Bài tập trắc nghiệm the economics of money
Chắc hẳn mọi người đã quá quen thuộc với các cấu trúc câu bị động. Tuy vậy, nhưng đối với câu bị động không ngôi lại là một vấn đề khác. Rất nhiều người bị nhầm lẫn và không biết cách dùng dạng câu này. Vậy câu bị động không ngôi là gì? Cách sử dụng ra sao? Cấu trúc như thế nào? Cùng IELTS Vietop theo dõi ngay bài viết dưới đây để tìm hiểu nhé! Show
Câu bị động không ngôi (impersonal passive) trong tiếng Anh là một cấu trúc câu bị động mà người thực hiện hành động không được xác định, hoặc hành động được coi là quan trọng hơn người thực hiện. Để diễn đạt câu bị động không ngôi, người ta thường sử dụng cấu trúc it + passive verb hoặc sử dụng các động từ chỉ sự kiện hoặc tồn tại. Eg:
2. Cấu trúc câu bị động không ngôiCấu trúc câu bị động không ngôiCâu bị động không ngôi được viết theo 2 cách sau:
Eg:
Xem thêm:
3. Biến đổi cấu trúc câu bị động không ngôiKhi muốn đổi từ câu chủ động không nôi sang câu bị động không ngôi, bạn thực hiện theo cấu trúc sau: Câu chủ động: It is said that + S1 + V1… → S1 + TOBE + SAID + to V_inf ( Trường hợp V1 cùng thì với TOBE) → S1 + TOBE + SAID + to have V3/ED… ( Trường hợp V1 khác với TOBE) Eg:
4. Cách dùng cấu trúc câu bị động không ngôiCách dùng cấu trúc câu bị động không ngôiCâu bị động không ngôi (sử dụng cấu trúc It is said that) thường được sử dụng như một câu tường thuật để nói lại quan điểm của người khác hoặc để thông báo về sự kiện, hiện tượng hoặc vật thể nào đó. Dấu hiệu nhận biết câu bị động không ngôi: Chứa các từ như believe, expect, report, understand, claim, say, think, know, hope,…. Eg:
5. Một số cấu trúc tương đương của câu bị động không ngôiNgoài các câu bị động không ngôi, bạn có thể sử dụng các cấu trúc dưới đây để thay thế: Từ tường thuật thay thế sayNghĩa của từConsider – Considered Xem xét, cân nhắc Expect – ExpectedMong đợiKnow – KnownBiếtReport – ReportedBáo cáo, tường thuậtBelieve – BelievedTin tưởngSuppose – SupposedCho là Think – Thought Nghĩ Find – FoundTìm kiếm Estimate – EstimatedƯớc tính, ước chừngAcknowledge – AcknowledgedThừa nhận Eg: They supposed that you were the man who caused the accident.
She acknowledged that she fell in love with him at first sight.
People believe that the company will launch a new product next month.
Xem thêm:
6. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc câu It is said thatCấu trúc câu It is said thatMệnh đề theo sau cấu trúc It is said that sẽ được chia thì tùy vào ngữ cảnh. Eg:
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, động từ “say” được chia ở thì nào thì chia động từ tobe của cấu trúc It is said that theo thì của động từ đó. Ví dụ:
Xem thêm:
7. Bài tập cấu trúc câu bị động không ngôiBài tập cấu trúc câu bị động không ngôiBài tập 1: Viết lại các câu sau đây với cấu trúc bị động không ngôi
Bài tập 2: Viết lại câu bị động theo yêu cầu1. People say that his family has a lot of money in his house.
2. People say that the train leaves at 12 a.m.
3. People say that Wind passed the exam last week.
4. People say that we have eaten Korea’s food for 2 months.
5. People say that Jun is a handsome boy.
Đáp án bài tập 1
Đáp án bài tập 21.
2.
3.
4.
5.
Như vậy, IELTS Vietop đã tổng hợp cho bạn những kiến thức quan trọng của cấu trúc câu bị động không ngôi. Hy vọng những chia sẻ trên đây của IELTS Vietop có thể giúp bạn hiểu rõ hơn và biết cách vận dụng dạng câu này vào thực tế. |