10/6 dương là ngày bao nhiêu dương 2023

Ngày Phạt Nhật (Đại Hung) - Ngày Ất Sửu - Âm Mộc khắc Âm Thổ: Là ngày có Thiên Can khắc với Địa Chi nên rất xấu. Nếu tiến hành công việc sẽ có nhiều trở ngại, mọi việc tốn công sức, khó thành. Do đó, nên tránh làm những việc lớn.

Việc nên và không nên làm hôm nay ngày 6/7/2023

Việc nên làm:

Động thổ, chuyển về nhà mới, xuất hành đi xa, tế lễ, chữa bệnh, kiện tụng, tranh chấp.

Việc không nên làm:

Xây dựng, đổ trần, lợp mái nhà, sửa chữa nhà, cưới hỏi, cầu tài lộc, khai trương, mở cửa hàng, cửa hiệu, an táng, mai táng.

Giờ tốt, giờ xấu theo lịch âm hôm nay ngày 6/7/2023

Giờ Hoàng Đạo (giờ tốt):

Giờ Dần (03h-05h) là giờ hoàng đạo Kim quỹ, tốt cho việc cưới hỏi.

Giờ Mão (05h-07h) là giờ hoàng đạo Kim Đường, mọi việc hanh thông

Giờ Tỵ (09h-11h) là giờ hoàng đạo Ngọc đường, tốt cho mọi việc (trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc). Khung giờ này cũng rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

Giờ Thân (15h-17h) là giờ hoàng đạo Tư mệnh, mọi việc đều tốt.

Giờ Tuất (19h-21h) là giờ hoàng đạo Thanh long, tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

Giờ Hợi (21h-23h) là giờ hoàng đạo Minh đường, có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

Giờ Hắc Đạo (giờ xấu)

Giờ Tý (23h-01h) là giờ hắc đạo Thiên hình, rất kỵ kiện tụng.

Giờ Sửu (01h-03h) là giờ hắc đạo Chu tước, kỵ các việc tranh cãi, kiện tụng.

Giờ Thìn (07h-09h) là giờ hắc đạo Bạch hổ, kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

Giờ Ngọ (11h-13h) là giờ hắc đạo Thiên lao, mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

Giờ Mùi (13h-15h) là giờ hắc đạo Nguyên vũ, kỵ kiện tụng, giao tiếp.

Giờ Dậu (17h-19h) là giờ hắc đạo Câu trận, rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

10/6 dương là ngày bao nhiêu dương 2023
Xem lịch âm hôm nay 6/7/2023 để có quyết định sáng suốt, gặt hái nhiều thành công

Sao tốt, sao xấu hôm nay ngày 6/7/2023

Sao tốt:

Địa tài: Tốt cho việc cầu tài lộc, khai trương

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Cát khánh: Tốt mọi việc

Âm đức: Tốt mọi việc

Kim đường: Tốt mọi việc

Thiên ân: Tốt mọi việc.

Sao xấu:

Nguyệt hoả: Xấu đối với lợp nhà, làm bếp

Nguyệt hư: Xấu đối với việc giá thú, mở cửa, mở hàng

Nhân cách: Xấu đối với giá thú, khởi tạo

Huyền vũ: Kỵ mai táng.

Tuổi hợp và tuổi xung khắc với ngày hôm nay 6/7/2023

Tuổi hợp:

Lục hợp: Tý.

Tam hợp: Tỵ, Dậu

Tuổi xung:

Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Mùi, Quý Mùi

Xuất hành hôm nay ngày 6/7/2023

Xem lịch âm hôm nay ngày 6/7/2023 để biết chi tiết, cụ thể về ngày xuất hành, hướng xuất hành, giờ xuất hành cũng như những điều cần chuẩn bị, việc cần tránh để giúp cho công việc hanh thông, gặt hái nhiều thành công trong ngày.

Ngày xuất hành:

Thiên Đường - Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, sở cầu như ý.

Hướng xuất hành:

Hỷ thần: Tây Bắc

Tài thần: Đông Nam

Hạc thần: Đông Nam

Giờ xuất hành:

Giờ Tý (23h-01h) là giờ Tiểu các, xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Sửu (01h-03h) là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Dần (03h-05h) là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Mão (05h-07h) là giờ Tốc hỷ, niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Thìn (07h-09h) là giờ Lưu niên, mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Tỵ (09h-11h) là giờ Xích khẩu, dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Giờ Ngọ (11h-13h) là giờ Tiểu các, xuất hành gặp nhiều may mắn. Khai trương, buôn bán, giao dịch có lời. Công việc trôi chảy tốt đẹp, vạn sự hòa hợp.

