Cán bộ nguồn là gì công ty chứng khoán năm 2024
Như vậy, công ty chứng khoán khi xây dựng điều lệ công ty cần đáp ứng những yêu cầu theo quy định của pháp luật chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật liên quan. Thành viên của công ty chứng khoán phải đảm bảo những quy định gì? Nhân viên của công ty chứng khoán có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán không? Nhân viên của công ty chứng khoán có bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán không?Căn cứ quy định hướng dẫn nguyên tắc điều hành công ty chứng khoán như sau: Nguyên tắc hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán 1. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan về quản trị công ty. 2. Công ty chứng khoán phải phân định rõ trách nhiệm giữa Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc phù hợp với Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống thông tin liên lạc với các cổ đông, thành viên để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và đối xử công bằng giữa các cổ đông, giữa các thành viên, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, của thành viên. 4. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan. 5. Công ty chứng khoán phải bảo đảm nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán. Như vậy, theo quy định tại thì nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của công ty chứng khoán mới bắt buộc phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán. Thành viên của công ty chứng khoán phải đảm bảo những quy định gì?Căn cứ quy định tại về thành viên, cổ đông công ty chứng khoán như sau: Cổ đông, thành viên 1. Cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán. 2. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán không được lợi dụng ưu thế của mình gây tổn hại đến quyền và lợi ích của công ty và các cổ đông khác, thành viên khác. 3. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải thông báo đầy đủ cho công ty chứng khoán trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông tin, đối với các trường hợp sau: a) Số cổ phần hoặc phần vốn góp bị phong tỏa, cầm cố hoặc bị xử lý theo quyết định của tòa án; b) Cổ đông, thành viên là tổ chức quyết định thay đổi tên hoặc chia, tách, giải thể, phá sản. 4. Công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cổ đông, thành viên. Theo đó, thành viên công ty chứng khoán phải đảm bảo tuân thủ quy định về tỷ lệ vốn sở hữu và quy định về nhà đầu tư nước ngoài và các quy định tại . Nguyễn Trần Hoàng Quyên - Đây là nội dung tóm tắt, thông báo văn bản mới dành cho khách hàng của Law Net Nếu quý khách còn vướng mắc vui lòng gửi về Email:[email protected] - Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo; - Bài viết có thể được sưu tầm từ nhiều nguồn khác nhau; - Điều khoản được áp dụng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đang đọc; - Mọi ý kiến thắc mắc về bản quyền của bài viết vui lòng liên hệ qua địa chỉ mail [email protected]; Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán; Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định về hoạt động của công ty chứng khoán. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Phạm vi điều chỉnh Thông tư này quy định về hoạt động của công ty chứng khoán tại Việt Nam gồm:
2. Đối tượng áp dụng
Điều 2. Giải thích thuật ngữ Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau: 1. Công ty chứng khoán là doanh nghiệp được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép thực hiện một, một số nghiệp vụ theo quy định tại Khoản 1 Điều 72, các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 86 Luật Chứng khoán. 2. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ giấy tờ theo quy định của Thông tư này, có nội dung được kê khai đầy đủ theo quy định của pháp luật. 3. Vốn lưu động là hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tại cùng thời điểm tính toán. 4. Cho vay là hình thức theo đó công ty chứng khoán giao hoặc cam kết giao cho bên nhận hoặc bên sử dụng một khoản tiền, tài sản, chứng khoán trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và có thể có lãi hoặc không. 5. Tổ chức lại công ty chứng khoán là việc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập hoặc chuyển đổi loại hình doanh nghiệp và chỉ được thực hiện giữa các công ty chứng khoán. Chương II HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Điều 3. Nguyên tắc hoạt động quản trị, điều hành công ty chứng khoán 1. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp, Điều lệ công ty và các quy định khác của pháp luật có liên quan về quản trị công ty. 2. Công ty chứng khoán phải phân định rõ trách nhiệm giữa Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Ban Giám đốc phù hợp với Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan. 3. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống thông tin liên lạc với các cổ đông, thành viên để đảm bảo cung cấp thông tin đầy đủ và đối xử công bằng giữa các cổ đông, giữa các thành viên, đảm bảo các quyền và lợi ích hợp pháp của cổ đông, của thành viên. 4. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan. 5. Công ty chứng khoán phải bảo đảm nhân viên làm việc tại bộ phận nghiệp vụ phải có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán. Điều 4. Nguyên tắc hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán Công ty chứng khoán khi thực hiện hoạt động nghiệp vụ phải đảm bảo các nguyên tắc sau: 1. Phải ban hành các quy trình hoạt động cho các nghiệp vụ. 2. Phải ban hành quy tắc đạo đức hành nghề. 3. Công ty chứng khoán, nhân viên công ty chứng khoán không được thực hiện đầu tư thay cho khách hàng trừ trường hợp ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân theo quy định tại Điều 19 Thông tư này. 4. Có trách nhiệm trung thực với khách hàng, không được xâm phạm tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của khách hàng. Thực hiện quản lý tách biệt tài sản của từng khách hàng, tách biệt tài sản của khách hàng với tài sản của công ty chứng khoán. 5. Có trách nhiệm ký hợp đồng với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng. 6. Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, công ty chứng khoán khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng không được trực tiếp hoặc gián tiếp thực hiện các hành vi sau:
đ) Cung cấp thông tin sai lệch, gian lận, hoặc gây hiểu nhầm cho khách hàng;
7. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật. 8. Thực hiện công bố thông tin và báo cáo kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật. 9. Xây dựng hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở dữ liệu dự phòng để bảo đảm hoạt động an toàn và liên tục. 10. Thực hiện giám sát giao dịch chứng khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 11. Công ty chứng khoán phải thiết lập một bộ phận chuyên trách chịu trách nhiệm thông tin liên lạc với khách hàng và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng. 12. Thực hiện nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật chứng khoán và pháp luật có liên quan. Điều 5. Điều lệ công ty chứng khoán Công ty chứng khoán khi xây dựng Điều lệ công ty ngoài việc tuân thủ các quy định của Thông tư này phải thực hiện theo nguyên tắc sau: 1. Điều lệ công ty chứng khoán không được trái với quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp. 2. Công ty chứng khoán là công ty đại chúng căn cứ quy định của Luật Chứng khoán, Luật Doanh nghiệp và Thông tư này để xây dựng Điều lệ công ty. Công ty chứng khoán phải tham chiếu Điều lệ mẫu áp dụng đối với công ty đại chúng theo quy định của pháp luật về quản trị công ty áp dụng đối với công ty đại chúng khi xây dựng Điều lệ công ty. 3. Công ty chứng khoán là công ty cổ phần chưa đại chúng, công ty chứng khoán là công ty trách nhiệm hữu hạn khi xây dựng Điều lệ phải phù hợp với các quy định của Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp. 4. Công ty chứng khoán khi xây dựng Điều lệ công ty phải tham chiếu Khoản 2, 3 Điều này. Ngoài ra phải quy định cụ thể các nội dung dưới đây trong Điều lệ công ty:
đ) Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, tiêu chuẩn thành viên Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên;
5. Công ty chứng khoán phải đăng tải toàn bộ Điều lệ công ty trên trang thông tin điện tử chính thức của công ty chứng khoán. Điều 6. Cổ đông, thành viên 1. Cổ đông, thành viên góp vốn của công ty chứng khoán phải đảm bảo tuân thủ quy định tại Điểm c, d Khoản 2 Điều 74 Luật Chứng khoán. 2. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán không được lợi dụng ưu thế của mình gây tổn hại đến quyền và lợi ích của công ty và các cổ đông khác, thành viên khác. 3. Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của công ty chứng khoán phải thông báo đầy đủ cho công ty chứng khoán trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được thông tin, đối với các trường hợp sau:
4. Công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của cổ đông, thành viên. Điều 7. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty 1. Công ty chứng khoán phải xây dựng quy trình nội bộ về thủ tục, trình tự triệu tập và biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên và phải được Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên thông qua. 2. Công ty chứng khoán là công ty cổ phần phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn 04 tháng, kể từ ngày kết thúc năm tài chính. Trường hợp không tổ chức được theo thời hạn nêu trên, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do và phải tổ chức họp Đại hội đồng cổ đông thường niên trong thời hạn 02 tháng tiếp theo. 3. Công ty chứng khoán là công ty đại chúng thực hiện công bố thông tin về quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định của pháp luật chứng khoán và thị trường chứng khoán về công bố thông tin. 4. Công ty chứng khoán phải báo cáo kết quả họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu kèm theo nghị quyết và các tài liệu liên quan cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc cuộc họp Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu. 5. Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty chứng khoán thông qua tổ chức kiểm toán được chấp thuận thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính, báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính. Trong cùng năm tài chính, công ty chứng khoán không được thay đổi tổ chức kiểm toán được chấp thuận, trừ trường hợp công ty mẹ thay đổi tổ chức kiểm toán được chấp thuận hoặc tổ chức kiểm toán được chấp thuận bị đình chỉ hoặc bị hủy bỏ tư cách được chấp thuận kiểm toán. Điều 8. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên 1. Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của công ty chứng khoán không được đồng thời là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của công ty chứng khoán khác. 2. Chức năng, nhiệm vụ và các nội dung ủy quyền cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, từng thành viên Hội đồng quản trị, từng thành viên Hội đồng thành viên phải được quy định tại Điều lệ công ty. 3. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải xây dựng quy trình nội bộ về thủ tục, trình tự triệu tập và biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên. 4. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên phải thiết lập các bộ phận hoặc cử người thực hiện nhiệm vụ quản trị rủi ro theo quy định tại Điều 11 Thông tư này và nhiệm vụ kiểm soát nội bộ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này. Điều 9. Ban kiểm soát, kiểm toán nội bộ 1. Công ty chứng khoán hoạt động theo mô hình quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện các quy định dưới đây:
2. Công ty chứng khoán hoạt động theo mô hình quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 137 Luật Doanh nghiệp phải đảm bảo thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ các quy định dưới đây:
đ) Đánh giá việc tuân thủ các quy định pháp luật, kiểm soát các biện pháp đảm bảo an toàn tài sản;
3. Hoạt động kiểm toán nội bộ phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
4. Nhân sự của bộ phận kiểm toán nội bộ phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
