Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Show
  • Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
    Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

  • Lý thuyết Cộng, trừ số hữu tỉ

Bài 1: Kết quả của phép tính

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án A

Bài 2: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

A. Là số nguyên âm

B. Là số nguyên dương

C. Là số hữu tỉ âm.

D. Là số hữu tỉ dương.

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Là số hữu tỉ âm

Chọn đáp án C.

Bài 3: Số -3/14 là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án C.

Bài 4: Cho

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
. Giá trị của x bằng

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án A.

Bài 5: Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

A. A < 0            B. A < 1            C. A > 2            D. A < 2

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án C.

Bài 6: Cho

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
. Giá trị của x bằng:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Hiển thị lời giải

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án D

Bài 7: Tính giá trị của biểu thức

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Hiển thị lời giải

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án A

Bài 8: Số -7/15 là tổng của hai số hữu tỉ âm:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án B

Bài 9: Kết quả của phép tính

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
là:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Hiển thị lời giải

Ta có:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án A

Bài 10: Kết luận đúng về giá trị của biểu thức

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
là:

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Hiển thị lời giải

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Chọn đáp án B

Xem thêm các phần lý thuyết, các dạng bài tập Toán lớp 7 có đáp án chi tiết hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

  • Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 7 có đáp án

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chuyên đề - Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Chủ đề: Học toán lớp 7 Chuyên đề Học toán lớp 7 Đại số lớp 7 Chuyên đề - Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (lớp 7)


  1. Ban Biên Tập - Pitago.Vn đăng ngày 07/09/2014.

    Được cảm ơn bởi Hoàng Thu Hà, Cao Thị Thùy Dung, và 3 người khác

    Các em thân mến,


    Để học tốt chuyên đề này, các em hãy làm theo các bước sau đây:


    Bước 1: Đọc và hiểu rõ từng ý trong phần “A. Kiến thức cơ bản”. Hãy đặt câu hỏi và nhờ thầy giải thích mọi khúc mắc trong phần này.


    Bước 2: Xem các bài tập ví dụ trong phần “B. Ví dụ minh họa”. Hiểu rõ cách ứng dụng kiến thức đã nêu ở phần A vào cách giải các bài tập này.


    Bước 3: Ứng dụng các kiến thức và kinh nghiệm trên vào việc tự giải các bài trong phần “C. Bài tập tự luyện”.




    A. Kiến thức cơ bản

    1. Cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ

    a. Cộng, trừ hai số hữu tỉ


    Viết hai số hữu tỉ \(x, y\) dưới dạng: \(x = \frac{a}{m}; y = \frac{b}{m} \left(a, b, m \in Z, m > o\right)\)


    Khi đó ta có: \(x + y = \frac{a}{m} + \frac{b}{m} = \frac{a + b}{m}\)


    \(x - y = \frac{a}{m} - \frac{b}{m} = \frac{a - b}{m}\)


    b. Nhân chia hai số hữu tỉ

    Với hai số hữu tỉ \(x = \frac{a}{b}, y = \frac{c}{d}\) ta có:


    \(x.y = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{a.c}{b.d}\)

    \(x : y = \frac{a}{b} : \frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{a.d}{b.c} \left(y \neq 0\right)\)


    c. Quy tắc chuyển vế

    Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó:


    Với mọi \(x, y, z \in Q: x + y = z \Rightarrow x = z - y.\)


    d. Chú ý

    - Trong \(Q\) với những tổng đại số ta có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm số hạng một cách tùy ý.


    - Phép nhân trong \(Q\) có đầy đủ các tính chất cơ bản như phép nhân trong \(Z\): giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối.


    - Mọi số hữu tỉ khác 0 đều có số nghịch đảo.


    - Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ luôn cho ta kết quả là một số hữu tỉ



    B. Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1:
    Tìm \(x \in Q\) biết : \(\frac{ -2}{5} + \frac{ 5}{6}x = \frac{ -4}{15}\).

    Giải:

    \(\frac{ -2}{5} + \frac{ 5}{6}x = \frac{ -4}{15} \Leftrightarrow \frac{ 5}{6}x = \frac{ -4}{15} - \frac{ -2}{5}\) \(\Leftrightarrow \frac{ 5}{6}x = \frac{ 2}{15} \Leftrightarrow x = \frac{ 2}{15} : \frac{ 5}{6} \Leftrightarrow x = \frac{ 4}{25}\).



    Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:


    a) \(\left(\frac{-3}{5} + \frac{5}{11}\right) : \left(\frac{-3}{7}\right) + \left(\frac{-2}{5} + \frac{6}{11}\right) : \left(\frac{-3}{7}\right)\)


    b) \(\left(\frac{-2}{5} + \frac{1}{4} : \frac{-7}{101}\right).\left(\frac{55}{17} - \frac{4}{7} . \frac{2}{3}\right).\left(1 - \frac{5}{13} : \frac{5}{13}\right).\)


    Giải:


    a) \(\left(\frac{-3}{5} + \frac{5}{11}\right) : \left(\frac{-3}{7}\right) + \left(\frac{-2}{5} + \frac{6}{11}\right) : \left(\frac{-3}{7}\right)\)


    \(= \left(\frac{-3}{5} + \frac{5}{11} + \frac{-2}{5} + \frac{6}{11}\right) : \left(\frac{-3}{7}\right)\)


    \(= \left(\frac{-3 - 2}{5} + \frac{5 + 6}{11}\right) : \left(\frac{-3}{7}\right)\) \(= 0 : \left(\frac{-3}{7}\right) = 0.\)


    b) \(\left(\frac{-2}{5} + \frac{1}{4} : \frac{-7}{101}\right).\left(\frac{55}{17} - \frac{4}{7}.\frac{2}{3}\right).\left(1 - \frac{5}{13}:\frac{5}{13}\right)\)


    \(= \left(\frac{-2}{5} + \frac{1}{4} : \frac{-7}{101}\right).\left(\frac{55}{17} - \frac{4}{7}.\frac{2}{3}\right).\left(1 - 1\right)\)


    \(= \left(\frac{-2}{5} + \frac{1}{4} : \frac{-7}{101}\right).\left(\frac{55}{17} - \frac{4}{7}.\frac{2}{3}\right).0 = 0.\)



    Ví dụ 3: Tìm \( x\) biết: \( \frac{x+2014}{2} +\frac{2x+4028}{7}= \frac{x+2014}{5}+\frac{x+2014}{6}\).

    Giải:

    Phương trình đã cho tương đương:

    \((x+2014)\left ( \frac{1}{2}+\frac{2}{7} \right ) = (x+2014)\left (\frac{1}{5}+\frac{1}{6}\right ) \)


    \(\Leftrightarrow (x+2014)\left ( \frac{1}{2}+\frac{2}{7}- \frac{1}{5}-\frac{1}{6}\right ) =0 \)

    Dễ thấy:
    \(\left (\frac{1}{2}+\frac{2}{7}- \frac{1}{5}-\frac{1}{6} \right ) \neq 0\) nên suy ra: \( x+ 2014=0\) hay \( x=-2014\).


    Ví dụ 4: Tính giá trị các biểu thức sau:


    a) \(A = 1 - \frac{1}{1 + \frac{2}{1 - \frac{3}{1 - 4}}};\)


    b) \(B = -\frac{1}{10} - \frac{1}{100} - \frac{1}{1000} - \frac{1}{10000} - \frac{1}{100000} - \frac{1}{1000000}.\)


    Giải:


    a) Ta có: \(A = 1 - \frac{1}{1 + \frac{2}{1 - \frac{3}{1 - 4}}} = 1 - \frac{1}{1 + \frac{2}{1 + 1}} = 1 - \frac{1}{1 + 1} = 1 - \frac{1}{2} = \frac{1}{2}.\)


    b) \(B = -\frac{1}{10} - \frac{1}{100} - \frac{1}{1000} - \frac{1}{10000} - \frac{1}{100000} - \frac{1}{1000000}\)


    \(= -\left(0,1 + 0,01 + 0,001 +0,0001 + 0,00001 + 0,000001\right) = -0,111111.\)



    Ví dụ 5: Tìm \(x, y, z\) biết rằng: \(\left(x - \frac{1}{5}\right)\left(y + \frac{1}{2}\right)\left(z - 3\right) = 0\) Và \(x + 1 = y + 2 = z + 3.\)


    Giải:

    Ta có:
    \(\left(x - \frac{1}{5}\right)\left(y + \frac{1}{2}\right)\left(z - 3\right) = 0\)


    \(\Leftrightarrow x - \frac{1}{5} = 0\) hoặc \(y + \frac{1}{2} = 0\) hoặc \(z - 3 = 0\)


