Bài tập cuối khóa Module 9 quản lý
7.193 lượt xem Show Đáp án Module 9 phần tự luận Cán bộ quản lý được Khoahoc sưu tầm và đăng tải. Tài liệu này nhằm giúp thầy cô tiết kiệm thơi gian làm cũng như hoàn thiện tốt các câu hỏi tự luận module 9 một cách tốt nhất. Dưới đây là nội dung đáp án một cách chi tiết nhất, mời quý thầy cô cùng tham khảo Đáp án tự luận module 9 Cán bộ quản lýThầy/Cô hãy chia sẻ một ví dụ cụ thể và phân tích tác động của việc ứng dụng CNTT&TT trong trường hợp này. Trả lời: + CNTT được ứng dụng trong các lĩnh vực quản trị tại đơn vị công tác của tôi là: - Trong quản trị hoạt động dạy học, giáo dục; - Trong quản trị nhân sự nhà trường; - Trong quản trị tài chính nhà trường; - Trong quản trị cơ sở vật chất, thiết bị và công nghệ trong dạy học, giáo dục học sinh của nhà trường + Ví dụ cụ thể và phân tích tác động của việc ứng dụng CNTT&TT Sử dụng phần mềm PMIS trong quản trị nhân sự nhà trường. a) Vấn đề khó khăn: Khó khăn đầu tiên là việc quản lí hồ sơ nhân sự, tất cả hồ sơ đều được lưu trữ dưới dạng văn bản giấy vì vậy luôn xảy ra tình trạng thất lạc hồ sơ, lưu trữ, tìm kiếm và thống kê báo cáo tình hình nhân sự rất khó khăn và tốn nhiều thời gian. Bên cạnh đó, việc phân công, chấm công giảng dạy, quản lí các sáng kiến, đề tài, kinh nghiệm cũng như việc đánh giá viên chức để khen thưởng, kỷ luật và cả vấn đề lưu trữ thông tin quy hoạch, phát triển nhân sự theo định hướng khá lúng túng. Đặc biệt là khối lượng hồ sơ ngày càng nhiều hơn thì khả năng xử lí thông tin bị quá tải bởi việc rà soát thông tin cập nhật và quan sát toàn diện hồ sơ đội ngũ khó khăn. b) Xử lí vấn đề: Ứng dụng phần mềm PMIS trong quản lí nhân sự của đơn vị được thực hiện trong thời gian một năm như giải pháp giải quyết các khó khăn, các vấn đề đã tồn tại khá lâu. c) Kết quả: Tất cả hồ sơ nhân sự của Trường đều được số hóa, thông tin chung của nhân sự đến quá trình công tác như tuyển dụng, nghỉ hưu, nghỉ việc, tạm nghỉ, chuyển công tác đều được quản lí trên hệ thống phần mềm, việc trích xuất báo cáo, cập nhật, chỉnh sửa thông tin đều được tiến hành một cách nhanh chóng. Đặc biệt, khi Hiệu trưởng muốn theo dõi, kiểm tra tình hình nhân sự bất kỳ thì đều dễ dàng truy cập và tìm kiếm, trích xuất thông tin. Các thông tin theo mục tiêu quản trị của Hiệu trưởng đã xác lập đều có thể được thao tác hóa đã góp phần rút ngắn thời gian thực hiện, giải quyết thông tin một cách hiệu quả và nhanh chóng cũng như góp phần tạo ra các tác động hữu hiệu đến với giáo viên và các nhân sự có liên quan trong công tác quản trị cơ sở. 2. Đáp án module 9 CBQL hoạt động 6Thầy (Cô) có nhận xét gì (về tình hình ứng dụng, về cấu trúc, về sự đáp ứng các nguyên tắc, …) cho kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (tổng thể hoặc thành phần) trong trường hợp minh họa. Trả lời: Qua nghiên cứu KH ứng dụng CNTT&TT trên, bản thân tôi thấy kế hoạch đã đảm về cấu trúc, đáp ứng được các yêu cầu, nguyên tắc, có tính khả thi, phù hợp với thực tế và xu hướng chung. Cụ thể: Ưu điểm:
Hạn chế:
Thầy (Cô) hãy chia sẻ về việc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (quy trình, cấu trúc, kế hoạch, …) đã thực hiện ở đơn vị đang công tác. Đính kèm tệp 3. Đáp án module 9 CBQL hoạt động 8Câu 1. Thầy (Cô) hãy chia sẻ về việc lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT (quy trình, cấu trúc, kế hoạch, …) đã thực hiện ở đơn vị đang công tác. Trong năm học này, đơn vị chúng tôi đã lập kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT theo quy trình và cấu trúc như sau:
Kế hoạch được mà chúng tôi xây dựng đã đảm bảo được tính ứng dụng thực tế, đúng cấu trúc và đáp ứng đủ 5 nguyên tắc: đồng bộ, khoa học, thống nhất, phù hợp với thực tiễn. Cụ thể 5 nguyên tắc đã đáp ứng như sau:
Câu 2. Phân tích, đánh giá một kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT trong quản trị trường tiểu học qua một kế hoạch minh hoạ. + Ưu điểm
+ Hạn chế
Câu 3. Tóm tắt kết quả đánh giá kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT đã thực hiện. Có thể đề xuất chỉnh sửa một số nội dung còn hạn chế của bản kế hoạch sau khi phân tích, đánh giá.
- Mức điểm đánh giá tổng kết: 80 điểm: Khá, Kế hoạch hoạt động ứng dụng CNTT & TT thể hiện tính khoa học, tiết kiệm nguồn lực, tận dụng thời gian. Câu 4. Theo Thầy/Cô đâu là bước cần đặc biệt lưu ý trong quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học? Hãy chia sẻ một vài kinh nghiệm tổ chức thực hiện tại đơn vị của Thầy/Cô. Trả lời: + Theo tôi Bước 3: Xây dựng môi trường học tập và ứng dụng CNTT&TT, là bước cần đặc biệt lưu ý trong quy trình tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT ở trường tiểu học. + Chia sẻ một vài kinh nghiệm tổ chức thực hiện tại đơn vị Công tác quản trị CNTT&TT trong nhà trường là rất cần thiết và quan trọng bởi vì nó hỗ trợ rất nhiều trong việc chỉ đạo các hoạt động để phát triển công tác giáo dục và là cầu nối giúp bồi dưỡng cho tất cả đội ngũ một cách nhanh và hiệu quả , nhất là trong tình hình dịch bệnh phức tạp như hiện nay. Để thực hiện ứng dụng CNTT được tốt, trước hết nhà trường tổ chức rà soát tình hình thực tế của đơn vị với những nhu cầu về cơ sở hạ tầng, năng lực của đội ngũ. Từ đó xây dựng kế hoạch đầu tư; nâng cấp các hệ thống mạng, các trang thiết bị điện tử cần thiết; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng cho đội ngũ cho CBQL và giáo viên có kĩ năng sử dụng CNTT và bảo quản các thiết bị, khai thác các phần mềm mà ngành giáo dục yêu cầu. Nhà trường đã phối hợp với các nhà cung cấp dịch vụ để khai thác các tính năng sử dụng CNTT trong quản lý và dạy học Bản thân CBQL phải chú trọng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch ứng dụng CNTT & TT. CBQL phải tạo động lực để đội ngũ GV, NV tích cực học tập và phải ứng dụng CNTT&TT trong công việc, trong giảng dạy. Đầu tư, Huy động nguồn lực và tăng cường ứng dụng CNTT&TT trong nhà trường. Phân công GV tin phụ trách quản lý CNTT. Câu 5. Thầy (Cô) hãy chia sẻ thông tin (tên, hình ảnh, chức năng, tình huống sử dụng, …) về một (một vài) ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong công tác quản trị tại đơn vị Thầy (Cô) đang công tác. Trả lời Hiện tại trường chúng tôi đang sử dụng nhiều ứng dụng mang lại hiệu quả cao trong công tác quản trị. Xin được chia sẻ 2 ứng dụng sau đây: 1. Phần mềm VNEDU: + Giới thiệu VNEDU là một giải pháp xây dựng trên nền tảng web công nghệ điện toán đám mây nhằm tin học hóa toàn diện công tác quản lí, điều hành trong giáo dục, kết nối gia đình, nhà trường và xã hội, góp phần nâng cao chất lượng quản lí, chất lượng dạy và học. Hình thành một cách thức quản lí mới, khoa học cho nhà trường. + Chức năng Hệ thống tích hợp các mẫu báo cáo thống kê EMIS theo các giai đoạn của năm học, các mẫu báo cáo về hồ sơ và điểm của học sinh tương thích với phân hệ quản lí học sinh VEMIS và quản lí điểm. Hệ thống giúp phụ huynh nắm bắt dễ dàng, trực tiếp và nhanh chóng kết quả học tập, rèn luyện của con em để kịp thời khích lệ, uốn nắn con em mình. Tổ chức và quản lí kỳ thi một cách nhanh chóng hiệu quả Quản lí trường học: Để các trường sử dụng được Phần mềm Quản lí trường học và các ứng dụng khác trên Mạng giáo dục Việt Nam như: Quản trị website, Xếp thời khóa biểu TKB, quản