đ) Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán. Điều 10. Ban Giám đốc 1. Tổng Giám đốc (Giám đốc) là người điều hành công việc kinh doanh hàng ngày của công ty chứng khoán, chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. 2. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) công ty chứng khoán không được đồng thời làm việc cho công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp khác; Tổng Giám đốc (Giám đốc) công ty chứng khoán không được là thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên của công ty chứng khoán khác. 3. Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 5 Điều 74 Luật Chứng khoán. 4. Công ty chứng khoán phải xây dựng các quy định làm việc của Ban Tổng Giám đốc (Ban Giám đốc) và phải được Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Chủ sở hữu công ty thông qua. Quy định làm việc tối thiểu phải có các nội dung cơ bản sau đây:
Điều 11. Quản trị rủi ro 1. Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên hoặc Chủ sở hữu công ty chứng khoán phải xây dựng hệ thống quản trị rủi ro theo nguyên tắc sau:
2. Quy trình, quy chế nội bộ về quản trị rủi ro trong công ty chứng khoán phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
3. Công ty chứng khoán phải xây dựng hệ thống quy trình quản trị rủi ro bao gồm các nội dung: xác định rủi ro, đo lường rủi ro, theo dõi rủi ro, giám sát rủi ro, và xử lý rủi ro. 4. Xây dựng kế hoạch dự phòng
5. Nguyên tắc lưu trữ hồ sơ, tài liệu
Điều 12. Kiểm soát nội bộ 1. Công ty chứng khoán phải thiết lập bộ phận kiểm soát nội bộ trực thuộc Ban Tổng giám đốc (Ban Giám đốc). Hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm bộ máy, nhân sự độc lập và chuyên trách, quy trình. 2. Bộ phận kiểm soát nội bộ trực thuộc Ban Tổng giám đốc (Ban Giám đốc) có nhiệm vụ kiểm soát việc tuân thủ:
đ) Tách biệt tài sản của khách hàng;
3. Công ty chứng khoán phải thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ bao gồm cơ cấu tổ chức, các quy trình, quy định nội bộ áp dụng đối với tất cả các vị trí, đơn vị, bộ phận và hoạt động của công ty nhằm bảo đảm mục tiêu:
4. Yêu cầu nhân sự của bộ phận kiểm soát nội bộ
đ) Không kiêm nhiệm các công việc khác trong công ty chứng khoán. Chương III HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Điều 13. Trách nhiệm của công ty chứng khoán khi thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán 1. Công ty chứng khoán phải bố trí người hành nghề chứng khoán làm việc tại các vị trí sau:
2. Công ty chứng khoán phải tuân thủ các quy định về phòng, chống rửa tiền theo các quy định pháp luật hiện hành. 3. Dữ liệu về tài khoản môi giới của khách hàng mở tài khoản tại công ty chứng khoán phải được quản lý tập trung và phải lưu giữ dự phòng tại địa điểm khác. 4. Công ty chứng khoán thực hiện nghiệp vụ môi giới chứng khoán không được:
đ) Tiết lộ các nội dung đặt lệnh giao dịch của khách hàng hoặc thông tin bí mật khác có được khi thực hiện giao dịch cho khách hàng mà không phải để công bố thông tin hoặc theo yêu cầu thanh tra, kiểm tra theo quy định của pháp luật;
Điều 14. Trách nhiệm của công ty chứng khoán đối với khách hàng khi thực hiện nghiệp vụ môi giới 1. Công ty chứng khoán khi thực hiện nghiệp vụ môi giới phải tuân thủ quy định pháp luật tại Khoản 1, 2, 3 Điều 91 Luật Chứng khoán. 2. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ cập nhật các thông tin thay đổi của khách hàng khi khách hàng có yêu cầu. 3. Công ty chứng khoán phải ký hợp đồng mở tài khoản giao dịch với khách hàng, trực tiếp thực hiện giao dịch chứng khoán cho khách hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động này. 4. Công ty chứng khoán phải theo dõi chi tiết tiền và chứng khoán của từng khách hàng, cung cấp thông tin về số dư, số phát sinh tiền và chứng khoán cho khách hàng khi khách hàng yêu cầu. 5. Công ty chứng khoán phải công bố về mức phí giao dịch chứng khoán trước khi khách hàng thực hiện giao dịch, phải công bố về mức phí giao dịch chứng khoán trên trang thông tin điện tử của công ty. 6. Công ty chứng khoán phải thiết lập một bộ phận chuyên trách chịu trách nhiệm thông tin liên lạc với khách hàng và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của khách hàng. Điều 15. Mở tài khoản giao dịch chứng khoán 1. Để thực hiện giao dịch mua, bán chứng khoán cho khách hàng, công ty chứng khoán phải làm thủ tục mở tài khoản giao dịch cho từng khách hàng trên cơ sở hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán với khách hàng. Hợp đồng mở tài khoản phải đáp ứng các quy định hiện hành và có các nội dung tối thiểu theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. 2. Công ty chứng khoán có nghĩa vụ giải thích nội dung hợp đồng mở tài khoản giao dịch và các thủ tục có liên quan khi thực hiện giao dịch chứng khoán cho khách hàng, tìm hiểu khả năng tài chính, khả năng chịu đựng rủi ro và kỳ vọng lợi nhuận thu được của khách hàng. 3. Hợp đồng mở tài khoản giao dịch chứng khoán quy định tại Khoản 1 Điều này không được chứa đựng những thoả thuận sau:
4. Nhà đầu tư mở tài khoản tại công ty chứng khoán phải điền đầy đủ các thông tin trên hợp đồng mở tài khoản. Điều 16. Nhận lệnh và thực hiện lệnh giao dịch 1. Công ty chứng khoán nhận lệnh giao dịch của khách hàng theo các hình thức sau:
2. Công ty chứng khoán chỉ được thực hiện giao dịch chứng khoán trực tuyến theo quy định tại Điều 201 Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán. 3. Trường hợp nhận lệnh giao dịch chứng khoán trực tuyến, qua điện thoại, qua fax và các đường truyền khác, công ty chứng khoán phải tuân thủ:
4. Công ty chứng khoán chỉ được thực hiện lệnh của khách hàng khi lệnh giao dịch có đầy đủ và chính xác các thông tin về khách hàng, ngày giao dịch, thời gian nhận lệnh, mã chứng khoán, phương thức, loại lệnh, số lượng và giá giao dịch. Lệnh giao dịch của khách hàng phải được công ty chứng khoán ghi nhận thời gian (ngày, giờ, phút) nhận lệnh tại thời điểm nhận lệnh. 5. Công ty chứng khoán phải thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác lệnh giao dịch của khách hàng. 6. Công ty chứng khoán khi thực hiện thanh toán lệnh mua hoặc bán chứng khoán cho khách hàng phải đảm bảo đủ tiền, chứng khoán theo quy định và phải có các biện pháp cần thiết để đảm bảo khả năng thanh toán của khách hàng khi lệnh giao dịch được thực hiện. 7. Công ty chứng khoán phải thông báo kết quả thực hiện lệnh giao dịch cho khách hàng ngay sau khi lệnh được khớp theo phương thức do khách hàng và công ty chứng khoán thỏa thuận trong hợp đồng. 8. Trường hợp khách hàng mở tài khoản lưu ký tại thành viên lưu ký không phải là thành viên giao dịch, thành viên giao dịch và thành viên lưu ký phải ký hợp đồng thoả thuận trách nhiệm đảm bảo nguyên tắc thành viên giao dịch chịu trách nhiệm thực hiện lệnh giao dịch, thành viên lưu ký chịu trách nhiệm kiểm tra tỷ lệ ký quỹ tiền, chứng khoán của khách hàng và đảm bảo thanh toán cho khách hàng theo quy định pháp luật. Điều 17. Quản lý tiền của khách hàng 1. Công ty chứng khoán phải quản lý tách bạch tiền gửi giao dịch chứng khoán của từng khách hàng, tách bạch tiền của khách hàng với tiền của công ty chứng khoán. 2. Công ty chứng khoán không được trực tiếp nhận và chi trả tiền mặt để giao dịch chứng khoán của khách hàng mà phải thực hiện qua ngân hàng thương mại. 3. Công ty chứng khoán không được lạm dụng tiền của khách hàng dưới mọi hình thức. Các giao dịch liên quan đến tiền của khách hàng chỉ được phép thực hiện theo quy định của pháp luật. 4. Công ty chứng khoán phải xây dựng hệ thống quản lý tách bạch tiền của khách hàng theo phương thức nêu tại Điểm a Khoản này. Ngoài ra, công ty chứng khoán có thể xây dựng bổ sung hệ thống theo phương thức nêu tại Điểm b Khoản này để khách hàng lựa chọn:
5. Công ty chứng khoán phải công bố trên trang thông tin điện tử và tại các chi nhánh, phòng giao dịch của công ty chứng khoán danh sách ngân hàng thương mại được lựa chọn cho hai phương thức quản lý tiền giao dịch chứng khoán của khách hàng. 6. Chậm nhất trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 4 Điều này, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước kèm theo bản sao hợp lệ hợp đồng giữa công ty chứng khoán và ngân hàng thương mại. 7. Trường hợp thực hiện báo cáo tuần, trước 16 giờ thứ hai hàng tuần hoặc ngày làm việc đầu tiên của tuần, công ty chứng khoán có tài khoản chuyên dụng phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước số lượng khách hàng, số dư tiền của khách hàng tại tài khoản chuyên dụng của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng thương mại theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này. Số liệu báo cáo nêu trên được chốt tại thời điểm cuối ngày làm việc liền trước ngày báo cáo. Điều 18. Quản lý chứng khoán của khách hàng 1. Đối với chứng khoán đã được đăng ký lưu ký tập trung:
2. Đối với chứng khoán chưa được đăng ký lưu ký tập trung, công ty chứng khoán được đăng ký và lưu ký chứng khoán của khách hàng tại công ty chứng khoán theo hợp đồng ký kết với khách hàng và theo quy định tại Điều 21 Thông tư này. Điều 19. Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân 1. Nguyên tắc chung
đ) Công ty chứng khoán chỉ định người hành nghề chứng khoán có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc quản lý quỹ thực hiện quản lý tài khoản giao dịch ủy thác. Việc chỉ định này được nêu rõ trong hợp đồng ký giữa công ty và nhà đầu tư cá nhân. 2. Phạm vi ủy thác bao gồm các nội dung sau:
đ) Phương thức giao dịch, loại lệnh giao dịch. 3. Công ty chứng khoán có trách nhiệm tổng hợp thông tin về khả năng tài chính, thời hạn đầu tư, mục tiêu đầu tư, mức độ rủi ro có thể chấp nhận, các hạn chế đầu tư, danh mục chứng khoán đầu tư (nếu có) và các yêu cầu khác của khách hàng trước khi thực hiện ký kết hợp đồng. Trường hợp khách hàng không cung cấp đầy đủ thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác, công ty chứng khoán có quyền từ chối ký kết hợp đồng. 4. Hợp đồng ủy thác
5. Trường hợp công ty chứng khoán không thực hiện đúng theo hợp đồng đã ký với khách hàng, gây tổn thất cho khách hàng, công ty chứng khoán có trách nhiệm bồi thường cho khách hàng ủy thác theo thoả thuận bằng văn bản giữa hai bên; trường hợp phát sinh lợi nhuận, khoản lợi nhuận này thuộc về khách hàng ủy thác. 6. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán nhận ủy thác
đ) Cung cấp cho khách hàng bảng sao kê giao dịch định kỳ hàng tháng hoặc bất thường theo yêu cầu của khách hàng ủy thác;
Điều 20. Giao dịch chứng khoán trực tuyến 1. Nghĩa vụ của công ty chứng khoán khi cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến
đ) Ban hành quy trình về việc vận hành, quản lý, sử dụng hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến. 2. Khi cung cấp dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến cho khách hàng, công ty chứng khoán phải ký hợp đồng hoặc phụ lục kèm theo hợp đồng mở tài khoản cho khách hàng, bao gồm các nội dung sau:
3. Công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về hoạt động giao dịch chứng khoán trực tuyến, tình trạng hệ thống giao dịch chứng khoán trực tuyến và công bố thông tin theo quy định pháp luật về hướng dẫn giao dịch điện tử. Điều 21. Đăng ký, lưu ký, bù trừ chứng khoán 1. Phạm vi thực hiện
2. Quyền và nghĩa vụ của công ty chứng khoán
đ) Thu phí dịch vụ hoạt động đăng ký, lưu ký chứng khoán và các loại phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật. Điều 22. Nghiệp vụ tự doanh chứng khoán 1. Công ty chứng khoán phải đảm bảo có đủ tiền và chứng khoán để thanh toán các lệnh giao dịch cho tài khoản của chính mình. 2. Nghiệp vụ tự doanh của công ty chứng khoán phải được thực hiện với danh nghĩa chính mình, không được mượn danh nghĩa của người khác hoặc thực hiện với danh nghĩa cá nhân hoặc cho người khác sử dụng tài khoản tự doanh. 3. Các trường hợp sau không được coi là tự doanh chứng khoán:
4. Công ty chứng khoán phải ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước khi thực hiện lệnh của chính mình. 5. Công ty chứng khoán phải công bố cho khách hàng biết khi mình là đối tác trong giao dịch thỏa thuận với khách hàng. 6. Trong trường hợp lệnh mua, bán chứng khoán của khách hàng có thể ảnh hưởng lớn tới giá của loại chứng khoán đó, công ty chứng khoán không được mua, bán trước cùng loại chứng khoán đó cho chính mình hoặc tiết lộ thông tin cho bên thứ ba mua, bán chứng khoán đó. 7. Khi khách hàng đặt lệnh giới hạn, công ty chứng khoán không được mua hoặc bán cùng chiều cùng loại chứng khoán đó cho mình ở mức giá bằng hoặc tốt hơn mức giá của khách hàng trước khi lệnh của khách hàng được thực hiện. Điều 23. Nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán 1. Công ty chứng khoán thực hiện bảo lãnh phát hành chứng khoán ra công chúng thực hiện bảo lãnh theo phương thức nhận mua một phần hoặc toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành chỉ được phép bảo lãnh phát hành tổng giá trị chứng khoán không được lớn hơn vốn chủ sở hữu và không được vượt quá 15 lần hiệu số giữa giá trị tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn tính theo báo cáo tài chính quý gần nhất. 2. Công ty chứng khoán không được bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn hoặc là người bảo lãnh chính trong các trường hợp sau đây:
đ) Thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) và người có liên quan của tổ chức phát hành là thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) của công ty chứng khoán;
3. Công ty chứng khoán nhận bảo lãnh phát hành chứng khoán phải mở tài khoản riêng biệt tại ngân hàng thương mại để nhận tiền đặt mua chứng khoán của nhà đầu tư. Điều 24. Nghiệp vụ tư vấn đầu tư chứng khoán 1. Để cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho khách hàng, công ty chứng khoán phải ký kết hợp đồng với khách hàng với các nội dung tối thiểu như sau:
2. Công ty chứng khoán phải thu thập và quản lý thông tin về khách hàng, bao gồm:
3. Các nội dung tư vấn đầu tư chứng khoán phải có cơ sở hợp lý và phù hợp dựa trên thông tin đáng tin cậy, phân tích lôgic. Khuyến nghị đầu tư chứng khoán được đưa ra phải liên quan và phù hợp với nội dung phân tích chứng khoán và thị trường chứng khoán. Các báo cáo phân tích chứng khoán và thị trường, khuyến nghị đầu tư phải ghi rõ nguồn trích dẫn số liệu và tên người chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo, khuyến nghị đầu tư chứng khoán. 4. Công ty chứng khoán tư vấn đầu tư cho khách hàng phải đảm bảo rằng khách hàng đưa ra quyết định đầu tư trên cơ sở được cung cấp thông tin đầy đủ bao gồm cả nội dung và rủi ro của sản phẩm, dịch vụ cung cấp. 5. Công ty chứng khoán phải bảo mật các thông tin nhận được từ người sử dụng dịch vụ tư vấn trong quá trình cung ứng dịch vụ tư vấn trừ trường hợp được khách hàng đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác. 6. Công ty chứng khoán phải tư vấn đầu tư phù hợp với mục tiêu đầu tư và tình hình tài chính của khách hàng và phải chịu trách nhiệm về kết quả phân tích và độ tin cậy của thông tin cung cấp cho khách hàng. 7. Công ty chứng khoán không được cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chứng khoán cho công ty mà mình nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ. Điều 25. Các dịch vụ tài chính khác 1. Công ty chứng khoán khi thực hiện dịch vụ tài chính khác theo quy định tại Khoản 5 Điều 86 Luật Chứng khoán phải có liên quan và hỗ trợ cho các nghiệp vụ đã được cấp phép của công ty chứng khoán và phải đảm bảo không được ảnh hưởng đến lợi ích của khách hàng, của chính công ty chứng khoán và của thị trường. 2. Công ty chứng khoán không được cung cấp dịch vụ tư vấn chào bán, tư vấn niêm yết chứng khoán, tư vấn cổ phần hóa, tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp cho công ty mà mình nắm giữ từ 10% trở lên vốn điều lệ. 3. Công ty chứng khoán chỉ được cung cấp dịch vụ tài chính khác phù hợp với quy định của pháp luật sau khi báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu tạm ngừng, đình chỉ việc cung cấp dịch vụ tài chính khác của công ty chứng khoán nếu việc cung cấp dịch vụ đó trái với quy định của pháp luật hoặc gây rủi ro hệ thống thị trường chứng khoán. Chương IV QUY ĐỊNH VỀ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN Điều 26. Hạn chế vay nợ 1. Tỷ lệ tổng nợ trên vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán không được vượt quá 05 lần. Giá trị tổng nợ theo quy định này không bao gồm các khoản sau đây:
2. Nợ ngắn hạn của công ty chứng khoán tối đa bằng tài sản ngắn hạn. 3. Công ty chứng khoán chào bán trái phiếu thực hiện theo quy định tại Điều 31 Luật Chứng khoán, Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán, pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp và phải đảm bảo tuân thủ tỷ lệ quy định tại Khoản 1 và 2 Điều này. Điều 27. Hạn chế cho vay 1. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 86 Luật Chứng khoán, công ty chứng khoán không được cho vay tiền, chứng khoán dưới mọi hình thức. 2. Công ty chứng khoán không được dùng tiền, tài sản của công ty hoặc của khách hàng để bảo đảm nghĩa vụ thanh toán cho bên thứ ba. 3. Công ty chứng khoán không được cho vay dưới bất kỳ hình thức nào đối với Chủ sở hữu, cổ đông lớn, thành viên Ban Kiểm soát, thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban Giám đốc, kế toán trưởng, các chức danh quản lý khác do Hội đồng quản trị công ty chứng khoán bổ nhiệm và người có liên quan của những đối tượng nêu trên. 4. Công ty chứng khoán đã được thực hiện giao dịch ký quỹ theo quy định pháp luật được cho khách hàng vay tiền mua chứng khoán dưới hình thức giao dịch ký quỹ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. 5. Công ty chứng khoán được cho vay chứng khoán để sửa lỗi giao dịch, hoặc cho vay để thực hiện các giao dịch hoán đổi chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật có liên quan. Điều 28. Hạn chế đầu tư 1. Công ty chứng khoán không được mua, góp vốn mua bất động sản trừ trường hợp để sử dụng làm trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch phục vụ trực tiếp cho các hoạt động nghiệp vụ của công ty chứng khoán. 2. Công ty chứng khoán mua, đầu tư vào bất động sản theo quy định tại Khoản 1 Điều này và tài sản cố định theo nguyên tắc giá trị còn lại của tài sản cố định và bất động sản không được vượt quá 50% giá trị tổng tài sản của công ty chứng khoán. 3. Tổng giá trị đầu tư vào các trái phiếu doanh nghiệp của công ty chứng khoán không được vượt quá 70% vốn chủ sở hữu. Công ty chứng khoán được cấp phép thực hiện nghiệp vụ tự doanh chứng khoán được mua bán lại trái phiếu niêm yết theo quy định có liên quan về giao dịch mua bán lại trái phiếu. 4. Công ty chứng khoán không được trực tiếp hoặc ủy thác cho tổ chức, cá nhân khác thực hiện:
đ) Đầu tư hoặc góp vốn quá 10% tổng số vốn góp của một công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc dự án kinh doanh;
5. Công ty chứng khoán được thành lập, mua lại công ty quản lý quỹ làm công ty con. Trong trường hợp này, công ty chứng khoán không phải tuân thủ quy định tại điểm c, d và đ Khoản 4 Điều này. Công ty chứng khoán dự kiến thành lập, mua lại công ty quản lý quỹ làm công ty con phải đáp ứng các điều kiện sau:
6. Trường hợp công ty chứng khoán đầu tư vượt quá hạn mức do thực hiện bảo lãnh phát hành theo hình thức cam kết chắc chắn, do hợp nhất, sáp nhập hoặc do biến động tài sản, vốn chủ sở hữu của công ty chứng khoán hoặc tổ chức góp vốn, công ty chứng khoán phải áp dụng các biện pháp cần thiết để tuân thủ hạn mức đầu tư theo quy định tại Khoản 2, 3 và 4 Điều này tối đa trong thời hạn 01 năm. Chương V CHẾ ĐỘ BÁO CÁO Điều 29. Chế độ báo cáo 1. Việc báo cáo của công ty chứng khoán phải đầy đủ, kịp thời và phản ánh chính xác tình hình thực tế của công ty chứng khoán. 2. Công ty chứng khoán phải gửi báo cáo định kỳ bằng tệp dữ liệu điện tử cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước qua hệ thống thông tin của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo các thời hạn và quy định như sau:
đ) Báo cáo tài chính của công ty chứng khoán gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước quy định tại Điểm b, c, d Khoản này phải đầy đủ các thành phần và nội dung theo quy định của pháp luật kế toán quy định đối với công ty chứng khoán;
3. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ khi xảy ra các sự kiện dưới đây, công ty chứng khoán phải báo cáo Ủy ban Chứng khoán Nhà nước bằng văn bản:
4. Báo cáo quản trị rủi ro Trước ngày 31/01 và 31/7 hàng năm, công ty chứng khoán phải gửi Báo cáo năm/6 tháng về hoạt động quản trị rủi ro (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Thông tư này). 5. Báo cáo theo yêu cầu Trường hợp cần thiết, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước có quyền yêu cầu công ty chứng khoán báo cáo bằng văn bản, trong đó nêu rõ nội dung và thời hạn báo cáo. Chương VI ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 30. Điều khoản thi hành 1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2021. 2. Thông tư này thay thế Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán và Thông tư số 07/2016/TT-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 210/2012/TT-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về thành lập và hoạt động công ty chứng khoán. 3. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, công ty chứng khoán có trách nhiệm thông qua Điều lệ công ty tại Đại hội đồng cổ đông gần nhất theo quy định tại Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019, Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020, Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan. 4. Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn, giải quyết./. Nơi nhận: - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chính phủ; - Văn phòng Quốc hội; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Toà án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể; - Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ; - Cục Kiểm tra Văn bản - Bộ Tư pháp; - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính; - Cổng thông tin điện tử Ủy ban Chứng khoán Nhà nước - Lưu: VT, UBCK (300b). KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Huỳnh Quang Hải PHỤ LỤC I MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: …….. V/v báo cáo tình hình hoạt động, kinh doanh ……, ngày…..tháng…..năm….. Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Biểu: Báo cáo tình hình hoạt động của Công ty chứng khoán TT Tiêu chí Đơn vị tính Nội dung Ghi chú Tháng Quý 6 tháng Năm (1) (2) (3) (4) 1
2 1. Tên công ty x 3 2. Vốn điều lệ triệu đồng x x x 4 3. Nghiệp vụ Môi giới x 5 4. Nghiệp vụ Tự doanh x 6 5. Nghiệp vụ Tư vấn đầu tư x 7 6. Nghiệp vụ Bảo lãnh phát hành x 8 7. Nghiệp vụ Lưu ký x 9 8. Nghiệp vụ Phái sinh x 10 9. Loại hình doanh nghiệp (CTĐC/CTCP/TNHH) 11 10. Tổng số người lao động tại Công ty người x x x x 12 11. Tổng số người có chứng chỉ hành nghề người x x x x 13 II. Kết quả kinh doanh 14 1. Tổng doanh thu triệu đồng x x x 15 2. Lợi nhuận sau thuế triệu đồng x x x 16 3. Doanh thu môi giới triệu đồng x x 17 4. Tỷ trọng doanh thu môi giới so với tổng doanh thu % (làm tròn đến số thập phân thứ hai) x x 18 5. Doanh thu tự doanh triệu đồng x x 19 6. Tỷ trọng doanh thu tự doanh so với tổng doanh thu % (làm tròn đến số thập phân thứ hai) x x 20 7. Doanh thu tư vấn đầu tư triệu đồng x x 21 8.Tỷ trọng doanh thu tư vấn so với tổng doanh thu % (làm tròn đến số thập phân thứ hai) x x 22 9. Doanh thu bảo lãnh phát hành triệu đồng x x 23 10. Tỷ trọng doanh thu bảo lãnh phát hành so với tổng doanh thu % (làm tròn đến số thập phân thứ hai) x x 24 11. Doanh thu khác triệu đồng x x 25 12. Tỷ trọng doanh thu khác so với tổng doanh thu % (làm tròn đến số thập phân thứ hai) x x 26 III. Hạn chế đầu tư Đánh giá tình hình tuân thủ hạn chế đầu tư x x x x 27 IV. Vi phạm quy định về số lượng người hành nghề x x 28
x x 29 VI. Tình trạng hoạt động 30 1. Tỷ lệ An toàn tài chính x x 31 2. Nghiệp vụ bị đình chỉ x 32 3. Tạm ngừng hoạt động công ty/chi nhánh/Phòng giao dịch x 33 4. Chấm dứt hoạt động kinh doanh x Ghi chú: 1. Loại file: excel 2. Font: Times New Roman, cỡ chữ 12 3. Tại mục "Loại hình doanh nghiệp": Công ty cổ phần đại chúng: "CTĐC"; Công ty cổ phần chưa đại chúng: "CTCP"; Công ty trách nhiệm hữu hạn: "TNHH". 4. "Lợi nhuận sau thuế" (6 tháng): BCTC soát xét 6 tháng. 5. Dòng 26 "Hạn chế đầu tư": Công ty tự đánh giá đáp ứng/không đáp ứng quy định tại Điều 26 và Điều 28 Thông tư này. 6. Dòng 4,5,6,7,8,9: Đánh dấu x (nếu có) vào cột (4) tương ứng. 7. Dòng 27, 28: Dành cho các trường hợp vi phạm đã có quyết định xử phạt hành chính của UBCKNN. Điền số Quyết định và Ngày ban hành quyết định. 8. Dòng 30 cột (4): ghi Bình thường/Cảnh báo/Kiểm soát/Kiểm soát đặc biệt 9. Dòng 31, 32, 33 cột (4): Ghi Có/Không NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Ký, ghi rõ họ tên) (TỔNG) GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC II MẪU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG, KINH DOANH CỦA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: …….. V/v báo cáo chi tiết tình hình hoạt động, kinh doanh …….., ngày…..tháng……năm….. Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước Công ty chứng khoán... Biểu II.1 Tình hình nhân sự quý/6 tháng/năm Đơn vị tính: người TT Đối tượng Số lượng người lao động Số lượng người có chứng chỉ hành nghề Ghi chú Trong kỳ Tăng/Giảm Trong kỳ Tăng/Giảm (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) 1
