Chi phí đăng ký xe máy bao gồm những gì?

Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào? Xin chào tổng đài tư vấn, mong tổng đài tư vấn giúp tôi vấn đề như sau. Tôi mới mua một chiếc xe máy Wave RSX giá 21,5 triệu đồng. Giờ tôi đăng ký xe ở thành phố Nam Định thì chi phí là bao nhiêu? Tôi xin cảm ơn!

Tư vấn giao thông đường bộ:

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi tới Tổng đài tư vấn. Đối với trường hợp của bạn về Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào; chúng tôi xin tư vấn cho bạn như sau:

Chi phí đăng ký xe máy lần đầu theo quy định của pháp luật hiện hành bao gồm tiền lệ phí trước bạ và phí cấp biển số xe máy; cụ thể như sau:

Thứ nhất, về phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại Khoản 6, Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ thì:

“Điều 2. Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn bin số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).”

Như vậy theo quy định trên thì xe máy là một trong những đối tượng phải nộp lệ phí trước bạ.

Điểm Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 5. Căn cứ tính lệ phí trước bạ

Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)”.

“Điều 6. Giá tính lệ phí trước bạ

2. Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản khác là giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường.

Giá chuyển nhượng tài sản thực tế trên thị trường được căn cứ vào hóa đơn bán hàng hợp pháp; giá thành sản phẩm (đối với tài sản tự sản xuất, chế tạo để tiêu dùng); trị giá tính thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về hải quan, cộng (+) thuế nhập khẩu, cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt, cộng (+) thuế giá trị gia tăng (nếu có) (đối với tài sản nhập khẩu)”.

Điều 7. Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

4. Xe máy mức thu là 2%.

Riêng:

a) Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi Ủy ban nhân dân tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

b) Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%”.

Từ quy định trên dẫn chiếu đến trường hợp của bạn như sau:

Theo thông tin bạn cung cấp thì bạn mới mua một chiếc xe máy Wave RSX giá 21,5 triệu đồng. Bạn thực hiện đăng ký tại thành phố Nam Định. Bạn mua xe máy mới (nộp phí trước bạ lần đầu) và đăng ký tại thành phố trực thuộc tỉnh. Vì vậy trường hợp của bạn có mức lệ phí trước bạ là 5%.

Vì vậy trường hợp của bạn có mức lệ phí trước bạ cụ thể là: 21.500.000 x 5% = 1.075.000 đồng.

Thứ hai, về phí cấp biển số xe máy:

Căn cứ theo Khoản 1, Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:

“Điều 5. Mức thu lệ phí

1. Mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông được thực hiện như sau:

Đơn vị tính: đồng/lần/xe

Số TT

Chỉ tiêu

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

I

Cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số      

1

Ô tô, trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống áp dụng theo điểm 2 mục này

150.000 – 500.000

150.000

150.000

2

Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống

2.000.000 – 20.000.000

1.000.000

200.000

3

Sơ mi rơ moóc, rơ móc đăng ký rời

100.000 – 200.000

100.000

100.000

4

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)      

a

Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống

500.000 – 1.000.000

200.000

50.000

b

Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng

1.000.000 – 2.000.000

400.000

50.000

c

Trị giá trên 40.000.000 đồng

2.000.000 – 4.000.000

800.000

50.000

d

Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Chi phí đăng ký xe máy bao gồm những gì?

Tổng đài tư vấn trực tuyến về Giao thông đường bộ: 19006172

Cụ thể, Khoản 2, Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC có quy định:

“Điều 4. Giải thích từ ngữ

5. Khu vực: Khu vực I gồm thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh; khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã; khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên”.

Bạn cho biết bạn mới mua một chiếc xe máy Wave RSX giá 21,5 triệu đồng. Bạn làm thủ tục đăng ký xe ở khu vực II (thành phố Nam Định). Do đó, lệ phí đăng ký, cấp biển cho xe máy của bạn là 400.000 đồng.

Kết luận:

Tóm lại, chi phí đăng ký xe của bạn bao gồm:

– Lệ phí trước bạ: 1.075.000 đồng.

– Lệ phí đăng ký, cấp biển cho xe máy của bạn là 400.000 đồng.

Trên đây là bài viết về vấn đề Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào? Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết:

Cách xác định mức thuế, phí đăng ký xe và biển số khi mua xe máy

Thời hạn cấp đăng ký, biển số xe theo quy định

Mọi thắc mắc liên quan đến Chi phí đăng ký xe máy lần đầu như thế nào, xin vui lòng liên hệ Tổng đài tư vấn trực tuyến 24/7: 1900.6172 để được trực tiếp tư vấn, giải đáp.

Chi phí đăng ký xe máy bao gồm những gì?
Sau đây là các nội dung mới nhất có liên quan đến mức thu lệ phí cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông theo Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ , cụ thể như sau:

- Phương tiện giao thông, gồm:

a) Ô tô, máy kéo, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo và các loại xe được cấp biển tương tự như ô tô (gọi chung là ô tô). Trong đó, ô tô con là xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe), không bao gồm xe lam.

b) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự, kể các xe cơ giới dùng cho người tàn tật (gọi chung là xe máy)

- Cấp mới giấy đăng ký và biển số áp dụng đối với các phương tiện giao thông đăng ký lần đầu (kể cả các phương tiện giao thông đã qua sử dụng hay đã đăng ký tại nước ngoài, phương tiện tịch thu sung quỹ Nhà nước).