    \(\Leftrightarrow x = \frac{1}{5}\) hoặc \(y = -\frac{1}{2}\) hoặc \(z = 3\)


    \(\bullet\) Nếu \(x = \frac{1}{5},\) kết hợp với\(x + 1 = y + 2 = z + 3\) ta suy ra \(y = -\frac{4}{5}; z = -\frac{9}{5}\)


    \(\bullet\) Nếu \(y = -\frac{1}{2},\) kết hợp với\(x + 1 = y + 2 = z + 3\) ta suy ra \(x = \frac{1}{2}; z = -\frac{3}{2}\)


    \(\bullet\) Nếu \(z = 3\), tương tự ta suy ra \(x = 5; y = 4\)


    Vậy ta có ba bộ số thỏa mãn đó là:


    \(\frac{1}{5}; -\frac{4}{5}; -\frac{9}{5}\) hoặc \(\frac{1}{2}; -\frac{1}{2}; -\frac{3}{2}\) hoặc \(5; 4; 3.\)



    Ví dụ 6: Tìm \(x \in Q\) biết: \(\left(\frac{2}{3}x - \frac{1}{5}\right)\left(\frac{3}{5}x + \frac{2}{3}\right) < 0.\)


    Giải:

    Ta có
    : \(\left(\frac{2}{3}x - \frac{1}{5}\right)\left(\frac{3}{5}x + \frac{2}{3}\right) < 0\)


    \(\Leftrightarrow \left[\frac{2}{3}\left(x - \frac{3}{10}\right)\right]\left[\frac{3}{5}\left(x + \frac{10}{9}\right)\right] < 0\)


    \(\Leftrightarrow \frac{2}{3}.\frac{3}{5}\left(x - \frac{3}{10}\right)\left(x + \frac{9}{10}\right) < 0\)


    \(\Leftrightarrow \left(x - \frac{3}{10}\right)\left(x + \frac{10}{9}\right) < 0\)


    Từ đó suy ra: \(x - \frac{3}{10}\) và \(x + \frac{10}{9}\) trái dấu, mặt khác ta lại có \(x - \frac{3}{10} < x + \frac{10}{9}\)


    Nên suy ra: \(x - \frac{3}{10} < 0\) và \(x + \frac{10}{9} > 0 \Leftrightarrow -\frac{10}{9} < x < \frac{3}{10}.\)


    Vậy các số hữu tỉ \(x\) thỏa mãn bài toán là \(-\frac{10}{9} < x <\frac{3}{10}.\)


    Ví dụ 7: Tính: \( A=\frac{-1}{2003.2002} - \frac{1}{2002.2001} - \frac{1}{2001.2000}-...- \frac{1}{3.2} -\frac{1}{2.1}\).

    Giải:

    Dễ thấy: \( \frac{1}{(n+1)n}= \frac{1}{n} - \frac{1}{n+1}\).

    \(\Rightarrow A= -\left ( \frac{1}{2003.2002} + \frac{1}{2002.2001} + \frac{1}{2001.2000}+...+ \frac{1}{3.2} +\frac{1}{2.1} \right ) \)

    \( = -\left ( \frac{1}{2002}-\frac{1}{2003}+\frac{1}{2001}-\frac{1}{2002}+ \frac{1}{2000}- \frac{1}{2001}+....+ 1-\frac{1}{2} \right ) \)

    \( =-\left ( 1-\frac{1}{2003} \right ) \) \( = \frac{-2002}{2003}\).


    Ví dụ 8: Tìm \(x\) biết \(x \notin \left\{1 ; 3 ; 8 ; 20\right\}\) và:

    \(\frac{2}{(x - 1)(x - 3)} + \frac{5}{(x - 3)(x - 8)} + \frac{12}{(x - 8)(x - 20)} - \frac{1}{x - 20} = -\frac{3}{4}\).

    Giải:

    Ta có: \(\frac{2}{(x - 1)(x - 3)} + \frac{5}{(x - 3)(x - 8)} + \frac{12}{(x - 8)(x - 20)} - \frac{1}{x - 20}\)

    \(= \frac{(x - 1) - (x - 3)}{(x - 3).(x - 1)} + \frac{(x - 3) - (x - 8)}{(x - 8).(x - 3)} + \frac{(x - 8) - (x - 20)}{(x - 20).(x - 8)} - \frac{1}{x - 20}\).

