Bài tập nguyên lý kế toán chương 4 nhập trước xuất trước
Các mẫu bài tập nguyên lý kế toán có đáp án, lời giải sẽ giúp các bạn kế toán định khoản hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp. Các mẫu bài tập này cũng sẽ giúp các bạn sinh viên luyện tập và thực hành tốt hơn. Mời các bạn cùng tham khảo các dạng bài tập mẫu môn Nguyên lý kế toán mà Ketoan.vn đã tổng hợp dưới đây. Bài tập nguyên lý kế toán số 4Tại một doanh nghiệp chuyên SXKD SP A nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, hạch toán 1. Nhập kho 10.000 kg NVLC đơn giá 80.000đ/kg, TGTGT 10 %, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ lô hàng là 2.100.000, gồm TGTGT 5%, DN thanh toán hộ cho người bán bằng tiền mặt. Một tuần sau, DN chuyển khoản thanh toán cho khách hàng sau khi trừ đi khoản thanh toán hộ tiền vận chuyển và bốc dỡ. 2. Nhập kho 2.000kg vật liệu phụ, đơn giá 41.000đ/kg, TGTGT 10 %, thanh toán cho người bán bằng 3. Xuất kho 1.500 kg NVLC dùng trực tiếp SXSP A 4. Xuất kho 230 KG vật liệu phụ, trong đó dùng trực tiếp SXSP A là 150kg, bộ phận quản lý phân 5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng trị giá 2.000.000đ6. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 300.000.000đ, bộ phân quản lý phân 7. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính vào chi phí 19%, trừ vào lương nhân công 6% 8. Khấu hao TSCĐ trong kỳ 25.000.000đ tính cho bộ phận sản xuất là 18.000.000đ, bộ phận bán hàng 9. Điện, nước, điện thoại phải trả theo hóa đơn là 44.000.000đ, trong đó TGTGT 10 %, sử dụng cho bộ phận SX là 20.000.000đ, bộ phận bán hàng là 10.000.000đ, bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10.000.000đ 10. Trong kỳ sản xuất hoàn thành 2.000 sp A nhập kho. CP sản xuất dở dang đầu kỳ 40.000.000đ, số 11. Báo hỏng một CCDC trị giá ban đầu là 3.000.000đ, biết rằng CCDC này sử dụng ở bộ phận bán 12. Xuất kho 1.000 sp đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán đơn vị 120.000đ, TGTGT 10%,khách hàng thanh Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính kết quả kinh doanh trong kỳ Lời giải bài tập1a. Nợ TK 1521: 80.000*10.000 = 800.000.000 Nợ TK 1331 : 80.000.000 Có TK 331: 880.000.000 b. Nợ TK 331 : 2.100.000 c. Nợ TK 331 : 880.000.000-2.100.000 = 877.900.000 2. Nợ TK 1522 : 2.000*41.000 = 82.000.000 Nợ TK 1331 : 8.200.000 Có TK 112 : 90.200.000 b. Nợ TK 1522 ; 2.000.000 Nợ TK 1331 : 100.000 Có TK 111: 2.100.000 3. Nợ TK 621 : 1.500*80.000 = 120.000.000 4. Nợ TK 621: 150*((82.000.000+2.000.000)/2.000)=6.300.000 Nợ TK 627 : 50*42.000 = 2.100.000 Nợ TK 641 : 20*42.000 = 840.000 Nợ TK 642 : 10*42.000 = 420.000 Có TK 1522 : 9.660.000 5. a Nợ TK 142 : 2.000.000 b. Nợ TK 627 : 1.000.000 6. Nợ TK 622 : 300.000.000 Nợ TK 627 : 100.000.000 Nợ TK 641 : 50.000.000 Nợ TK 642 : 100.000.000 Có TK 334 : 550.000.000 7.Nợ TK 622 : 300.000.000*19% = 57.000.000 Nợ TK 627 : 100.000.000*19% = 