trị của Viễn thông tỉnh cần phải khởi tạo thông tin cho trường học đó trên vnEdu. Quản lí học sinh như: tra cứu thông tin học sinh, chuyển lớp, chuyển trường, thôi học, bảo lưu, đuổi học, ... Quản lí học tập: Sổ điểm, hạnh kiểm, khen thưởng ... Quản lí thi: VnEdu hỗ trợ chức năng quản lí, tạo kỳ thi trắc nghiệm online, tự động đánh số báo danh, thời khoá biểu … Báo cáo EMiS và các biểu mẫu Thống kê báo cáo: Hỗ trợ chức năng báo cáo cấp Phòng/Sở giúp nhà trường tiết kiệm tối đa thời gian trong công tác thống kê, báo cáo. Sổ liên lạc điện tử: Tích hợp chức năng thông báo điểm, kết quả học tập rèn luyện của học sinh trên website VnEdu, thông qua hệ thống tin nhắn giúp phụ huynh dễ dàng nắm bắt tình hình học tập của con em mình. Tin nhắn điều hành: Giới hạn SMS SLLĐT& tin nhắn điều hành cho nhà trường, quản lí danh bạ, gửi tin nhắn điều hành. Quản lí công văn, văn bản. Quản lí cơ sở vật chất: quản lí thông tin các thiết bị giảng dạy. Quản trị hệ thống có các chức năng chính như là: khóa các điểm đã nhập, khóa nhập điểm theo khối thống kê nhập điểm, khóa nhập liệu các sổ & chốt kết quả thi lại, cấu hình số cột điểm, cấu hình nhập điểm theo đợt. Kênh thanh toán học phí thông qua VnEdu. Hóa đơn điện tử trường học - Tích hợp VNPT-Invoice và vnEdu: giúp nhà trường giảm nỗi lo về thu học phí, thanh toán hóa đơn. Hóa đơn điện tử VNPT Invoice với vnEdu đã giúp trường giảm nhân sự, giảm thiểu sai sót... trong việc quản lí hóa đơn. 2. Bộ công cụ Google + Giới thiệu Đây là trang Web công cụ đa năng giúp tra cứu thông tin, tìm kiếm thông tin, chia sẻ dữ liệu, làm sáng tỏ các chính sách và hành động của chính phủ cũng như của công ty ảnh hưởng đến quyền riêng tư bảo mật, và quyền truy cập vào thông tin. Trang Web Google có hơn 25 công cụ tuyệt vời, mỗi công cụ có những tính năng đặc thù riêng như; Google Mail, Google Drive, Google Keep, Google Sheets, Google Docs, Google meet, Google Site, Google Slides, Google Forms, Google Classroom, Google Calendar....Thế mạnh của tất cả các bộ công cụ này là tính năng đơn giản, dễ sử dụng, miễn phí, quen thuộc đa số với mọi người trên thế giới. Chỉ một thao tác đơn giản bấm vào biểu tượng “9 chấm” trên Gmail, chúng ta có thể tìm thấy nhiều sự hỗ trợ từ các ứng dụng của Google. + Chức năng Gmail: Công cụ quen thuộc để gửi thư điện tử giữa giáo viên, học sinh và cả phụ huynh. Gmail có thể cài đặt lịch hẹn trước để gửi thư vào đúng ngày mong muốn. Google Drive: Nơi lưu trữ các tài liệu, văn bản, biểu mẫu sử dụng chung cho các giáo viên trong trường mà không cần cứ mỗi lần có một biểu mẫu lại phải gửi mail đồng loạt cho các giáo viên. Chúng ta đơn giản chỉ cần tạo một thư mục chung trên drive, phân quyền truy cập cho các giáo viên được quyền xem/ sửa là mọi người đều có thể có được tài liệu mình mong muốn. Ưu điểm cách làm này là các tài liệu nếu được tổ chức khoa học sẽ không bị trôi đi. Google Meet: Hỗ trợ các cuộc họp tổ bộ môn, họp hội đồng trường, giảng dạy trực tuyến trong những trường hợp đặc biệt ngoại lệ (trong điều kiện Covid-19). Google Classroom: Một dạng lớp học ảo, là nơi các giáo viên có thể