Bài tập về hỗn hợp kim loại tác dụng với axit tác dụng với bazơ

09:43:0415/02/2022

Vậy cách giải Bài tập axit tác dụng với bazơ như thế nào? nội dung bài viết dưới đây sẽ giúp các em nắm vững lý thuyết về axit bazơ qua đó giúp các em hiểu và dễ dàng giải một số dạng bài tập về axit tác dụng với bazơ khi gặp, để đạt kết quả cao trong học tập.

I. Lý thuyết và cách giải bài tập Axit tác dụng với Bazơ

1. Phản ứng axit tác dụng với bazơ

- Phản ứng axit tác dụng với bazơ là phản ứng trung hòa

- Axit tác dụng với Bazơ tạo thành Muối và Nước 

Phương trình phản ứng: Axit + bazơ → muối + nước

* Ví dụ:

 H2SO4 + 2KOH → K2SO4 + 2H2O

 2HCl + Ba[OH]2 → BaCl2 + 2H2O

2. Phương pháp giải dạng bài tập Axit tác dụng với Bazơ

Để giải bài tập Axit tác dụng với bazơ, chúng ta thực hiện 4 bước như sau:

- Bước 1: Tính số mol các chất đề bài đã cho số liệu

- Bước 2: Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.

- Bước 3: Tính toán luôn theo phương trình phản ứng hóa học hoặc đặt ẩn nếu đề bài toán là hỗn hợp.

- Bước 4: Lập phương trình toán học và giải phương trình tính số mol các chất cần tìm.

- Bước 5: Tính toán theo yêu cầu đề bài.

* Lưu ý: Trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.

* Đặc biệt, với bài toán cụ thể sau:

• Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaOH thì có các phản ứng xảy ra:

Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trước.

   H2SO4  +  2NaOH  → Na2SO4  +  H2O     [1]

Sau đó khi số mol  H2SO4 = số mol NaOH thì có phản ứng

  H2SO4  +  NaOH → NaHSO4  +  H2O     [2]

+] Cách giải: Ta xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra. 

 Đặt    T  = nNaOH : nH2SO4

° Nếu T ≤ 1 thì chỉ có phản ứng [2] xảy ra, tạo muối axit NaHSO4 và có thể dư H2SO4.

° Nếu T ≥ 2 thì chỉ có phản ứng [1] tạo muối trung hòa Na2SO4 và có thể dư NaOH.

° Nếu 1 < T < 2  thì có cả 2 phản ứng [1] và [2] ở trên.

• Ngược lại:

* Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 thì có các phản ứng xảy ra:

Phản ứng ưu tiên tạo ra muối axit trước.

  H2SO4  + NaOH  →  NaHSO4  +  H2O   [1]

Và sau đó:

  NaOH [dư]  +  NaHSO4  → Na2SO4  +  H2O   [2]

Hoặc dựa vào số mol H2SO4 và số mol NaOH hoặc số mol Na2SO4 và NaHSO4 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải.

 Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của Na2SO4 và NaHSO4 tạo thành sau phản ứng.

II. Bài tập về axit tác dụng với bazơ

* Bài tập 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hòa hết 300ml dung dịch HCl 1M.

* Bài giải:

- Đổi đơn vị: 300ml = 0,3 lít.

- Theo bài ra, ta có: nHCl = CM.V = 1.0,3 = 0,3 mol;

- Phương trình phản ứng hóa học:

          KOH   +   HCl  →  KCl  +  H2O

ptpư: 1[mol]    1[mol]

bài ra: x ←    0,3[mol]

Theo phương trình phản ứng: 1 mol KOH cần 1 mol HCl để trung hòa

Theo bài ra,  x mol KOH cần 0,3 mol HCl để trung hòa

⇒ x = 0,3[mol]

Từ công thức: CM[KOH] = nKOH/VKOH

Suy ra, thể tích KOH cần dùng là:

* Bài tập 2: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M.

* Lời giải:

- Đổi đơn vị: 300ml = 0,3lít;

- Theo bài ra, nH2SO4 = 0,3.0,75 = 0,225[mol];

 nHCl = 0,3.1,5 = 0,45[mol];

- Phương trình phản ứng hóa học:

 KOH   +   HCl  →  KCl  +  H2O

 0,45 ←   0,45[mol]

 2KOH  +  H2SO4  →  K2SO4 + H2O

 0,45 ←   0,225[mol]

Như vậy theo PTPƯ thì tổng số mol KOH cần là:

nKOH = 0,45 + 0,45 = 0,9[mol]

Từ công thức: CM[KOH] = nKOH/VKOH

Suy ra, thể tích KOH cần dùng là:

* Bài tập 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hòa 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.

* Lời giải:

- Đổi đơn vị: 400ml = 0,4lít;

- Theo bài ra, ta có: nH2SO4 = 0,4.0,5 = 0,2 [mol];

nHCl = 0,4.1 = 0,4 [mol];

- Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH  +  H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

 0,4   ←  0,2[mol]

 NaOH +    HCl   → NaCl + H2O

 0,4  ← 0,4 [mol]

Như vậy, theo phương trình phản ứng ta có tổng số mol NaOH là:

 nNaOH  = 0,4 + 0,4 = 0,8 [mol].

⇒ V[NaOH] = 0,8/0,75 = 1,07 [l] = 1070[ml].