2 1. Ban Giám đốc 3 2. Bộ phận môi giới 4 3. Bộ phận tự doanh 5 4. Bộ phận bảo lãnh phát hành 6 5. Bộ phận tư vấn đầu tư 7 II. Chi nhánh 8 1. Chi nhánh....(tên chi nhánh) 9 - Giám đốc chi nhánh 10 - Bộ phận môi giới 11 - Bộ phận tư vấn 12 2. Chi nhánh...(tên chi nhánh) 13 - Giám đốc chi nhánh 14 - Bộ phận môi giới 15 Bộ phận tư vấn 16 III. Phòng giao dịch 17 1. Phòng giao dịch...(tên phòng giao dịch) 18 2. Phòng giao dịch...(tên phòng giao dịch) 19 3. Bộ phận khác 20 Tổng số Ghi chú: - Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số "Number". Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ). Biểu II.2 Tình hình cổ đông/thành viên góp vốn nắm giữ từ 5% vốn điều lệ 6 tháng/năm TT Thông tin về cổ đông Thông tin về tỷ lệ nắm giữ Họ và tên (cá nhân)/ Tên tổ chức Số giấy CMND/CCCD /Hộ chiếu (người nước ngoài)/ Số Giấy ĐKKD (Tổ chức) Ngày cấp Địa chỉ Quốc tịch (người nước ngoài)/Tổ chức (nước ngoài) Đầu kỳ Cuối kỳ Số lượng cổ phần/ phần vốn góp Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ Số lượng cổ phần/ phần vốn góp Tỷ lệ nắm giữ so với vốn điều lệ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) 1. … 2. Ghi chú: - Cột (4): Định dạng theo date (DD/MM/YYYY) - Cột (6): Ghi rõ tên nước. - Cột (7) và (9): Nhập theo định dạng số "Number". - Cột (8) và (10): Nhập theo định dạng %, làm tròn số phần trăm đến số thập phân thứ hai. Biểu II.3 Các thay đổi phải được chấp thuận trong kỳ 6 tháng/năm TT Nội dung Địa điểm Đóng cửa Thành lập mới Thay đổi tên Nhân sự cấp cao Thay đổi nghiệp vụ kinh doanh (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) 1
2 Trụ sở chính 3 Chi nhánh 4 Phòng giao dịch 5 Văn phòng đại diện 6 II. Nước ngoài 7 Chi nhánh 8 Văn phòng đại diện Ghi chú: - Công ty chứng khoán nộp báo cáo theo biểu này sau khi có thay đổi (tính từ thời điểm Ủy ban chứng khoán nhà nước ra Quyết định chấp thuận thay đổi) tại báo cáo của kỳ gần nhất. - Cột (3), (6), (7), (8): Định dạng số "Number" nhập theo số lần thay đổi tính đến thời điểm báo cáo. - Cột (4), (5): Định dạng số "Number", đơn vị: Số lượng. - Cột (7): Nhân sự cấp cao bao gồm Người đại diện theo pháp luật đối với trụ sở chính, người đứng đầu chi nhánh Biểu II.4 Số lượng tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư quý/6 tháng/năm TT Loại khách hàng Số lượng tài khoản Số lượng tài khoản có phát sinh giao dịch trong kỳ Trong kỳ Tăng/Giảm (1) (2) (3) (4) (5) 1
2 1. Cá nhân 3 2. Tổ chức 4 II. Nước ngoài 5 1. Cá nhân 6 2. Tổ chức 7 Tổng (I + II) Ghi chú: - Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số "Number". Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ). Biểu II.5 Tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư Tháng/năm STT Ngân hàng nhận tiền gửi Số dư trên tài khoản (triệu đồng) Ghi chú (1) (2) (3) (4) 1
2 1. Tài khoản số A1 3 2. Tài khoản số A2 4 3. Tài khoản số... 5 II. Ngân hàng B 6 1. Tài khoản số B1 7 2. Tài khoản số B2 8 3. Tài khoản số... 9 Tổng (I + II +...) Ghi chú: - Liệt kê chi tiết từng tài khoản tại tất cả các ngân hàng nhận tiền gửi giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư. - Dòng 1 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản A1, A2,… - Dòng 5 cột (3): Tổng số dư trên tài khoản B1, B2... Biểu II.6 Giao dịch chứng khoán niêm yết/đăng ký giao dịch Tháng/6 tháng/năm Đơn vị tính: triệu đồng TT Loại chứng khoán Tổng mua Tổng bán Tổng mua và bán Trong kỳ Lũy kế từ đầu năm Trong kỳ Lũy kế từ đầu năm Trong kỳ Lũy kế từ đầu năm HNX HSX HNX HSX HNX HSX HNX HSX HNX HSX HNX HSX (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11) (12) (13) (14) 1
2 1. Giao dịch cổ phiếu của NĐT trong nước 4 2. Giao dịch cổ phiếu của NĐT nước ngoài 6 3. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT trong nước 7 4. Giao dịch chứng chỉ quỹ của NĐT nước ngoài 8
9 1. Cổ phiếu 10 2. Trái phiếu 11 3. Chứng chỉ quỹ Ghi chú: - HNX là Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội - HSX là Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh Biểu II.7 Giao dịch chứng khoán chưa niêm yết/đăng ký giao dịch tháng/6 tháng/năm STT Chứng khoán Kỳ hạn Mua trong kỳ Bán trong kỳ ≤ 2 năm \> 2 năm và < 5 năm ≥ 5 năm KL Giá trị (triệu đồng) KL Giá trị (triệu đồng) (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1
x x x x 2 1. Công ty A x x x x 3 2. Công ty B x x x x 4 3. Công ty... x x x x 5 II. Trái phiếu Tổng Tổng Tổng Tổng Tổng 6 1. Trái phiếu A x x 7 2. Trái phiếu B x x 8 3. Trái phiếu … x x Ghi chú: - Báo cáo chi tiết theo từng tổ chức phát hành. - Cột (3), (4), (5) chỉ áp dụng với mục "Trái phiếu". Đánh dấu x tương ứng với kỳ hạn của từng loại trái phiếu. - Cột (6) đến Cột (9): Nhập theo định dạng số ("Number"). Biểu II.8 Tình hình giao dịch ký quỹ chứng khoán tháng/năm TT Nội dung Cuối kỳ Khối lượng chứng khoán cầm cố Ghi chú Số lượng Giá trị (triệu đồng) (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1
x 2 II. Giá trị chứng khoán ký quỹ x 3 III. Nguồn vốn tài trợ giao dịch ký quỹ x 4 1. Vốn chủ sở hữu x 5 2. Vốn vay từ tổ chức tín dụng x 6 3. Vốn vay từ nguồn khác x 7 IV. Thu từ hoạt động ký quỹ x 8
x 9 1. Mã ABC x x 10 2. Mã XYZ x x 11 3. Mã... x x 12 VI. Dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ tại HNX x x 13 1. Mã ACB x x 14 2. Mã YZX x x 15 3. Mã... 16 VII. Tổng dư nợ cho vay giao dịch ký quỹ (V+VI) Ghi chú: - Số liệu được chốt vào ngày làm việc cuối cùng của tháng - Trường hợp đối với 50 mã trở lên phải lập biểu chi tiết II.8B Biểu II.8B Chi tiết tình hình cho vay giao dịch ký quỹ từng mã chứng khoán tháng/năm TT Nội dung Khối lượng cầm cố Dư nợ cho vay (triệu đồng) 1
