Công thức so sánh tăng giảm năm 2024
Trong phần 1 của chuỗi bài viết Những cấu trúc câu miêu tả xu hướng tăng giảm cho dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1, tác giả sẽ giới thiệu các cấu trúc ngữ pháp cơ bản để miêu tả sự thay đổi (tăng/ giảm) của các số liệu trong dạng biểu đồ thời gian. Show
Giới thiệu dạng bài Time Chart trong IELTS Writing Task 1Biểu đồ thời gian (Time chart) là các biểu đồ miêu tả sự thay đổi của các số liệu theo thời gian. Time chart xuất hiện trong các dạng bài IELTS Writing Task 1 như biểu đồ đường, biểu đồ cột, biểu đồ tròn hoặc dạng bài table. Đối với dạng biểu đồ thời gian, thí sinh cần miêu tả các xu hướng tăng, giảm của số liệu trong giai đoạn thời gian được cho. Các cấu trúc miêu tả 1 xu hướng tăng giảmSử dụng động từ: tăng/giảmÝ nghĩa truyền đạt
Cấu trúc: Lưu ý: Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ tăng/ giảm (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai). Một số động từ chỉ sự tăng/ giảm:
Giới từ
Ví dụ Thông tin số liệu: Số lượng học sinh ở Zim là 2000 vào năm 2000. Trường hợp 1: Đến năm 2005, số lượng học sinh ở Zim là 5500. (khoảng tăng giữa 5 năm này là 3500.)
Trường hợp 2: Trong tương lai, số lượng học sinh ở Zim tăng tới 6000 vào năm 2030.
Sử dụng danh từ: sự tăng/ sự giảmThể chủ độngÝ nghĩa truyền đạt
Cấu trúc (Đại lượng A) + witness/ see + danh từ sự tăng/ giảm + giới từ + (số liệu) + in (năm) Lưu ý: Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài , người viết chia thì động từ witness và see (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai) phù hợp. Một số danh từ chỉ sự tăng/ giảm:
Giới từ
Ví dụ Thông tin số liệu: Lượng điện được sản xuất ra vào năm 2000 là 5000kW. Đến năm 2010, lượng điện được sản xuất ra tăng đến 6800kW. (Khoảng tăng trong 10 năm này là 1800kW)
Trong tương lai: Từ 2025 tới 2035, lượng điện tiêu thụ được sản xuất ra tăng từ 6000kW tới 10000kW
Thể bị độngÝ nghĩa truyền đạt
Cấu trúc: Danh từ sự tăng/ giảm + to + (số liệu) + in (năm) + be seen + in + (Đại lượng A) Danh từ sự tăng/ giảm + of + (số liệu) + be witnessed + in + (Đại lượng A) from (năm 1) to (năm 2) Lưu ý: Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài , người viết chia thì phù hợp cho động từ to be (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai). Ví dụ: Thông tin số liệu: Lượng cà phê được tiêu thụ vào năm 1990 là 700 kg. Đến năm 2008 lượng cà phê được tiêu thụ giảm đến 300 kg. (Khoảng giảm trong 18 năm này là 400kg)
Trường hợp trong tương lai: Từ năm 2030 đến năn 2050, lượng cạ phê tiêu thụ sẽ tăng từ 900kg tới 1000kg.
KhácCác động từ: double, triple, halveÝ nghĩa truyền đạt: (Đại lượng A) tăng gấp đôi/ tăng gấp ba/ giảm phân nửa từ (năm 1) tới (năm 2) Cấu trúc: (Đại lượng A) + động từ tăng/ giảm + from (năm 1) to (năm 2) (Đại lượng A) + chạm đỉnh/ chạm đáy + at (số liệu) in (năm) Các động từ: double (gấp đôi), triple (tăng gấp ba), halve (giảm phân nữa) Lưu ý: Các từ double, triple và halve được sử dụng làm động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ này (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai). Ví dụ Trường hợp 1: đến năm 2010, giá nhà là $20000.
Trường hợp 2: đến năm 2010, giá nhà là $5000.