    \(= \frac{1}{x - 3} - \frac{1}{x - 1} + \frac{1}{x - 8} - \frac{1}{x - 3} + \frac{1}{x - 20} - \frac{1}{x - 8} -- \frac{1}{x - 20} = -\frac{1}{x - 1}\).

    \(\Rightarrow -\frac{1}{x - 1} = -\frac{3}{4} \Rightarrow x = \frac{7}{3}\).


    Ví dụ 9*: Viết 5 số hữu tỉ trên một vòng tròn sao cho trong đó tích hai số cạnh nhau luôn bằng \( \frac{1}{36}\). Tìm cách viết đó.

    Giải:

    Gọi 5 số hữu tỉ đó là \( a_{1}, a_{2}, a_{3}, a_{4}, a_{5}\), dễ thấy các số này đều khác 0.

    Ta có: \(a_{1}a_{2}= a_{2}a_{3} \Rightarrow a_{1}=a_{3}\)

    Tương tự có: \(a_{2}=a_{4}, a_{3}= a_{5}\)

    Mà: \(a_{1}a_{2}= a_{5}a_{1} \Rightarrow a_{2}=a_{5}\).

    \( \Rightarrow a_{1}=a_{2}= a_{3}= a_{4}= a_{5}= \pm \frac{1}{6} \).


    Ví dụ 10**: a) Cho 13 số hữu tỉ, trong đó tổng của bốn số bất kì nào cũng là một số dương. Chứng minh rằng tổng của 13 số đó là một số dương.

    b) Cho 13 số hữu tỉ, trong đó tích của 3 số bất kì nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng 13 số đã cho đều là số âm.

    Giải:

    Giải sử 13 số đã cho lần lượt là: \(a_1 ; a_2 ; a_3 ; ... ; a_{12} ; a_{13}\).

    a) Ta xét 13 tổng sau: \(a_1 + a_2 + a_3 + a_4 > 0\)

    \(a_2 + a_3 + a_4 + a_5 > 0\)

    \(a_3 + a_4 + a_5 + a_6 > 0\)

    .....

    \(a_{13} + a_1 + a_2 + a_3 > 0\).

    Cộng các bất đằng thức trên vế theo vế ta được: \(4(a_1 + a_2 + a_3 + ... + a_{13}) > 0\).

    \(\Rightarrow a_1 + a_2 + a_3 + ... + a_{13} > 0\)

    Vậy tổng của 13 số đã cho là một số dương.

    b) Xét 13 tích sau: \(a_1.a_2.a_3 < 0, a_2.a_3.a_4 < 0, ..., a_{13}.a_1.a_2 < 0\).

    Suy ra: \((a_1.a_2.a_3...a_{13})^3 < 0 \Rightarrow a_1.a_2.a_3...a_{13} < 0\).

    Tách riêng một số từ tích 13 số nói trên, 12 số còn lại chia thành 4 nhóm ba số ta có:

    \((a_1.a_2.a_3).(a_4.a_5.a_6).(a_7.a_8.a_9).(a_{10}.a_{11}.a_{12}).a_{13} < 0\).

    Ta thấy tích mỗi nhóm ba số là một số âm nên tích của 4 nhóm như vậy là số dương suy ra số được tách riêng ra là một số âm.

    Tương tự cho 13 số và ta được 13 số đã cho đều là số âm.


    C. Bài tập tự luyện

    Bài tập 1:
    Tính giá trị biểu thức :

    a) \(A = \left(-\frac{ 5}{9}\right).\frac{ 3}{11} + \left(-\frac{ 13}{18}\right).\frac{ 3}{11}\) b) \(B = \frac{ \frac{ 3}{4} - \frac{ 3}{5} + \frac{ 3}{7} + \frac{ 3}{11}}{\frac{ 13}{4} - \frac{ 13}{5} + \frac{ 13}{7} + \frac{ 13}{11}}\)

    Bài tập 2:
    Tính nhanh:

    \(M = \frac{75 - \frac{6}{13} + \frac{3}{17} - \frac{3}{19}}{275 - \frac{22}{13} + \frac{11}{7} - \frac{11}{19}}\).

    \(N = \frac{1}{13} + \frac{3}{13.23} + \frac{3}{23.33} + ... + \frac{3}{2303.2306}\).

    Bài tập 3:
    Tính giá trị biểu thức:

    \(D = \frac{2.2306}{1 + \frac{1}{1 + 2} + \frac{1}{1 + 2 + 3} + \frac{1}{1 + 2 + 3 + 4} + ... + \frac{1}{1 + 2 + ... + 2306}}\).