x x 2 Mã ... x x 3 Mã ... x x 4 II. HNX x x 5 Mã ... x x 6 Mã ... x x 7 Tổng x Ghi chú: Áp dụng đối với số mã chứng khoán cho vay ký quỹ từ 50 mã trở lên Biểu II.9 Ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân tháng/năm TT Loại khách hàng Tổng số tài khoản ủy thác Giá trị ủy thác (triệu đồng) Đầu kỳ Cuối kỳ Tăng/Giảm (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Trong nước 2 Nước ngoài Tổng Ghi chú: - Cột (3), (4): Tính theo ngày dương lịch đầu/cuối tháng (Phiên giao dịch đầu tiên/cuối cùng của tháng). - Cột (3), (4), (5), (6): Nhập theo định dạng số "Number". Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ). Biểu II.10 Tình hình nắm giữ chứng khoán niêm yết tháng/năm TT Loại chứng khoán Số lượng chứng khoán nắm giữ Giá trị chứng khoán nắm giữ (triệu đồng) Tổng số chứng khoán đang lưu hành của tổ chức phát hành vào thời điểm báo cáo Tỷ lệ sở hữu (%) (1) (2) (3) (4) (5) (6)=(3)/(5) *100 1
x 2 A x x x x 3 … x x x 4 II. Chứng chỉ quỹ x 5 A x x x x 6 … x x x x 7 Tổng (I+II) x Ghi chú: - Cột (2) loại chứng khoán được ghi cụ thể theo mã chứng khoán (đối với chứng khoán niêm yết và đăng ký giao dịch). - Cột (3) là các chứng khoán hiện CTCK đang nắm giữ, không bao gồm chứng khoán đang về tài khoản. - Phải loại trừ chứng khoán nắm giữ thuộc các giao dịch kỳ hạn chứng khoán khỏi mục này. - Giá trị tính theo giá mua vào. Biểu II.11 Tình hình đầu tư, góp vốn vào tổ chức khác Quý/năm TT Danh mục đầu tư Giá trị cuối kỳ Ghi chú Cổ phiếu Vốn góp vào tổ chức/dự án kinh doanh Tài sản cố định (triệu đồng) Trái phiếu doanh nghiệp (triệu đồng) Số lượng cổ phiếu nắm giữ Giá trị cổ phiếu nắm giữ (triệu đồng) Tỷ lệ đầu tư (%) Giá trị (triệu đồng) Tỷ lệ đầu tư (%) (1) (2) (3) (4) (5) (7) (8) (9) (10) (11) 1
x x x 2 Công ty A x x x x 3 Dự án B x x 4 II. Đầu tư ra nước ngoài x x x 5 Công ty A x x x x 6 Dự án B x x 7 Tổng (I+II) x x x x 8 Tổng* 9 III. Tỷ lệ đầu tư vào tài sản cố định x 10 IV. Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp x 11
x Ghi chú: Tổng*= Tổng giá trị cổ phiếu niêm yết (tại biểu II.10)+ tổng giá trị cột (4) + Tổng Giá trị cột (7) Tỷ lệ đầu tư vào cổ phiếu, phần vốn góp và dự án kinh doanh = Tổng*/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán Tỷ lệ đầu tư tài sản cố định = Tổng giá trị còn lại của tài sản cố định/Tổng tài sản công ty chứng khoán Tỷ lệ đầu tư vào trái phiếu doanh nghiệp = Tổng giá trị trái phiếu doanh nghiệp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán Tỷ lệ đầu tư ở cột (5)= Số lượng cổ phiếu chưa niêm yết của một tổ chức công ty sở hữu/số lượng cổ phiếu đang lưu hành của một tổ chức Tỷ lệ đầu tư ở cột (8) = Giá trị vốn góp/Vốn chủ sở hữu công ty chứng khoán Biểu II.12 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán 6 tháng/năm Đơn vị: triệu đồng TT Tên tổ chức phát hành Loại chứng khoán bảo lãnh Hình thức bảo lãnh Tổng giá trị bảo lãnh Hiệu số giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn Cổ phiếu Trái phiếu (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) ... Ghi chú: Số liệu lấy theo báo cáo quý gần nhất. Cột (6), (7): Nhập theo định dạng số “Number”. Biểu II.13 Các hoạt động tư vấn và cung cấp dịch vụ 6 tháng/năm TT Loại hoạt động Số lượng hợp đồng Số hợp lượng đồng tăng/giảm trong kỳ (1) (2) (3) (4)
II. Tư vấn tài chính 1. Tư vấn .. 2. Tư vấn .. III. Dịch vụ khác: 1. ….. 2. ….. Cột (3), (4): Nhập theo định dạng số (“Number”). Trường hợp số âm thì để trong ngoặc đơn ( ). Ghi chú chung: - Loại file: excel - Font: Times New Roman, cỡ chữ 12 NGƯỜI LẬP (Ký, ghi rõ họ tên) PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN KIỂM SOÁT NỘI BỘ (Ký, ghi rõ họ tên) (TỔNG) GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) PHỤ LỤC III CÁC NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA HỢP ĐỒNG MỞ TÀI KHOẢN GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN GIỮA CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ KHÁCH HÀNG (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) 1. Các bên tham gia ký kết hợp đồng
- Địa chỉ trụ sở chính: - Người đại diện pháp luật/Người được ủy quyền + Họ và tên: Chức vụ: + Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (người nước ngoài): …………. ngày cấp …………….. nơi cấp …………………………… + Quyết định ủy quyền số ……….. ngày ....tháng...năm...
- Họ và tên: + Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (người nước ngoài): …………. ngày cấp …………….. nơi cấp …………………………… - Địa chỉ thường trú: - Số điện thoại liên lạc:
- Tên tổ chức: - Địa chỉ: Điện thoại: - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: - Người đại diện pháp luật/người được ủy quyền: + Họ và tên Chức vụ + Số CMND/CCCD hoặc số hộ chiếu (người nước ngoài): …………. ngày cấp …………….. nơi cấp …………………………… + Quyết định ủy quyền số …………. ngày ....tháng...năm,.. + Số điện thoại liên lạc: 2. Điều khoản về các thỏa thuận cụ thể
đ) Thỏa thuận về thời gian và phương thức chuyển đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam trong trường hợp chuyển tiền giao dịch chứng khoán bằng ngoại tệ. 3. Điều khoản về quyền và nghĩa vụ các bên tham gia
4. Điều khoản về các thỏa thuận khác
- Khách hàng được bồi thường thiệt hại nếu công ty vi phạm nghĩa vụ quy định tại Hợp đồng này; - Mức bồi thường thiệt hại: do các bên thỏa thuận cụ thể hoặc theo quy định của pháp luật.
đ) Giải quyết tranh chấp phát sinh; Các thỏa thuận khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật. PHỤ LỤC IV MẪU BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO (Ban hành kèm theo Thông tư số 121/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) TÊN CÔNG TY CHỨNG KHOÁN --- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --- Số: .../BC- ……., ngày……tháng…..năm…… BÁO CÁO Quản trị rủi ro Kính gửi: Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- -
- -
- - II. Văn bản, quy trình, quy chế về quản trị rủi ro
- Chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy quản trị rủi ro - Cơ chế phân cấp thẩm quyền quyết định và trách nhiệm của từng thành viên
III. Công tác kiểm tra giám sát của Công ty về quản trị rủi ro
|