gửi tài liệu, giao bài tập, chấm điểm học sinh hoặc mời thêm các giáo viên khác cùng vào dạy, hỗ trợ lớp học. Google Forms: Một dạng biểu mẫu trực tuyến có thể áp dụng cho nhiều trường hợp. Ví dụ; như đơn xin nghỉ học của học sinh, đơn xin nghỉ ốm của giáo viên, lấy ý kiến giáo viên, phụ huynh, hoặc khảo sát ý kiến nào đó trong nhà trường... Google Slides: Giúp giáo viên soạn các bài giảng trực tiếp trên internet mà không cần dùng một phần mềm nào cả như Powerpoint chẳng hạn. Ngoài các chức năng tương tự như Powerpoint, Google slides có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau trong môi trường online và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm. Google Docs: Hỗ trợ soạn thảo văn bản trực tuyến, cách sử dụng tương tự MS Word. Google docs cũng có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm. Google Sheets: Hỗ trợ các tài liệu dạng bảng tính, sử dụng tương tự MS Excel. Google sheet cũng có thể sử dụng trong trường hợp cộng tác làm nhóm giữa các giáo viên, hoặc học sinh với nhau và có thể phân quyền sửa/xem cho các thành viên trong nhóm. Google sheets hiện rất phổ thông đối với các công ty vừa và nhỏ sử dụng lập kế hoạch cho các dự án. Có thể áp dụng Google sheet trong trường phổ thông với nhiều trường hợp như hỗ trợ lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ, chia sẻ lịch công tác tuần cho giáo viên dễ theo dõi, cho phép giáo viên ghi tên đăng kí ca coi thi vào những giờ đã quy định trước, hoặc lấy ý kiến phản hồi của phụ huynh nhanh chóng mà không cần tạo nhóm rồi phản hồi qua lại, sau đó cần có một người đọc các phản hồi rồi tổng hợp các ý kiến như kiểu truyền thống trước đây, tiết kiệm được khá nhiều thời gian làm việc. Google Site: Hỗ trợ làm một Website cơ bản, có thể áp dụng trong trường hợp hỗ trợ giáo viên tạo các hướng dẫn dạy học theo dự án cho học sinh. Giáo viên chỉ cần đăng các bước thực hiện trên Google site rồi gửi link để học sinh thực hiện. Google Calendar: Chức năng này giúp cài đặt lịch, nhắc nhở công việc, giờ dạy, giờ học cho giáo viên, học sinh và nhà quản lí khá bận rộn như ban giám hiệu. Google Calendar rất linh hoạt cho các trường hợp như cài đặt lịch nhắc nhở họp hành, tham dự các sự kiện và các hoạt động giáo dục khác trong nhà trường. Google Keep: Giúp các cán bộ quản lí cũng như giáo viên lưu các ghi chú công việc cần làm của cá nhân và cài đặt lịch để tránh bị quên, sót việc. Youtube: Là nền tảng chia sẻ video trực tuyến. Có thể tận dụng Youtube để đăng lên những videos các bài giảng mẫu của giáo viên, hoặc giới thiệu về các hoạt động của nhà trường như lễ khai giảng, chào mừng ngày nhà giáo,.. Đáp án Module 9 phần tự luận Cán bộ quản lý được Khoahoc chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này quý thầy cô nhanh chóng hoàn thiện phần đáp án module 9 cán bộ quản lý. Ngoài ra Khoahoc cũng dành có chuyên mục dành cho giáo viên gồm những tài liệu được Khoahoc cập nhật liên tục, quý thầy cô hãy thường xuyên tương tác để nhận tài liệu miễn phí và nhanh nhất nhé. Đáp án Module 9 THCS - Tất cả các mônBài tập cuối khóa Module 9 THCS - Tất cả các môn |