- Cấp, đổi, cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số (gọi chung là cấp đổi giấy đăng ký, biển số), bao gồm:

a) Cấp giấy đăng ký, biển số áp dụng khi: Đăng ký sang tên trong cùng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đăng ký xe từ tỉnh khác chuyển đến.

b) Đổi giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi: Cải tạo, thay đổi màu sơn; giấy đăng ký xe hoặc biển số xe bị hư hỏng, rách, mờ hoặc thay đổi các thông tin của chủ xe.

c) Cấp lại giấy đăng ký hoặc biển số áp dụng khi giấy đăng ký hoặc biển số bị mất.

- Về phân loại khu vực theo địa giới hành chính:

+ Khu vực I: gồm Hà Nội và TP Hồ Chí Minh

+ Khu vực II: các thành phố thuộc trung ương khác, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã
+ Khu vực III: gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

1. Lệ phí cấp đổi, cấp lại giấy đăng ký xe, biển số:

1.1. Lệ phí cấp đổi. cấp lại giấy đăng ký kèm biển số (áp dụng chung cho cả 3 khu vực I, II, III): Ô tô: 150.000 đồng/lần/xe; Sơ mi rơ móc đăng ký rời, rơ móc: 100.000 đồng/lần/xe; Xe máy 50.000 đồng/lần/xe.
Nếu không kèm theo biển số thì lệ phí là 30.000 đồng/lần/xe (áp dụng chung cho cả xe máy và ô tô)

1.2. Đối với ô tô, xe máy của cá nhân đã được cấp giấy đăng ký và biển số tại khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp, chuyển về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao vì lý do di chuyển công tác hoặc di chuyển hộ khẩu, mà khi đăng ký không thay đổi chủ tài sản thì áp dụng mức thu nêu ở điểm 1.1.

1.3. Đối với xe máy, xe ôtô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách khi chuyển từ khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu thấp về khu vực phải nộp lệ phí quy định mức thu cao (không phân biệt có đổi hay không đổi chủ tài sản) (ví dụ: các tỉnh khác chuyển về tỉnh/thành phố khu vực I) thì không áp dụng mức thu trên mà áp dụng mức thu như sau:

(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

Loại xe

KV 1

KV2

KV3

Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không kinh doanh chở hành khách

2 - 20 triệu

1 triệu

200.000

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

+ Từ 15 triệu trở xuống

500.000 - 1 triệu

200.000

50.000

+ Trên 15 đến 40 triệu

1 - 2 triệu

400.000

50.000

+ Trên 40 triệu

2 - 4 triệu

800.000

50.000

+ Xe máy 3 bánh cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000

Ví dụ 1: Ông A có hộ khẩu tại Hà Nội được Công an Tp. Hà Nội cấp giấy đăng ký và biển số xe, sau đó ông A bán xe này cho ông B cũng ở tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí cấp lại hoặc đổi giấy đăng ký kèm theo biển số theo quy định tại điểm 1.1. nêu trên (tùy theo loại xe).
Ví dụ 2: Ông H ở huyện Lục Ngạn, Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông H bán cho ông B tại Hà Nội. Khi đăng ký ông B phải nộp lệ phí theo mức thu quy định tại điểm 1.3 nêu trên (tùy theo loại xe).

Ví dụ 3: Ông C đăng ký thường trú tại Bắc Giang, được Công an Bắc Giang cấp giấy đăng ký và biển số xe (ô tô hoặc xe máy), sau đó ông C chuyển hộ khẩu về Hà Nội thì khi đăng ký ông C phải nộp lệ phí theo mức thu cấp lại giấy đăng ký và biển số tại Hà Nội quy định tại điểm 1.1. nêu trên (tùy theo loại xe).

(Đơn vị tính: đồng/lần/xe)

Loại xe

KV 1

KV2

KV3

Ô tô (trừ ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

150.000 - 500.000

150.000

150.000

Ô tô chở người dưới 10 chỗ (kể cả lái xe) không hoạt động kinh doanh vận tải hành khách

2 triệu - 20 triệu

1 triệu

200.000

Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

  + Từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 - 1 triệu

200.000

50.000

  + Trên 15 triệu đến 40 triệu đồng

1 triệu - 2 triệu

400.000

50.000

  + Trên 40 triệu đồng

2 triệu - 4 triệu

800.000

50.000

  + xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật

50.000

50.000

50.000


3.  Lệ phí khác:


 Cấp giấy đăng ký và biển số tạm thời (xe ô tô và xe máy): 50.000 đồng/lần/xe

  • Mức lệ phí trước bạ đăng ký, sang tên xe, nhà đất có hiệu lực 01/01/2017

Chi phí đăng ký xe máy bao gồm những gì?