* Bài tập 4: Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axít trong dung dịch ban đầu.

* Lời giải:

- Đổi đơn vị: 10ml = 0,01lít; 40ml = 0,04lít;

- Theo bài ra, ta có: nNaOH = 0,04.0,5 = 0,02[mol];

- Gọi x, y lần lượt là số mol của axit H2SO4 và HCl

- Phương trình phản ứng:

 H2SO4  +  2NaOH → Na2SO4 +  2H2O

 x[mol] → 2x             x

 HCl   +  NaOH → NaCl +  H2O 

 y[mol] → y         y

Theo bài ra và theo PTPƯ, ta có:

nNaOH =  2x + y = 0,02 [mol]  [*]

 mNa2SO4 + mNaCl = 142x + 58,5y = 1,32 [**]

[do tỉ lệ thể tích của HCl là 100ml, gấp 10 lần ban đầu nên số gam muối thu được 13,2g gấp 10 lần HCl phản ứng NaOH ban đầu]

Giải hệ [*] và [**] ta được: x=0,006 [mol]; y = 0,008[mol]

Vậy nồng độ mol của HCl [10ml] là:

CM[HCl] = n/V = 0,008/0,01 = 0,8M

CM[H2SO4] = n/V = 0,006/0,01 = 0,6M

* Bài tập 5: Khi cho 800ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 1M tạo thành muối trung hòa. Tính thể tích dung dịch H2SO4 1M.

* Hướng dẫn: 

- Ta có: nNaOH  = V.CM = 0,8.1 = 0,8 [mol].

- Phương trình phản ứng hóa học:

2NaOH  +  H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

0,8    →  0,4 [mol]

⇒ VH2SO4= n/CM = 0,4/1 = 0,4 [lít].

* Bài tập 6: Cho 150ml dd Ba[OH]2 1M vào 100ml dd H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được.

* Hướng dẫn:

Ta có:    nBa[OH]2 = 0,15 mol

              nH2SO4   = 0,1 mol

Phương trình phản ứng hóa học :

Ba[OH]2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2H2O

0,15         0,1[mol]

Ta có tỉ lệ mol: 

 ⇒ Ba[OH]2 dư, H2SO4 hết.

⇒ Sô mol PTPƯ tính theo số mol của H2SO4 nên:

Số mol kết tủa thu được là: nBaSO4↓ = nH2SO4 = 0,1[mol]

⇒ Khối lượng kết tủa thu được: mBaSO4↓ = 0,1.233 = 23,3[g]

Hy vọng với bài viết Bài tập Axit tác dụng với Bazơ và cách giải ở trên giúp ích cho các em. Mọi góp ý và thắc mắc các em hãy để lại nhận xét dưới bài viết để hayhochoi ghi nhận và hỗ trợ, chúc các em học tốt.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Phân loại axit:

Quảng cáo

-Axit loại 1: Tất cả các axit đã học [HCl, H2SO4 loãng….] trừ HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.

-Axit loại 2: HNO3 và H2SO4 đặc, nóng.

Phản ứng hoá học của kim loại tác dụng với axit:

♦ Kim loại phản ứng với axit loại 1:

Kim loại M đứng trước H trong dãy hoạt động hoá học tác dụng với dung dịch axit [HCl, H2SO4 loãng…] tạo thành muối có hoá trị thấp [đối với kim loại có nhiều hoá trị] và khí H2.

Kim loại + Axit loại 1 → Muối + H2

VD: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Lưu ý: Dãy hoạt động hoá học

    K, Na, Ba, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au

♦ Kim loại phản ứng với axit loại 2:

Phản ứng xảy ra với tất cả các kim loại [trừ Au, Pt] tạo thành muối có hoá trị cao nhất [đối với kim loại có nhiều hoá trị], sản phẩm khử và nước.

Kim loại + Axit loại 2 → Muối + Sản phẩm khử + H2O

Quảng cáo

Phương pháp giải bài tập axit tác dụng với kim loại:

- Bước 1: Viết PTHH phản ứng axit tác dụng với kim loại.

- Bước 2: Tính số mol chất đề bài cho, đưa số mol lên phương trình → Số mol chất cần tìm.

- Bước 3: Từ số mol chất cần tìm tính được tính toán theo yêu cầu của đề bài.

Bài 1: Hoà tan hết 25,2g kim loại R [hoá trị II] trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit H2 [đktc]. Xác định kim loại R.

Hướng dẫn:

Kim loại R có hoá trị II ⇒ Muối kim loại R là RCl2

PTHH: R + 2HCl → RCl2 + H2

           0,45                                0,45 mol

Vậy kim loại R là Fe.

Bài 2: Cho 10g một hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HCl, thì thu được 3,36 lít khí H2 [đktc]. Xác định thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

Quảng cáo

Hướng dẫn:

Ta thấy Cu là kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hoá học ⇒ Cu không tác dụng với axit HCl.

PTHH: Fe + HCl → FeCl2 + H2

        0,15 mol ←                 0,15 mol

Theo đề bài ta có:

⇒ mFe = nFe.MFe=0,15.56=8,4g

⇒ %Cu = 100% - 84% = 16%

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án, hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

chuong-1-cac-loai-hop-chat-vo-co.jsp

Video liên quan

Chủ Đề