19.000.000 Nợ TK 641: 50.000.000*19% = 9.500.000 Nợ TK 642 : 100.000.000*19% = 19.000.000 Nợ TK 334 : 550.000.000*6% = 33.000.000 Có TK 338 : 137.500.000 8. Nợ TK 627 : 18.000.000 Nợ TK 641 : 3.000.000 Nợ TK 642 ; 4.000.000 Có TK 214 : 25.000.000 9. Nợ TK 627 ; 20.000.000 Nợ TK 641 : 10.000.000 Nợ TK 642 : 10.000.000 Nợ TK 1331 : 4.000.000 Có TK 331 : 44.000.000 10. Kết chuyển chi phí tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 : 643.400.000 Có TK 621 : 120.000.000 + 6.300.000 = 126.300.000 Có TK 627 : 2.100.000+1.000.000+100.000.000 + 19.000.000+18.000.000+ 20.000.000 = 160.100.000 Có TK 622 : 57.000.000 + 300.000.000 = 357.000.000 CPDD CK = ((40.000.000 + 120.000.000)/(2.000 + 200))*200 = 14.545.454 Bài tập số 5Tại một DN SXKD có các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến tình hình SXKD trong kỳ như sau: Vật liệu tồn kho đầu tháng:– NVLC: 2.000kg, đơn giá nhập kho là 2.000đ/kg – VLP : 1.000kg, đơn giá là 1.000đ/kg – Trị giá SP dở dang đầu kỳ : 1.200.000đ – TP tồn kho đầu kỳ : 200 SP (đơn giá 38.000đ/sp) Tình hình nhập xuất vật tư trong kỳ:1. Nhập kho 3.000kg NLC giá mua 1.900đ/kg, TGTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán, chi phí 2. Nhập kho 1.000kg VL phụ giá mua 950đ/kg, TGTGT 10 %, thanh toán bằng TGNH, chi phí vận 3. Xuất kho 3.000kg NVLC sử dụng ở bộ phận SXSP. Xuất kho 700kg VL phụ, trong đó sử dụng Tài liệu bổ sung:1. Tiền lương phải thanh toán cho CBCNV trực tiếp sản xuất SP là 8.000.000đ, quản lý phân xưởng 2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định để tính vào các đối tượng chi phí có liên quan kể 3. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng SX: 20.500.000đ, bộ phận bán hàng 440.000đ, bộ 4. Trong tháng nhập kho 1.000TP. Chi phí SX DDCK là 1.200.000đ. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng 5. Bộ phận bán hàng báo hỏng một CCDC thuộc loại phân bổ 6 lần, trị giá xuất kho ban đầu là 6. Chi khác bằng tiền mặt là 90.000đ ở bộ phận quản lý phân xưởng, bộ phận bán hàng 600.000đ, bộ 7. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000.000đ 8. Xuất kho đi tiêu thụ 800 SP, đơn giá 50.000đ/SP, TGTGT 10%, khách hàng thanh toán 50% bằng Yêu cầu: 1. Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản 2. Tính đơn giá NVLC và NVL phụ nhập kho 3. Tính giá thành SP 4. Tính kết quả kinh doanh trong kỳ Lời giải bài tậpI. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. a Nhập kho NVLC Nợ TK 1521 : 3.000*1.900 = 5.700.000 Nợ TK 1331 : 570.000 Có TK 331 : 6.270.000 b. Thanh toán cước vận chuyển Nợ TK 1521 : 300.000 Nợ TK 1331 : 30.000 Có TK 111 : 330.000 c. Đơn giá NVLC nhập kho = (5.700.000 + 300.000)/3.000 = 2.000đ/kg 2.a Nhập kho NVL phụ trong kỳ Nợ TK 1522 : 1.000*950 = 950.000 Nợ TK 1331 : 95.000 Có TK 112 : 1.045.000 b. Thanh toán cước vận chuyển trong kỳ Nợ TK 1522 : 50.000 Nợ TK 1331 : 5.000 Có TK 111 : 55.000 Đơn giá NVL phụ nhập kho = (950.000+50.000)/1.000 = 1.000đ/kg 3 Đơn giá NLC xuất kho = ((2.000*2.000 + 2.000*3.000)/(2.000+3.000) = 2.000đ/kg Đơn giá NVL phụ xuất kho = ((1.000*1.000 + 1.000*1.000)/(1.000 + 1.000)) = 1.000đ/kg Nợ TK 621 : 3.000*2.000 = 6.000.000 Nợ TK 621 : 600*1.000 = 600.000 Nợ TK 627 : 100*1.000 = 100.000 Có TK 1521 : 6.000.000 Có TK 1522 : 700.000 4 Thanh toán tiền lương cho CBCNV Nợ TK 622 : 8.000.000 Nợ TK 627 : 1.000.000 Nợ TK 641 : 4.000.000 Nợ TK 642 : 2.000.000 Có TK 334 : 15.000.000 5. Nợ TK 622 : 8.000.000*19% = 1.520.000 Nợ TK 627 : 1.000.000*19% = 190.000Nợ TK 641 : 4.000.000*19% = 760.000 Nợ TK 642 : 2.000.000*19% = 380.000 Nợ TK 334 : 15.000.000*6% = 900.000 Có TK 338 : 3.750.000 6. Nợ TK 627 : 20.500.000 Nợ TK 641 : 440.000 Nợ TK 642 : 320.000 Có TK 214 : 21.260.000 7. Kết chuyển CP tính giá thành SP Nợ TK 154 : 37.910.000 Có TK 621 : 6.600.000 Có TK 622 : 9.520.000 Có TK 627 : 21.790.000 Tổng giá thành SP nhập kho = 1.200.000+37.910.000 – 1.200.000 = 37.910.000Giá thánh SP nhập kho = 37.910.000/1.000 = 37.910đ/sp Nhập kho TPBB trong kỳ Nợ TK 155 : 37.910.000 Có TK 154 : 37.910.000 8. Nợ TK 111 : 200.000 Nợ TK 641 : 800.000 Có TK 142 : 1.000.000 9. Nợ TK 627 : 90.000đ Nợ TK 641 : 600.000 Nợ TK 642 : 500.000 Có TK 111: 1.190.000 10. Nợ TK 111 : 50.000.000 11. Giá TPBB xuất kho =( 38.000*200+ 37.910*1.000)/1.200 = 37.925 Phản ánh giá vốn hàng bán phát sinh khi bán hàng Nợ TK 632 : 37.925*800 = 30.340.000 Có TK 155: 30.340.000 Phản ánh doanh thu bán hàng trong kỳ Nợ TK 111: 22.000.000 Nợ TK 112: 22.000.000 Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000 Có TK 3331 : 4.000.000 12. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳKết chuyển GVHB phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 : 30.340.000 Có TK 632 : 30.340.000 Kết chuyển DTT Nợ TK 511 : 40.000.000 Có TK 911 : 40.000.000 Kết chuyển CP phát sinh trong kỳ Nợ TK 911 : 9.800.000 Có TK 641 : 4.000.000 + 760.000 + 440.000 + 800.000 + 600.000 = 6.600.000Có TK 642 : 2.000.000 + 380.000 + 320.000 + 500.000 = 3.200.000 KQKD = 40.000.000 – (30.340.000 + 6.600.000+3.200.000) = 140.000 Nợ TK 421 : 140.000 Có TK 911 : 140.000 Bài tập số 6Tại DN sản xuất thương mại Thanh Hà có các số liệu liên quan đến quá trình sản xuất được kế toán ghi Số dư đầu kỳ của TK 154 : 10.000.000đ Trong kỳ, tại DN, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: 1. Mua NVL nhập kho chưa trả tiền cho người bán, giá chưa có thuế là 300.000.000, TGTGT 10%, CP vận chuyển NVL về nhập kho chưa thuế là 500.000đ, đã trả bằng tiền mặt, khoản giảm giá được hưởng 2% trên giá mua chưa thuế 2. Xuất kho NVL sử dụng cho các bộ phận trực tiếp sản xuất là 150.000.000đ, bộ phận phục vụ sản 3. Tính lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất là 80.000.000đ, nhân viên quản lý phân xưởng 4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí liên quan kể cả phần