Điểm cao nhất (đỉnh) và điểm thấp nhất (đáy)Ý nghĩa truyền đạt: (Đại lượng A) chạm đỉnh/ chạm đáy tại (số liệu) vào (năm) Cấu trúc: (Đại lượng A) + chạm đỉnh/ chạm đáy + of (số liệu) in (năm) Cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong IELTS Writing Task 1:
Lưu ý: Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp cho các động từ reach và hit (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai). Ví dụ Thông tin số liệu: Giá dầu là $1000 vào năm 1980. Trường hợp 1: đến năm 1990, giá dầu đạt mức cao nhất là $10000.
Trường hợp 2: đến năm 1990, giá dầu chạm mức thấp nhất là $500.
Tính từ và trạng từ: …… – foldHậu tố -fold được ghép với số đếm để tạo thành các từ: twofold, threefold, … Các từ twofold, threefold, … có thể đóng vai trò trạng từ (bổ nghĩa cho động từ “tăng/ giảm”) hoặc tính từ (bổ nghĩa cho danh từ “sự tăng/ giảm”) Ý nghĩa truyền đạt
Cấu trúc: (Đại lượng A) + increase twofold/ threefold from (năm 1) to (năm 2) (Đại lượng A) + see/ witness a twofold/ threefold increase from (năm 1) to (năm 2) Lưu ý: Vì bản thân các từ twofold, threefold mang nghĩa “as big” hoặc “as much”, nên các từ này thường không được dùng để miêu tả các số liệu có xu hướng giảm. Ví dụ Thông tin số liệu: Doanh số xe hơi bán ra là 1000 chiếc vào năm 2009. Đến năm 2019, doanh số xe hơi bán ra là 2000.
Kết hợp 2 xu hướng tăng giảm của cùng 1 đại lượng để làm Time Chart trong IELTS Writing Task 1And/ but laterÝ nghĩa truyền đạt: (Đại lượng A) + (xu hướng 1) + và/ nhưng sau đó + (xu hướng 2) Cấu trúc: sau and/ but later sử dụng động từ thường (chia thì) (Đại lượng A) + (xu hướng 1) and/but later (xu hướng 2: Verb) Lưu ý: Sau and/ but later là một động từ thường. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai) And later dùng khi xu hướng 1 và 2 cùng chiều (cùng là xu hướng tăng, hoặc cùng là xu hướng giảm). But later dùng khi xu hướng 1 và 2 ngược chiều (đại lượng này tăng trước rồi giảm, hoặc ngược lại) Ví dụ Thông tin số liệu: Doanh thu của công ty A tăng tới $50000 vào năm 1998. Trường hợp 1: Đến năm 2000, doanh thu của công ty A giảm tới $40000.
Trường hợp 2: Đến năm 2000, doanh thu của công ty A tăng mạnh hơn tới $70000.
Before/ afterÝ nghĩa truyền đạt
Cấu trúc: sau before và after sử dụng động từ thêm ing (Verb-ing) After (xu hướng 1: Verb-ing), (Đại lượng A) + (xu hướng 2) Ví dụ Thông tin số liệu: Tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh tăng tới 40% vào năm 2008. Vào năm 2009, tỷ lệ nữ ở thành phố Hồ Chí Minh giảm xuống tới 30%.
Lưu ý: Khi sử dụng cấu trúc này người viết cần lưu ý: động từ theo sau before hoặc after phải có chung chủ ngữ với động từ trong mệnh đề chính. Ví dụ:
Trong câu này, động từ fall và động từ increase có chung chủ ngữ: the number of female students => hiểu rằng chính chủ ngữ “số lượng học sinh” tăng lên và sau đó “số lượng học sinh này giảm xuống.