    Bài tập 4: Tìm \( x \) biết:

    a) \( 7(x-1)+2x(1-x)=0\).
    b) \( \frac{3}{4}+\frac{1}{4}:x=\frac{2}{5}\).

    Bài tập 5: Tính:

    \(T = \left(\frac{1}{2} - 1\right)\left(\frac{1}{3} - 1\right) ... \left(\frac{1}{2014} - 1\right)\left(\frac{1}{2015} - 1\right)\).

    Bài tập 6: Tồn tại hay không hai số dương \(a\) và \(b\) khác nhau sao cho \(\frac{1}{a} - \frac{1}{b} = \frac{1}{a - b}\).

    Bài tập 7: Tìm \(x\) biết:

    \(\frac{x + 1}{2014} + \frac{x + 2}{2013} + \frac{x + 3}{2012} = \frac{x + 10}{2005} + \frac{x + 11}{2004} + \frac{x + 12}{2003}\).

    Bài tập 8: Tìm \(x\) biết \(x \notin \left\{-2; -5; -10; -17\right\}\) và:

    \(\frac{3}{(x + 2)(x + 5)} + \frac{5}{(x + 5)(x + 10)} + \frac{7}{(x + 10)(x + 17)} = \frac{x}{(x + 2)(x + 17)}\).

    Bài tập 9*: Cho 1000 số, trong đó tích 3 số bất kì là một số dương. Chứng minh rằng 1000 số ấy đều dương.

    Bài tập 10*: Viết 120 số 1 hoặc \(-1\) theo một vòng tròn. Biết rằng tích của ba số bất kì cạnh nhau trong vòng tròn đó bằng \(-1\). Tính tổng của 120 số đó.

    Bài tập 11*: Viết \(2n+1\) số hữu tỉ trên một vòng tròn trong đó tích hai số cạnh nhau luôn bằng \( \frac{1}{100}\) (với \(n\) là số nguyên dương). Tìm các số đó.

    Bài tập 12*: Tính \( P= \frac{\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{2014}}{\frac{2014}{1}+ \frac{2013}{2}+\frac{2012}{3}+...+\frac{1}{2014}} \).



    Hy vọng rằng, các nội dung hướng dẫn trên đã giúp các em hiểu và thành thục hơn chuyên đề toán này. Mong các em tiếp tục tự luyện tập bằng cách tham khảo thêm các bài toán cùng chuyên đề trên mạng Pitago.Vn


    Chúc các em tiến bộ và thành công!

    Ban Biên Tập

    Mạng Giáo Dục Pitago.Vn


    • Bài tập cộng trừ nhân chia lớp 7
    • -1

Các bài liên quan

  • Thực hiện các phép tính sau một cách hợp lí:a) \(A=\frac{\frac{3}{7}-\frac{3}{17}+\frac{3}{37}}{\frac{5}{7}-\frac{5}{17}+\frac{5}{37}}+\frac{\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{4}-\frac{1}{5}}{\frac{7}{5}-\frac{7}{4}+\frac{7}{3}-\frac{7}{2}};\)\(B=\frac{\frac{2}{39}-\frac{1}{15}-\frac{2}{153}}{\frac{1}{34}+\frac{3}{20}-\frac{3}{26}}:\frac{1+\frac{2}{71}-\frac{5}{121}}{\frac{65}{121}-\frac{26}{71}-13}.\)b) \(C=\left ( \frac{112}{13.20}+\frac{112}{20.27}+\frac{112}{27.34}+...+\frac{112}{62.69}\right )\)\(:\)\(\left (-\frac{7}{9.13}-\frac{7}{9.25}-\frac{13}{19.25}-\frac{31}{19.69} \right )\)c) \(D=\frac{2.2012}{1+\frac{1}{1+2}+\frac{1}{1+2+3}+\frac{1}{1+2+3+4}+...+\frac{1}{1+2+3+...+2012}}.\)