trừ lương5. Xuất kho CCDC loại phân bổ 1 lần sử dụng ở các bộ phận sản xuất là 1.700.000đ, bộ phận quản lý 6. Nhận được hóa đơn tiền điện, tiền nước phát sinh ở các bộ phận sản xuất là 5.000.000đ, bộ phận 7. Trong kỳ, bộ phận SX đã hoàn thành và nhập kho 10.000SP A. Giá trị SPDD cuối kỳ là 8. Xuất kho 800 SP đi tiêu thụ trực tiếp, đơn giá bán là 50.000đ/sp, TGTGT 10%, khách hàng chưa 9. Nhận được giấy báo có của ngân hàng do khách hàng thanh toán lô hàng ở nghiệp vụ 8 10. Xuất kho 100 sp gửi đi bán, giá bán bao gồm 10 %TGTGT là 61.500đ Yêu cầu: Tính toán định khoản và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản có liên quan. Tính giá thành SP nhập kho trong kỳ. Biết rằng doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo pp kiểm kê thường xuyên và nộp TGTGT theo pp khấu trừ thuế Lời giải bài tậpĐịnh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ 1 Khi nhập kho NVL Nợ TK 1521 : 300.000.000 Nợ TK 1331 : 30.000.000 Có TK 331 : 330.000.000 – Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho Nợ TK 152 : 5.000.000 Nợ TK 1331 : 500.000 Có TK 111: 5.500.000 – Khoản giảm giá hàng mua được hưởng Nợ TK 331 : 300.000.000*2% = 6.000.000 Có TK 152 : 6.000.000 2. Xuất kho NVL sử dụng Nợ TK 621 : 150.000.000 Nợ TK 627 : 20.000.000 Nợ TK 641 : 5.000.000 Nợ TK 642 : 3.000.000 Có TK 152 : 178.000.000 3. Tính lương phải trả cho CBCNV Nợ TK 622 : 80.000.000 Nợ TK 627 : 10.000.000 Nợ TK 641 : 20.000.000 Nợ TK 642 : 30.000.000 Có TK 334 : 140.000.000 4.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Nợ TK 622 : 80.000.000*19% = 15.200.000 Nợ TK 627 : 10.000.000*19% = 1.900.000 Nợ TK 641 : 20.000.000*19% = 3.800.000 Nợ TK 642 :30.000.000*19% = 5.700.000 Nợ TK 334 : 140.000.000*6% = 8.400.000 Có TK 338 : 35.000.000 5 Xuất kho CCDC PVSX Nợ TK 627 : 1.700.000 Nợ TK 641 : 2.000.000 Nợ TK 642 : 3.000.000 Có TK 153 : 6.700.000 6 Nợ TK 627 : 5.000.000 Nợ TK 641 : 1.000.000 Nợ TK 642 : 2.000.000 Có TK 331 : 8.000.000 7. Kết chuyển CP tính giá thành SP Nợ TK 154 : 283.800.000 Có TK 621 : 150.000.000 Có TK 622 : 80.000.000 + 15.200.000 = 95.200.000 Có TK 627 : 20.000.000+10.000.000 + 1.900.000 + 1.700.000 + 5.000.000 = 38.600.000 Tổng giá thành SP nhập kho = 10.000.000 + 283.800.000 – 2.400.000 = 291.400.000 Giá thành đơn vị SP nhập kho = 291.400.000/1.000 = 291.400 Nhập kho TPSX trong kỳ Nợ TK 155 : 291.400.000 Có TK 154 : 291.400.000 8a. Nợ TK 632 : 800*391.400 = 313.120.000 b. Nợ TK 131 ; 44.000.000 Có TK 511 : 800*50.000 = 40.000.000 Có TK 3331 ; 4.000.000 9.Nợ TK 112 : 44.000.000 10. Nợ TK 157 : 100*291.400 = 291.400.000 Xem thêm3 Dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm lời giải chi tiết Các dạng bài tập nguyên lý kế toán có kèm theo đáp án Mời bạn đọc tải về mẫu Tờ khai lệ phí môn bài năm 2021 Bài học thành công từ chiến lược nhân sự của TH True milk Tổng hợp các bài tri ân khách hàng của doanh nghiệp |