Vở bài tập Tiếng Việt Luyện từ và câu trang 17

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Tuần 3 trang 17, 18 Tập 1 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt lớp 3 Tuần 3: Từ đơn và từ phức phần Nhận xét

Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /.

Câu 1: Hãy xếp các từ trên thành hai loại và điền vào cột tương ứng :

- Từ chỉ gồm một tiếng [từ đơn]

M : nhờ, .................................

- Từ gồm nhiều tiếng [từ phức].

M: giúp đỡ, .................................

Trả lời:

M : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.

M: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

Câu 2: Trả lời câu hỏi:

- Theo em, tiếng dùng để làm gì ?

- Từ dùng để làm gì ?

Trả lời:

- Tiếng dùng để cấu tạo từ.

- Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm [biểu thị ý nghĩa].

Giải Luyện từ và câu Tiếng Việt 3 Tuần 3: Từ đơn và từ phức phần Luyện tập

Câu 1: Dùng dấu gạch chéo [ / ] để phân cách các từ trong hai câu thơ sau :

Rất công bằng, rất thông minh

Vừa độ lượng, lại đa tình, đa mang.

Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên :

- Từ đơn:............................

- Từ phức:............................

Trả lời:

Rất / công bằng, rất / thông minh

Vừa / độ lượng, lại / đa tình, đa mang.

- Từ đơn : rất, vừa, lại

- Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang

Câu 2: Tìm trong truyện Bình minh hay hoàng hôn ? [Tiếng Việt 4, tập một, trang 27] và viết lại :

- Ba từ đơn:...........................

- Ba từ phức:...........................

Trả lời:

- 3 từ đơn : xem, đoán, hay.

- 3 từ phức : bình minh, hoàng hôn, thức dậy.

Câu 3: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 :

Trả lời:

Từ đơn:

- Chủ nhật vừa rồi em cùng ba mẹ đi xem xiếc.

- Bạn đoán thử trong tay mình có gì?

- Bạn hát rất hay.

Từ phức :

- Bình minh quê em không khí rất trong lành.

- Em thường thức dâv lúc 6 giờ sáng.

- Hoàng hôn buông nhanh xuống mặt biển.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức - Tuần 3 trang 17, 18 Tập 1 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Gia đình

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 16, 17 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 3 Tập 1.

1: Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người thân trong gia đình vào chỗ trống :

M: ông bà, chú cháu,..................................

Quảng cáo

Trả lời:

Ông bà , chú cháu , dì dượng , cậu mợ , anh chị , ba mẹ , con cháu , anh em , chú bác , cô chú ,…

2: Xếp các thành ngữ , tục ngữ vào nhóm thích hợp :

a] Con hiền cháu thảo.

b] Con cái khôn ngoan, vẻ vang cha mẹ.

c] Con có cha như nhà có nóc.

d] Con có mẹ như măng ấp bẹ.

e] Chị ngã em nâng.

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.

Quảng cáo

Cha mẹ đối với con gái
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

Trả lời:

Cha mẹ đối với con gái c] Con có cha như nhà có nóc; d] Con có mẹ như măng ấp bẹ
Con cháu đói với ông bà, cha mẹ a] Con hiền cháu thảo; b] Con cái khôn ngoan vẻ vang cha mẹ
Anh chị em đối với nhau

g] Anh em như thể chân tay

Rách lành đùm bọc , dở hay đỡ đần

e] Chị ngã em nâng

3: Dựa theo nội dung các bài tập đọc ở tuần 3, tuần 4, hãy đặt câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về :

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ”
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ”
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng”

Trả lời:

Quảng cáo

a] Bạn Tuấn trong truyện “Chiếc áo len” M: Tuấn là cậu bé biết thương mẹ, thương em.
b] Bạn nhỏ trong bài thơ “Quạt cho bà ngủ” Bạn nhỏ là cháu ngoan của bà
c] Bà mẹ trong truyện “Người mẹ” Bà mẹ là người dũng cảm
d] Chú chim sẻ trong truyện “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” Chú chim sẻ là bạn của bé Thơ

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 chọn lọc, hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 và Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt 3 giúp các em học sinh biết cách làm bài tập về nhà trong VBT Tiếng Việt 3.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-4.jsp

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

  • I. Nhận xét trang 17
  • II. Luyện tập trang 18

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 17, 18 Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 4 Tập 1.

Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức

I. Nhận xét [trang 17, 18]

Quảng cáo

Câu 1 [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]:Câu sau đây có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo :

Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hạnh / là / học sinh / tiên tiến /.

1] Hãy xếp các từ trên thành hai loại và điền vào cột tương ứng :

- Từ chỉ gồm một tiếng [từ đơn]

M : nhờ, .................................

- Từ gồm nhiều tiếng [từ phức].

M: giúp đỡ, .................................

Trả lời:

Quảng cáo

M : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là.

M: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.

Câu 2 [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Trả lời câu hỏi:

- Theo em, tiếng dùng để làm gì ?

- Từ dùng để làm gì ?

Trả lời:

- Tiếng dùng để cấu tạo từ.

- Từ dùng để biểu thị sự vật, hoạt động, đặc điểm [biểu thị ý nghĩa].

II. Luyện tập [trang 18]

Câu 1 [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Dùng dấu gạch chéo [ / ] để phân cách các từ trong hai câu thơ sau :

Rất công bằng, rất thông minh

Vừa độ lượng, lại đa tình, đa mang.

Viết lại các từ đơn và từ phức trong hai câu thơ trên :

Quảng cáo

- Từ đơn:............................

- Từ phức:............................

Trả lời:

Rất / công bằng, rất / thông minh

Vừa / độ lượng, lại / đa tình, đa mang.

- Từ đơn : rất, vừa, lại

- Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang

Câu 2 [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Tìm trong truyện Bình minh hay hoàng hôn ? [Tiếng Việt 4, tập một, trang 27] và viết lại :

- Ba từ đơn:...........................

- Ba từ phức:...........................

Trả lời:

- 3 từ đơn : xem, đoán, hay.

- 3 từ phức : bình minh, hoàng hôn, thức dậy.

Câu 3 [trang 18 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 1]: Đặt câu với một từ đơn hoặc với một từ phức vừa tìm được ở bài tập 2 :

Trả lời:

Từ đơn:

- Chủ nhật vừa rồi em cùng ba mẹ đi xem xiếc.

- Bạn đoán thử trong tay mình có gì?

- Bạn hát rất hay.

Từ phức :

- Bình minh quê em không khí rất trong lành.

- Em thường thức dâv lúc 6 giờ sáng.

- Hoàng hôn buông nhanh xuống mặt biển.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 4:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 4 Luyện từ và câu: Từ đơn và từ phức

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các loạt bài để học tốt Tiếng Việt 4 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 | Giải VBT Tiếng Việt 4 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-3.jsp

Video liên quan

Chủ Đề