Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A.
Đề bài 1. Lớp 5A có 32 học sinh, trong đó số học sinh thích tập hát chiếm 75%. Tính số học sinh thích tập hát của lớp 5A. 2. Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 3 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng? 3. Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm a] 50% số cây là............... b] 25% số cây là.............. c] 75% số cây là.............. [gợi ý: Để tính 50% số cây ta có thể lấy số cây chia cho 2] 4. Giá bán một chiếc bàn 500 000 đồng, trong đó tiền vật liệu chiếm 60%, còn lại là tiền công. Hỏi tiền công đóng chiếc bàn đó là bao nhiêu? Đáp án 1. Bài giải Số học sinh thích tập hát của lớp 5A là: \[{{32 \times 75} \over {100}} = 24\] [học sinh] Đáp số: 24 học sinh 2. Bài giải Sau một tháng số tiền lãi là: \[{{3000000 \times 0,5} \over {100}} = 15000\] [đồng] Sau một tháng số tiền gửi lẫn tiền lãi là: 3 000 000 + 15000 = 3015000 [đồng] Đáp số: 3 015 000 đồng 3. Một vườn cây có 1200 cây. Tính nhẩm và viết kết quả vào chỗ chấm a] 50% số cây là 600 cây b] 25% số cây là 300 cây c] 75% số cây là 900 cây 4. Bài giải Tiền vật liệu là: \[{{500000 \times 60} \over {100}} = 300000\] [đồng] Tiền công đóng chiếc tủ là: 500000 – 300000 = 200000 [đồng] Đáp số: 200 000 đồng Sachbaitap.com Báo lỗi - Góp ý Bài tiếp theo Xem lời giải SGK - Toán 5 - Xem ngay >> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả. Xem thêm tại đây: Bài 77. Giải toán về tỉ số phần trăm [tiếp theo] |
Bài 1 trang 93 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Tô màu hình chữ nhật trong các hình sau:
Trả lời
Bài 2 trang 93 Vở bài tập Toán 3 Tập 1:
a] Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật vào chỗ chấm:
b] Viết tên cạnh thích hợp vào chỗ chấm:
MN = ......; MQ = ......; AB = ......; AD = .......
Trả lời
a] Đo rồi ghi số đo độ dài các cạnh của hình chữ nhật vào chỗ chấm:
b] Viết tên cạnh thích hợp vào chỗ chấm:
MN = QP; MQ = NP; AB = DC; AD = BC.
Bài 3 trang 94 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]:
a] Các hình chữ nhật có trong hình trên là:
AMND; ......; .......
b] Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật là:
AM = 1cm; MN = ......; DN = ......; AD = ......
MB = 3cm; BC = ......; CN = ......; MN = ......
BC = 4cm; CD = ......; AD = ......; AB = ......
Trả lời
a] Các hình chữ nhật có trong hình trên là:
AMND; MBCN; ABCD.
b] Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật là:
AM = 1cm; MN = 4cm; DN = 1cm; AD = 4cm
MB = 3cm; BC = 4cm; CN = 3cm; MN = 4cm
BC = 4cm; CD = 4cm; AD = 4cm; AB = 4cm
Bài 4 trang 94 Vở bài tập Toán 3 Tập 1: Kẻ thêm một đoạn thẳng vào mỗi hình sau để được hình chữ nhật:
Trả lời
Tính diện tích hình có kích thước ghi trên hình vẽ trang 94 vở bài tập Toán 3 Tập 2
Tính diện tích hình có kích thước ghi trên hình vẽ trang 94 vở bài tập Toán 3 Tập 2
Bài 3 trang 94 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính diện tích hình có kích thước ghi trên hình vẽ:
Quảng cáo
Lời giải:
Gọi hình có các đỉnh theo thứ tự ABCDEGHI.
Diện tích hình H = diện tích ABCI + diện tích HDEG.
Diện tích hình ABCI là: 3 x 3 = 9 [cm2]
Diện tích hình HDEG là: 3 x 9 = 27 [cm2]
Diện tích hình H là: 9 + 27 = 36 [cm2]
Đáp số: 36cm2.
Quảng cáo
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:
Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu] trang 94 vở bài tập Toán 3 Tập 1
Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu] trang 94 vở bài tập Toán 3 Tập 1
Bài 3 trang 94 VBT Toán 3 Tập 1: Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]:
Quảng cáo
a] Các hình chữ nhật có trong hình trên là:
AMND; ......; .......
b] Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật là:
AM = 1cm; MN = ......; DN = ......; AD = ......
MB = 3cm; BC = ......; CN = ......; MN = ......
BC = 4cm; CD = ......; AD = ......; AB = ......
Lời giải:
Quảng cáo
a] Các hình chữ nhật có trong hình trên là:
AMND; MBCN; ABCD.
b] Độ dài các cạnh của mỗi hình chữ nhật là:
AM = 1cm; MN = 4cm; DN = 1cm; AD = 4cm
MB = 3cm; BC = 4cm; CN = 3cm; MN = 4cm
BC = 4cm; CD = 4cm; AD = 4cm; AB = 4cm
Quảng cáo
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới: