Bài tập trắc nghiệm về Oxi - lưu huỳnh
BÀI TẬP CHƯƠNG OXI - LƯU HUỲNHNhằm giúp đỡ các bạn học sinh nắm chắc các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, VnDoc.com xin giới thiệu tới các bạn "Trắc nghiệm Hóa 10 Chương oxi lưu huỳnh". Tài liệu này giúp các bạn hệ thống kiến thức đã học phục vụ cho thi học kì, ôn thi tốt nghiệp, ôn thi đại học môn hóa. Show
Bài tập trắc nghiệm oxi lưu huỳnhCâu 1. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào phải dùng H2SO4 đặc? A. H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O. B. 3H2SO4 + 2Al → Al2(SO4)3 + 3H2↑. C. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2↑ + H2O. D. 2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O. Câu 2. Khi cho ozon tác dụng với giấy có tẩm dung dịch kali iotua và hồ tinh bột thấy xuất hiện màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do: A. Sự oxi hóa tinh bột B. Sự oxi hóa kali C. Sự oxi hóa iotua D. Sự oxi hóa ozon Câu 3. Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào có thể dùng H2SO4 loãng? A. H2SO4 + Fe → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2. B. H2SO4 + FeO → Fe2(SO4)3 + H2O + SO2. C. H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O. D. H2SO4 + C → SO2 + CO2 + H2O. Câu 4. Trong các oxit dưới đây, trong phân tử nào có liên kết ion ? A. CaO B. CO2. C. SiO2. D. SO2. Câu 5. Trộn dung dịch chứa 1 mol H2SO4 với dung dịch chứa 1,5 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cho dung dịch bay hơi đến khô, chất rắn thu được là: A. Muối NaHSO4. B. Hỗn hợp muối NaHSO4 và Na2SO4. C. Hỗn hợp NaHSO4, Na2SO4 và NaOH. D. Muối Na2SO4. Câu 6. Phát biểu nào sau đây sai? Lưu huỳnh và hợp chất chủa nó có tính chất sau : A. Lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. B. Lưu huỳnh dioxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. C. Hidro sunfua vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Axit sunfuric chỉ có tính oxi hóa. Câu 7. Oxi không phản ứng trực tiếp với : A. Flo B. Crom C. Cacbon D. Lưu huỳnh Câu 8. Lưu huỳnh có các số oxi hóa sau : A. -1 ; 0 ; +4 ; +2 B. -2 ; +6 ; +4 ; 0 C. -2 ; -4 ; +6 ; 0 D. -2 ; -4 ; +6 ; +8 Câu 9. Lưu huỳnh tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng theo sơ đồ phản ứng: S + H2SO4 đặc nóng → SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của các chất phản ứng và sản phẩm lần lượt là: A. 1, 2, 2, 3. B. 1, 2, 3, 4 C. 1, 2, 3, 2 D. 2, 1, 4, 3 Câu 10. Axit sunfuric loãng có những tính chất: 1) Phản ứng với một số muối. 2) Phản ứng với đồng. 3) Phản ứng với nhôm 4) Phản ứng với tất cả các oxit 5) Làm mất màu các thuốc thử. 6) Tạo thành muối axit. Những ý đúng là: A. 1, 3, 6 B. 2, 3, 5, 6 C. 1, 2, 3, 4, 5 D. 1, 2, 3, 5 Câu 11. Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4 (thuốc tím) thấy màu tím nhạt dần rồi mất màu Nguyên nhân là do: A. KMnO4 đã khử SO2 thành H2SO4 B. SO2 đã khử KMnO4 thành Mn2+ C. SO2 đã oxi hóa KMnO4 thành MnO2 D. H2O đã oxi hóa KMnO4 thành Mn2+ Câu 12. Trong phản ứng hóa học: H2O2 + 2KI → I2 + 2KOH A. H2O2 vừa là chất oix hóa, vừa là chất khủ. B. H2O2 là chất oxi hóa C. KI là chất oxi hóa D. H2O2 là chất khử Câu 13. Trong các dãy dưới đây, dãy nào chứa các chất chỉ có tính oxi hóa? A. H2O2, HCl, SO3 B. FeSO4, KMnO4, SO2 C. O2, Cl2, S D. O3, KClO3, H2SO4 Câu 14. Lưu huỳnh dioxit tham gia những phản ứng sau: SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr (1) SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O (2) Phát biểu nào sau đây sai: A. Ở phản ứng (1) SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa. B. Ở phản ứng (2) SO2 vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử. D. Ở phản ứng (1) SO2 vừa là chất khử, phản ứng (2) H2S là chất khử D. Ở phản ứng (2) SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử Câu 15. So với nguyên tử S, ion S2- có: A. Bán kính nhỏ hơn, số electron nhiều hơn B. Bán kính lớn hơn, số electron nhiều hơn C. Bán kính lớn hơn, số electron ít hơn. D. Bán kính nhỏ hơn, số electron ít hơn ................................................... Trên đây VnDoc đã giới thiệu Trắc nghiệm Hóa 10 Chương Oxi - Lưu huỳnh. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 10, Chuyên đề Vật Lý 10, Chuyên đề Hóa học 10, Giải bài tập Toán 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CÁC CẤP ĐỘ 1. Mức độ nhận biếtCâu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố nhóm VIA là
Câu 2: Trong nhóm oxi, đi từ oxi đến telu. Phát biểu nào sau đây sai?
Câu 3: Vị trí của nguyên tố Oxi trong bảng tuần hoàn hóa học là
Câu 4: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. X là nguyên tố nào sau đây?
Câu 5: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X thuộc loại
(Đề thi thử THPT chuyên Hà Giang – Lần 2 – 2015) Câu 7: Nguyên tố lưu huỳnh có Z = 16. Công thức oxit cao nhất của lưu huỳnh là
Câu 8: Số oxi hóa có thể có của lưu huỳnh trong hợp chất là
Câu 9: Số oxi hoá của lưu huỳnh trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là Câu 10: Phản ứng không xảy ra là
Câu 11: Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là
Câu 12: Chất nào sau đây không phản ứng với O2 là
Câu 13: Oxi tác dụng với tất cả các chất trong nhóm nào dưới đây?
Câu 14: Đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?
Câu 16: Dãy gồm các chất đều tác dụng (trong điều kiện phản ứng thích hợp) với lưu huỳnh là
Câu 17: Kim loại nào sau đây tác dụng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường? Câu 18: Hiđro sunfua (H2S) là chất có
Câu 19: Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl, khí bay ra là
Câu 20: Trong điều kiện thường, dung dịch H2S tiếp xúc với oxi của không khí, dung dịch dần chuyển sang màu gì?
Câu 21: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây chỉ có tính khử?
(Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An – Lần 2 – 2016) Câu 22: Trong hợp chất nào sau đây nguyên tố S chỉ có tính khử?
Câu 23: Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử?
Câu 24: Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
(Đề thi thử THPT Đô Lương 1 – Nghệ An – Lần 2 – 2016) Câu 25: Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây?
Câu 26: Muốn pha loãng dung dịch axit H2SO4 đặc cần làm như sau:
Câu 27: Để pha loãng H2SO4 đặc cách làm nào sau đây đúng?
Câu 28: Oleum có công thức tổng quát là
Câu 29: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
Câu 30: Axit H2SO4 loãng tác dụng với Fe tạo thành sản phẩm:
Câu 31: Dung dịch axit sunfuric loãng tác dụng được với 2 chất trong dãy nào sau đây?
Câu 32: Dãy gồm tất cả các chất đều tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 33: Người ta nung nóng Cu với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Khí sinh ra có tên gọi là
Câu 34: Các khí sinh ra trong thí nghiệm phản ứng của saccarozơ (C12H22O11) với dung dịch H2SO4 đặc bao gồm:
Câu 35: Trường hợp nào sau đây có phản ứng?
Câu 36: Nhóm kim loại nào sau đây không tác dụng với H2SO4 loãng?
Câu 37: Nhóm gồm tất cả các kim loại tan trong dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 loãng là:
Câu 38: Trong các phản ứng sau đây, ở phản ứng nào axit H2SO4 là axit loãng?
Câu 39: Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào axit H2SO4 là axit đặc?
Câu 40: H2SO4 đặc, nguội không tác dụng được với tất cả các kim loại thuộc nhóm nào?
Câu 41: Dãy chất nào sau đây gồm những chất đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng?
Câu 42: H2SO4 đặc nóng không tác dụng với chất nào sau đây?
Câu 43: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch axit sunfuric đặc nguội?
Câu 44: Axit sufuric đặc, nguội có thể đựng trong bình chứa làm bằng 2. Mức độ thông hiểuCâu 45: Hạt vi mô nào dưới đây có cấu hình electron giống Ar?
Câu 46: Khác với nguyên tử S, ion S2- có:
Câu 47: Khí nào sau đây có thể thu được bằng phương pháp dời chỗ nước?
Câu 48: Cho các khí sau: O2, O3, N2, H2. Chất khí tan nhiều trong nước nhất là
Câu 49: Ở điều kiện thường, để so sánh tính oxi hóa của ozon mạnh hơn oxi ta có thể dùng Câu 50: Hãy chọn phát biểu đúng về oxi và ozon:
Câu 51: Trong những câu sau, câu nào sai khi nói về tính chất hóa học của ozon?
Câu 52: Chọn phát biểu không đúng khi nói về lưu huỳnh?
Câu 53: Chọn phát biểu đúng:
Câu 54: Phản ứng nào sau đây lưu huỳnh đóng vai trò là chất oxi hóa?
(Đề thi thử THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An – Lần 3 – 2016) Câu 55: Cho các phản ứng hóa học sau: (a) S + O2 SO2 (b) S + 3F2 SF6 (c) S + 6HNO3 H2SO4 + 6NO2 + 2H2O (d) S + Hg HgS Số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là (Đề tuyển sinh Cao đẳng – năm 2014) Câu 56: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây?
Câu 57: Đưa mảnh giấy lọc tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột vào bình đựng khí ozon, hiện tượng gì xuất hiện trên giấy lọc?
Câu 58: Để phân biệt oxi và ozon có thể dùng chất nào sau đây?
Câu 59: Khi cho ozon tác dụng lên giấy tẩm dung dịch KI và hồ tinh bột, thấy xuất hiện tượng màu xanh. Hiện tượng này xảy ra là do sự oxi hoá
Câu 60: Trong nhiệt kế chứa thủy ngân rất độc. Khi nhiệt kế bị vỡ người ta thường dùng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân là tốt nhất?
(Đề thi thử THPT Chuyên Phan Bội Châu – Nghệ An – 2015) Câu 61: Phản ứng nào sau đây không chứng minh được H2S có tính khử?
Câu 62: Phản ứng nào sau đây, H2S đóng vai trò chất khử?
Câu 63: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?
Câu 64: Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
Câu 65: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Vai trò của H2S trong phản ứng là
Câu 66: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường?
(Đề thi thử THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An – 2016) Câu 67: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia phản ứng: (1) SO2 + 2Mg 2MgO + S; (2) SO2+ Br2 + H2O 2HBr + H2SO4. Tính chất của SO2 được diễn tả đúng nhất là
Câu 68: Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + H2SO4. Vai trò của lưu huỳnh đioxit là
Câu 69: SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với
Câu 70: Cho các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào không xảy ra với chất tan trong dung dịch?
(Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015) Câu 71: Ở phản ứng nào sau đây, SO2 đóng vai trò chất oxi hoá?
Câu 72: Cho phản ứng Al + H2SO4 đặc Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Hệ số cân bằng của H2SO4 là Câu 73: Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?
Câu 74: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây?
(Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016) Câu 75: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư. Sản phẩm khí thu được là
Câu 76: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch H2SO4 đặc nóng cho 2 loại muối khác nhau? Câu 77: Cho các chất: Cu, CuO, BaSO4, Mg, KOH, C, Na2CO3. Tổng số chất tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là 3. Mức độ vận dụngCâu 78: Cho lưu huỳnh lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng chứng minh được tính khử của lưu huỳnh? Câu 79: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch kiềm nóng: 3S + 6KOH® 2K2S + K2SO3 + 3H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị oxi hoá với số nguyên tử S bị khử là
Câu 80: Lưu huỳnh tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng: S + 2H2SO4® 3SO2+ 2H2O. Trong phản ứng này có tỉ lệ số nguyên tử S bị khử với số nguyên tử S bị oxi hoá là
Câu 81: Nung nóng hỗn hợp bột gồm 1,5 mol Fe và 1 mol S trong môi trường không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. X tác dụng với dung dịch HCl thu được khí Y. Thành phần của Y là
Câu 82: Cho các cặp chất sau: (a) HCl và H2S; (b) H2S và NH3 ; (c) H2S và Cl2 ; (d) H2S và N2. Có bao nhiêu cặp chất tồn tại trong hỗn hợp ở nhiệt độ thường? Câu 83: Có các chất và dung dịch sau: NaOH (1), O2 (2), dung dịch Br2 (3), dung dịch CuCl2 (4), dung dịch FeCl2 (5). H2S có thể tham gia phản ứng với bao nhiêu chất? Câu 84: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí H2S như sự phân huỷ rác, chất thải… nhưng không có sự tích tụ H2S trong không khí. Nguyên nhân chính là
Câu 85: Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió (khi người bị mệt mỏi, chóng mặt…do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H2S…). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng: 4Ag + O2 + 2H2S → 2Ag2S + 2H2O Câu nào diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng?
Câu 86: Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:
Câu 87: Cho phương trình phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 Sau khi cân bằng với hệ số là các giá trị tối giản, hệ số của chất oxi hoá và chất khử là
Câu 88: Cho sơ đồ phản ứng sau: Các chất X, Y lần lượt là:
Câu 89: Cho các chất sau: O2(1), HCl(2), H2S(3), H2SO4 đặc(4), SO2(5). Số chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom? Câu 90: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:
Câu 91: Thực hiện các phản ứng sau: (a) 2KClO3 2KCl + 3O2. (b) 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2. (c) 2H2O 2H2 + O2. (d) 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 + O2. Có bao nhiêu trường hợp thường dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm? Câu 92: Oxi có thể thu được từ phản ứng nhiệt phân chất nào sau đây?
Câu 93: Trong sản xuất, oxi được dùng nhiều nhất
Câu 94: Một chất dùng để làm sạch nước, dùng để chữa sâu răng và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên trái đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là
Câu 95: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do
(Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang – 2016) Câu 96: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
Câu 97: Cho các ứng dụng: (1) Được dùng để sát trùng nước sinh hoạt. (2) Được dùng để chữa sâu răng. (3) Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (4) Bảo quản trái cây chín. Số ứng dụng của ozon là Câu 98: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?
(Đề Tuyển sinh Đại học – khối B – năm 2014) Câu 99: Nguy cơ nào có thể xảy ra khi tầng ozon bị thủng?
(Đề thi thử THPT Việt Yên – Bắc Giang – Lần 4 – 2015) Link download bản pdf đầy đủ (188 câu) CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM OXI LƯU HUỲNH Xem thêm |