủng vi khuẩn nhờ chọn lọc nhân tạo, cung cấp cơ sở điều trị để phòng ngừa sự thay đổi hoặc để tái lập sự cân bằng hệ vi khuẩn đường ruột, xảy ra sau tác dụng chọn lọc của kháng sinh đặc biệt là các kháng sinh phổ rộng.

Do có tác dụng đề kháng các kháng sinh, Bacillus clausii có thể uống vào giữa hai liều dùng kháng sinh. Các kháng sinh được đề cập bao gồm: penicillins, cephalosporins, tetracyclines, macrolides, aminoglycosides, novobiocin, chloramphenicol, thiamphenicol, lincomycin, isoniazid, cycloserine, rifamplcin, nalidixic acid và pipemidic acid.

[XEM TẠI ĐÂY]

5.2. Dược động học:

Chưa có nghiên cứu.

5.3 Giải thích:

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

5.4 Thay thế thuốc :

Chưa có thông tin. Đang cập nhật.

*Lưu ý:

Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ

Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com

6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:

6.1. Danh mục tá dược:

Tá dược viên nang Lactose, Magnesi stearat, Glucose……….vừa đủ 500mg

Tá dược gói cốm Lactose, Glucose, Hương sữa… vừa đủ 1 g

6.2. Tương kỵ :

Không áp dụng.

6.3. Bảo quản:

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

6.4. Thông tin khác :

Không có.

6.5 Tài liệu tham khảo:

Dược Thư Quốc Gia Việt Nam

Enterogolds là thuốc gì

4.625 ₫

Khuyến mại

  • Dược sỹ tư vấn 24/7.
  • Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá
  • Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
  • Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
  • Vận chuyển toàn quốc: 30.000 đ/đơn

Bạn có thể mua hàng tại

  • Enterogolds là men vi sinh giúp hỗ trợ và điều trị các rối loạn vi sinh đường ruột, hay dùng cho các bệnh nhân hấp thụ kém. Thuốc Enterogolds được đóng gói dưới dạng viên nang do Công ty Cổ phần Vắcxin và sinh phẩm Nha Trang sản xuất và phân phối.
  • Hoạt chất chính: Bacillus Clausii
  • Phân loại hoạt chất: Men vi sinh
  • Tên thương mại: Enterogolds
  • Phân dạng bào chế: Viên nang cứng
  • Cách đóng gói sản phẩm: Hộp 6 vỉ x 10 viên nang cứng
  • Xuất xứ: Công ty Cổ phần Vắcxin và sinh phẩm Nha Trang
  • Hoạt chất chính: Bacillus Clausii 2 tỷ bào tử
  • Tá dược vừa đủ.
  • Bacillus clausii tồn tại trong sinh phẩm nhờ vậy khi uống vào dạ dày nó không bị axit cũng như các enzym tiêu hóa ở dịch vị phá hủy. Bào tử Bacillus clausii có thể sống sót dưới sự tấn công của muối mật trong ruột non. Nhờ những đặc tính này, Bacillus clausii dễ dàng đến ruột non đế phát triển thành dạng sinh dưỡng, giúp tái lập cân bằng hệ vi sinh đường ruột.
  • Bacillus clausii có khả năng tổng hợp một số vitamin, đặc biệt vitamin nhóm B, góp phần bổ sung vitamin thiếu hụt do việc dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
  • Bacillus clausii xuất hiện trong phân và đạt đến nồng độ tối đa sau chỉ 1 ngày điều trị. Nồng độ Bacillus clausli đã đạt được duy trì gần như không đổi trong suốt thời gian điều trị, sau đó giảm xuống theo cấp lũy thừa trong thời gian theo dõi (50% của nồng độ tối đa vào ngày thứ 3-4, trở về nồng độ lúc ban đầu nghiên cứu vào khoảng ngày thứ 10).
  • Thuốc Enterogolds với thành phần hàm lượng tương ứng được dùng để:
  • Điều trị và phòng ngừa rối loạn vi sinh đường ruột và bệnh lý kém hấp thu vitamin nội sinh.
  • Điều trị hỗ trợ để phục hồi hệ vi sinh đường ruột bị ảnh hưởng khi dùng thuốc kháng sinh hoặc hóa trị.
  • Rối loạn tiêu hóa cấp và mạn tính.
  • Chống chỉ định sử dụng thuốc Enterogolds ở những trường hợp sau:
  • Quá mẫn với hoạt chất Bacillus Clausii hay các thành phần tá dược có trong thuốc
  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.
  • Thuốc Enterogolds được bào chế ở dạng Viên nang cứng nên được dùng bằng đường Uống
  • Để đảm bảo tốt nhất đọc kỹ hướng dẫn sử dụng kèm theo thuốc.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống mỗi lần 1 viên, 1 - 2 viên/ ngày.
  • Người lớn: Uống mỗi lần 1 viên, 3 - 4 viên/ ngày.
  • Thận trọng khi dùng trong thời gian điều trị với thuốc kháng sinh, nên uống Enterogolds xen kẽ giữa các liều dùng kháng sinh.
  • Khi dùng cho trẻ em, thuốc có thế vào đường hô hấp gây suy hô hấp, tử vong vì thuốc dạng viên nang cứng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: không ảnh hưởng.
  • Chưa rõ ảnh hưởng cụ thể của thuốc trên những đối tượng này.
  • Với thể trạng của mỗi người có thể sẽ xảy ra một số hiện tượng khác nhau ảnh hưởng.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc này ở người lái xe và vận hành máy móc.
  • Thông báo với bác sĩ nếu như bạn gặp phải bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
  • Không có tương tác thuốc khi dùng chung với các thuốc khác.
  • Để đảm bảo, hãy nói với bác sĩ danh sách các thuốc mà bạn đang sử dụng, để có hướng điều trị phù hợp
  • Nếu quên dùng một liều thuốc thì nên bổ sung ngay sau khi bệnh nhân nhớ ra.
  • Nếu quên một liều thuốc Enterogolds quá lâu mà gần tới thời gian sử dụng liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đã quên.
  • Không sử dụng 2 liều thuốc Enterogolds cùng một lúc để bù cho liều đã quên.
  • Chưa có báo cáo về việc sử dụng quá liều.
  • Nếu dùng quá liều thuốc khuyến cáo, bỏ qua liều tiếp theo, sau đó tiếp tục liều trình như thông thường
  • Bảo quản thuốc Enterogolds ở nơi khô ráo, thoáng mát.
  • Nhiệt độ không quá 30°C.
  • Tránh tiếp xúc trực tiếp ánh nắng mặt trời.
  • Để xa tầm tay của trẻ em và thú nuôi.
  • Drotaverin 40mg
  • Prazodom
  • Edizone 40mg
  • Thuốc Enterogolds có giá biến động tùy thuộc vào từng thời điểm khác nhau.
  • Mời bạn vui lòng liên hệ hotline công ty: Call/Zalo: 0973.998.288 để được biết giá chính xác nhất.

Thuốc Enterogolds hiện đang được bán tại Ung Thư TAP. Các bạn có thể dễ dàng mua bằng cách:

  • Mua hàng trực tiếp tại cửa hàng.
  • Đặt hàng và mua trên websitehttps://ungthutap.com
  • Gọi điện hoặc nhắn tin qua số điện thoại hotlineCall/Zalo: 0973 998 288 để được gặp dược sĩ đại học tư vấn cụ thể và nhanh nhất.

Nguồn tham khảo

  • Dược Thư Quốc Gia Việt Nam.
  • Hướng dẫn sử dụng của thuốc.

Tác giả bài viết: Dược sĩ Nguyễn Văn Quân

Video về Enterogolds

Video hướng dẫn sử dụng Enterogolds

Enterogolds là thuốc gì

Enterogolds - Thuốc điều trị rối loạn vi sinh đường ruột

Đặt mua ngay

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Mục tiêu của chúng tôi là cung cấp cho bạn thông tin hiện tại và phù hợp nhất. Tuy nhiên, vì thuốc tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn luôn nói chuyện với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Đánh giá sản phẩmĐánh giá ngay

  • Enterogolds là thuốc gì

    300.000 ₫

  • Enterogolds là thuốc gì

    240.000 ₫

  • Enterogolds là thuốc gì

    140.000 ₫

  • Enterogolds là thuốc gì

    800.000 ₫

  • Nhà sản xuất
  • Số đăng ký
  • Hoạt chất/Hàm lượng

    Bacillus Clausii 2 tỷ bào tử

  • Công ty đăng ký

    Công ty Cổ phần Vắcxin và sinh phẩm Nha Trang