  • Cho \(13\) số nguyên \(a_{1}, a_{2}, a_{3}, a_{4}, a_{5},..., a_{13} \) và \(13\) số \(b_{1}, b_{2}, b_{3}, b_{4}, b_{5},..., b_{13} \) cũng là các số nguyên đó nhưng được viết theo một thứ tự khác. Hỏi tích \(T\) là số chẵn hay lẻ, nếu:\(T=(a_{1}-b_{1}).(a_{2}-b_{2}).(a_{3}-b_{3})...(a_{13}-b_{13})\).b) Cho \(5\) số tự nhiên khác \(0\) là \(a, b, x, y, z\) thỏa mãn \(a^{2}+b^{2}=x^{2}+y^{2}+z^{2}\).Hỏi tổng \(S\) có là số nguyên tố không, nếu: \(S=a+b+x+y+z?\)

  • Tìm số hữu tỉ \(x\), biết:a)\(\frac{x-100}{24}+\frac{x-98}{26}+\frac{x-96}{28}=3\)b)\(\frac{x-1}{65}+\frac{x-3}{63}=\frac{x-5}{61}+\frac{x-7}{59};\)c)\(\frac{x-28-124}{2011}+\frac{x-124-2011}{28}\)\(+\frac{x-2011-28}{124}=3.\)

  • Tìm số hữu tỉ x, biết rằng:a)\(3x+4\geq 7; \)b) \(-5x+1<11;\)c) \(\frac{5}{x-3}<0;\)d)\(\frac{-7}{2-x}\geq 0.\)

  • a) Điền các số dưới đây vào một hình vuông kích thước \(3\) x \(3\) để hình vuông đó thành một hình vuông kì diệu:a) \(-1, -2, -3, -4, -5, -6, -7, -8, -9\);b) \(-2, -4, -6, -8, -10, -12, -14, -16, -18\).

  • a) Viết \(60\) số hữu tỉ \(-1\) hoặc \(1\) thành một vòng tròn theo chiều kim đồng hồ sao cho tích của ba số bất kì cạnh nhau bằng \(-1\). Tìm tổng của \(60\) số đó.b) Viết \(11\) số hữu tỉ thành một vòng tròn theo chiều kim đồng hồ sao cho tích của hai số bất kì cạnh nhau bằng \(9\). Tìm tổng của \(11\) số đó.

  • a) Cho \(13\) số hữu tỉ, trong đó tổng của \(4\) số bất kì nào cũng là một số dương. Hỏi tổng của \(13\) số đó là số dương hay số âm?b) Cho\(13\) số hữu tỉ, trong đó tích của \(3\) số bất kì nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng \(13\) số đã cho đều là số âm.

  • Điền các số còn thiếu vào các ô trống trong hình \(1\) và hình \(2\) để được hình vuông kì diệu: \(35\) \(39\) \(13\) Hình \(1\) \(-18\) \(-2\) \(-14\) Hình \(2\)

  • a) Cho 5 số\(a_{1},a_{2},a_{3},a_{4}\) và \(a_{5}\) mà mỗi số bằng \(1\) hoặc \(-1.\) Chứng minh rằng\(S_{5} \neq 0\) nếu\(S_{5}=a_{1}.a_{2}+a_{2}.a_{3}+a_{3}.a_{4}+a_{4}.a_{5}+a_{5}.a_{1}.\) b) Cho 6 số \(a_{1}, a_{2}, a_{3}, a_{4}, a_{5} \) và\(a_{6}\)mà mỗi số bằng \(1\) hoặc \(-1.\) Chứng minh rằng\(S_{6} \neq 0\)nếu\(S_{6}=a_{1}.a_{2}+a_{2}.a_{3}+a_{3}.a_{4}+a_{4}.a_{5}+a_{5}.a_{6}+a_{6}.a_{1}.\) c) Cho \(n\) số\( a_{1}, a_{2}, a_{3}, a_{4},..., a_{n}\)mà mỗi số bằng \(1\) hoặc \(-1.\)Chứng minh rằng \(S_{n}=a_{1}.a_{2}+a_{2}.a_{3}+a_{3}.a_{4}+...+a_{n}.a_{1}=0.\) khi và chỉ khi \(n\) chia hết cho \(4.\)

  • Thực hiện các phép tính saua)\(A= \left ( \frac{-5}{11}+ \frac{7}{12}- \frac{-4}{33}- \frac{5}{44} \right ):\left ( 38\frac{1}{22}-39\frac{7}{22} \right );\) \(B= 1- \frac{1}{1+\frac{2}{1-\frac{3}{1-4}}};\) \(C=-\frac{1}{10}-\frac{1}{100}-\frac{1}{1000}-\frac{1}{10000}-\frac{1}{100000}-\frac{1}{1000000}.\)