Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: o2, co2, không khí
Trang chủ Show
Sách ID Khóa học miễn phí Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023 Top 1 ✅ Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a. 0,5 mol nam 2022 được cập nhật mới nhất lúc 2021-12-21 15:22:48 cùng với các chủ đề liên quan khác
Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a.0,5 molHỏi: Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a.0,5 molCâu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2,không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a.0,5 mol C.b.1,5 mol P.Câu 5: Trong giờ thực hành thí nghiệm, một em HS đốt cháy 3,2 gam lưu huỳnhtrong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc).Vậy theo em lưu huỳnh cháy hết hay còn dư ?Nếu dư bằng bao nhiêu gam?Câu 6: Đốt cháy 1,35 gam nhôm trong khí clo thu được 6,675 gam nhôm clrua.Em hãy cho biết:a.Công thức đơn giản c̠ủa̠ nhôm clorua, giả sử ta chưa biết hóa trị c̠ủa̠ nhômѵà clo.b.Viết PTHH c̠ủa̠ phản ứng nhôm tác dụng với khí clo. c.Tính thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng với nhôm. Đáp: bichha:Đáp án: Giải thích các bước giải: BT3 Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng: CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 + H2O – Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì Ɩàm CuO chuyển sang màu đỏ CuO + H2 → Cu + H2O – Nhận biết N2 ѵà O2: dùng tàn đóm que diêm N2 Ɩàm tắt que đóm O2 Ɩàm bùng cháy que đóm BT4 Chi tiết: a) pt1: C + O2 to-> CO2 ta có: 0.5-> 0.5 mO2=0.5*32=16g b) pt2: 4P + 5O2 to-> 2P2O5 Ta có: 1.5 -> 1.875 mO2=1.875*32=60g BT5: nS=3.2/32=0.1mol nO2=1.12*22.4=0.05mol => nS> nO2 <=> dùng nO2 – Lưu huỳnh còn dư S + O2 to-> SO2 Theo pt 32 32 64(g) Theo đề bài ra: 3.2 1.6 (g) ⇒mS dư = 3,2 – 1,6=1,6(g) BT6 mCl=6,675–1,35=5,325(g) -Số mol Al ѵà Cl đã kết hợp với nhau tạo thành nhôm clorua: nAl=1,3527=0,05(mol); nCl= 5,32535,5=0,15(mol) -Trong hợp chất nhôm clorua, số mol Cl gấp 3 lần số mol Al.Suy ra số nguyên tử Cl gấp 3 lần số nguyên tử Al.Công thức hoá học đơn giản c̠ủa̠ nhôm clorua Ɩà AlCl3 b) Phương trình hoá học c̠ủa̠ Al với Cl2: 2Al+3Cl2→2AlCl3 c) Thể tích khí clo tham gia phản ứng : -Số mol phân tử Cl2 tham gia phản ứng : nCl2=5,32571=0,075(mol) – Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng : VCl2=22,4×0,075=1,68(l) XIN HAY NHẤT Ạ bichha:Đáp án: Giải thích các bước giải: BT3 Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng: CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 + H2O – Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì Ɩàm CuO chuyển sang màu đỏ CuO + H2 → Cu + H2O – Nhận biết N2 ѵà O2: dùng tàn đóm que diêm N2 Ɩàm tắt que đóm O2 Ɩàm bùng cháy que đóm BT4 Chi tiết: a) pt1: C + O2 to-> CO2 ta có: 0.5-> 0.5 mO2=0.5*32=16g b) pt2: 4P + 5O2 to-> 2P2O5 Ta có: 1.5 -> 1.875 mO2=1.875*32=60g BT5: nS=3.2/32=0.1mol nO2=1.12*22.4=0.05mol => nS> nO2 <=> dùng nO2 – Lưu huỳnh còn dư S + O2 to-> SO2 Theo pt 32 32 64(g) Theo đề bài ra: 3.2 1.6 (g) ⇒mS dư = 3,2 – 1,6=1,6(g) BT6 mCl=6,675–1,35=5,325(g) -Số mol Al ѵà Cl đã kết hợp với nhau tạo thành nhôm clorua: nAl=1,3527=0,05(mol); nCl= 5,32535,5=0,15(mol) -Trong hợp chất nhôm clorua, số mol Cl gấp 3 lần số mol Al.Suy ra số nguyên tử Cl gấp 3 lần số nguyên tử Al.Công thức hoá học đơn giản c̠ủa̠ nhôm clorua Ɩà AlCl3 b) Phương trình hoá học c̠ủa̠ Al với Cl2: 2Al+3Cl2→2AlCl3 c) Thể tích khí clo tham gia phản ứng : -Số mol phân tử Cl2 tham gia phản ứng : nCl2=5,32571=0,075(mol) – Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng : VCl2=22,4×0,075=1,68(l) XIN HAY NHẤT Ạ bichha:Đáp án: Giải thích các bước giải: BT3 Nhận biết CO2: suc qua nước vôi trong tạo kết tủa trắng: CO2 + Ca(OH)2-> CaCO3 + H2O – Nhận biết H2:cháy trong CuO nung nóng thì Ɩàm CuO chuyển sang màu đỏ CuO + H2 → Cu + H2O – Nhận biết N2 ѵà O2: dùng tàn đóm que diêm N2 Ɩàm tắt que đóm O2 Ɩàm bùng cháy que đóm BT4 Chi tiết: a) pt1: C + O2 to-> CO2 ta có: 0.5-> 0.5 mO2=0.5*32=16g b) pt2: 4P + 5O2 to-> 2P2O5 Ta có: 1.5 -> 1.875 mO2=1.875*32=60g BT5: nS=3.2/32=0.1mol nO2=1.12*22.4=0.05mol => nS> nO2 <=> dùng nO2 – Lưu huỳnh còn dư S + O2 to-> SO2 Theo pt 32 32 64(g) Theo đề bài ra: 3.2 1.6 (g) ⇒mS dư = 3,2 – 1,6=1,6(g) BT6 mCl=6,675–1,35=5,325(g) -Số mol Al ѵà Cl đã kết hợp với nhau tạo thành nhôm clorua: nAl=1,3527=0,05(mol); nCl= 5,32535,5=0,15(mol) -Trong hợp chất nhôm clorua, số mol Cl gấp 3 lần số mol Al.Suy ra số nguyên tử Cl gấp 3 lần số nguyên tử Al.Công thức hoá học đơn giản c̠ủa̠ nhôm clorua Ɩà AlCl3 b) Phương trình hoá học c̠ủa̠ Al với Cl2: 2Al+3Cl2→2AlCl3 c) Thể tích khí clo tham gia phản ứng : -Số mol phân tử Cl2 tham gia phản ứng : nCl2=5,32571=0,075(mol) – Thể tích khí clo (đktc) tham gia phản ứng : VCl2=22,4×0,075=1,68(l) XIN HAY NHẤT Ạ Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a.0,5 molXem thêm : ... Vừa rồi, baohongkong.com đã gửi tới các bạn chi tiết về chủ đề Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a. 0,5 mol nam 2022 ❤️️, hi vọng với thông tin hữu ích mà bài viết "Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a. 0,5 mol nam 2022" mang lại sẽ giúp các bạn trẻ quan tâm hơn về Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a. 0,5 mol nam 2022 [ ❤️️❤️️ ] hiện nay. Hãy cùng baohongkong.com phát triển thêm nhiều bài viết hay về Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các lọ mất nhãn sau: O2, CO2, không khí.Câu 4: Cần bao nhiêu gam oxi để đốt cháy hoàn toàn:a. 0,5 mol nam 2022 bạn nhé. |