Trong câu này, vế chính có chủ ngữ là “an increase”, động từ là “be seen”. Nếu sử dụng cấu trúc before + V-ing, dễ gây hiểu lầm rằng chính “an increase” giảm xuống. Vì vậy, người viết không nên sử dụng cấu trúc bị động “sự tăng/ giảm” làm chủ ngữ với từ nối before/ after. After that,/ Next,Ý nghĩa truyền đạt: (Đại lượng A) + (xu hướng 1). Sau đó, (Đại lượng A) + (xu hướng 2) Cấu trúc: sau After that,/ Next, là một mệnh đề (đầy đủ chủ ngữ và động từ) (Đại lượng A) + (xu hướng 1). After that,/ Next, (xu hướng 2: mệnh đề chủ ngữ + động từ) Lưu ý: Sau After that,/Next, là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai) Ví dụ Thông tin số liệu: Tỷ lệ chi tiêu lên quần áo tăng đến $30000 vào năm 1960. Tỷ lệ chi tiêu lên quần áo sau đó giữ nguyên cho đến năm 1980.
Trường hợp tương lai: Trong tương lai, tỷ lệ chi tiêu quần áo giảm đến $10000 vào năm 2045. Khi chuyển qua giai đoạn tương lai, người viết có thể thay “After that,/ Next, bằng In the future,
After whichÝ nghĩa truyền đạt: (Đại lượng A) + (xu hướng 1), sau điều này (Đại lượng A) + (xu hướng 2) Cấu trúc: sau after which là một mệnh đề (đầy đủ chủ ngữ và động từ) (Đại lượng A) + (xu hướng 1), after which (xu hướng 2: mệnh đề chủ ngữ + động từ) Lưu ý: Sau after which là một mệnh đề có chủ ngữ và động từ. Tùy vào thông tin thời gian được cho trong bài, người viết chia thì phù hợp động từ này (quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai). Ví dụ Thông tin số liệu: Tỷ lệ hộ gia đình có hai xe hơi giảm tới 70% vào năm 1997. Tỷ lệ hộ gia đình có hai xe hơi sau đó giữ ổn định cho đến năm 2006.
Tổng kếtTrên đây là cấu trúc ngữ pháp thường dùng trong IELTS Writing Task 1 dạng bài Time Chart. Để có thể nâng cao điểm ở tiêu chí ngữ pháp trong phần thi IELTS Writing, thí sinh cần luyện tập sử dụng đa dạng các cấu trúc mô tả số liệu. Trong quá trình áp dụng các cấu trúc, thí sinh cần chú ý tới từ loại (increase hay an increase), thì của động từ (quá khứ, hiện tại, tương lai), và dạng động từ (động từ thường, động từ thêm ing) để đảm bảo tính chính xác trong các câu. Để kỳ thi IELTS suôn sẻ và đạt kết quả như mong đợi, thí sinh có thể đăng ký các buổi thi thử IELTS 4 kỹ năng tại Anh Ngữ ZIM hoặc tham khảo khóa học luyện thi IELTS cá nhân hóa tại ZIM Công thức tính tăng bao nhiêu phần trăm?Cách tính phần trăm tăng trưởng như sau: Trừ giá trị bắt đầu (hoặc cũ) khỏi giá trị mới để nhận chênh lệch. Sau đó, chia chênh lệch cho giá trị bắt đầu tuyệt đối. Cuối cùng, nhân với 100 để chuyển đổi kết quả thành tỷ lệ phần trăm. Giảm 20% tính như thế nào?Cách tính phần trăm tăng/giảm giá tiền. Ví dụ: Một chiếc điện thoại có giá ban đầu là 10.000.000 VND và được giảm 20%. Lúc này, số tiền được giảm khi mua chiếc điện thoại đó là: (10.000.000*20)/100 = 2.000.000 VND. 3% của 100 triệu là bao nhiêu?Thông thường phần trăm giảm giá sẽ được biểu diễn dưới dạng được làm tròn, kèm theo ký hiệu đơn vị % phía sau. Ví dụ chúng ta có 100 triệu => chiết khấu 3% của 100 triệu là 3 triệu, 5% là 5 triệu, 20% là 20 triệu, 50% là 50 triệu,... Giảm 30% là bao nhiêu?Phần trăm giảm giá là một chỉ số biểu thị mức độ giảm của giá sản phẩm hiện tại so với giá gốc. Ví dụ: Shop có 1 chiếc áo giá 200.000 VNĐ, muốn giảm giá 30% thì giá bán sản phẩm sau giảm giá là: 200.000 x ((100 - 30)/100) = 140.000 VNĐ. |