Giờ Mùi (13h-15h) là giờ Tuyệt lộ. Cầu tài không có lợi, ra đi hay gặp trắc trở, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Giờ Thân (15h-17h) là giờ Đại an. Cầu tài đi hướng Tây, Nam. Xuất hành được bình yên. Làm việc gì cũng được hanh thông.

Giờ Dậu (17h-19h) là giờ Tốc hỷ, niềm vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam. Xuất hành được bình yên. Quãng thời gian đầu giờ tốt hơn cuối giờ.

Giờ Tuất (19h-21h) là giờ Lưu niên. Mọi sự mưu cầu khó thành. Đề phòng thị phi, miệng tiếng. Việc liên quan tới giấy tờ, chính quyền, luật pháp nên từ từ, thư thả.

Giờ Hợi (21h-23h) là giờ Xích khẩu. Dễ xảy ra việc xung đột bất hòa hay cãi vã. Người đi nên hoãn lại.

Hôm nay ngày gì? ngày hôm nay có tốt không? giờ hoàng đạo hôm nay, giờ đẹp hôm nay, giờ tốt hôm nay, coi ngày tốt xấu hôm nay, ngày hôm nay tốt hay xấu, hôm nay là ngày gì ?... là những câu hỏi mà Lịch âm thường xuyên nhận được. Hi vọng, với những thông tin cung cấp dưới sẽ đã phần nào giúp bạn đọc tìm được câu trả lời cho riêng mình. Chúc các bạn một ngày Vạn sự An lành!

10/6 dương là ngày bao nhiêu dương 2023
Hôm nay ngày 10/7/2023, tức là ngày 23/5 (âm lịch).

Thông tin chung về lịch âm hôm nay ngày 10/7/2023

Dương lịch: Ngày 10 tháng 07 năm 2023 (Thứ Hai)

Âm lịch: 23/5/2023

Ngày: Kỷ Tỵ

Tiết khí: Tiểu Thử

Vậy hôm nay ngày 10 tháng 7 năm 2023 là ngày tốt hay xấu?

Trạch Nhật: Ngày Kỷ Tỵ - Ngày Thoa Nhật (Tiểu Cát) - Âm Hỏa sinh Âm Thổ: Là ngày tốt vừa (tiểu cát), là ngày địa chi sinh xuất thiên can. Trong ngày này con người dễ đoàn kết, công việc ít gặp trở ngại, khả năng thành công cao, nên có thể tiến hành mọi việc.

Việc nên và không nên làm hôm nay ngày 10/7/2023

Việc nên làm: Tốt cho các việc làm nhà, động thổ, làm chuồng gia súc, giá thú, đào giếng.

Việc không nên làm: Xấu cho các việc giao dịch, châm chích, trồng tỉa.

Giờ tốt, giờ xấu theo lịch âm hôm nay ngày 10/7/2023

Giờ Hoàng đạo (Giờ tốt)

- Ất Sửu (1h-3h): Là giờ hoàng đạo Ngọc Đường. Tốt cho mọi việc, trừ những việc liên quan đến bùn đất, bếp núc. Rất tốt cho việc giấy tờ, công văn, học hành khai bút.

- Mậu Thìn (7h-9h): Là giờ hoàng đạo Tư Mệnh. Mọi việc đều tốt.

- Canh Ngọ (11h-13h): Là giờ hoàng đạo Thanh Long. Tốt cho mọi việc, đứng đầu bảng trong các giờ Hoàng Đạo.

- Tân Mùi (13h-15h): Là giờ hoàng đạo Minh Đường. Có lợi cho việc gặp các vị đại nhân, cho việc thăng quan tiến chức.

- Giáp Tuất (19h-21h): Là giờ hoàng đạo Kim Quỹ. Tốt cho việc cưới hỏi.

- Ất Hợi (21h-23h): Là giờ hoàng đạo Kim Đường. Hanh thông mọi việc

Giờ Hắc đạo (Giờ xấu)

- Giáp Tý (23h-1h): Là giờ hắc đạo Bạch Hổ. Kỵ mọi việc, trừ những việc săn bắn tế tự.

- Bính Dần (3h-5h): Là giờ hắc đạo Thiên Lao. Mọi việc bất lợi, trừ những việc trấn áp thần quỷ (trong tín ngưỡng, mê tín).

- Đinh Mão (5h-7h): Là giờ hắc đạo Nguyên Vũ. Kỵ kiện tụng, giao tiếp.

- Kỷ Tị (9h-11h): Là giờ hắc đạo Câu Trận. Rất kỵ trong việc dời nhà, làm nhà, tang lễ.

- Nhâm Thân (15h-17h): Là giờ hắc đạo Thiên Hình. Rất kỵ kiện tụng.

- Quý Dậu (17h-19h): Là giờ hắc đạo Chu Tước. Kỵ các viện tranh cãi, kiện tụng.

Sao tốt, sao xấu hôm nay ngày 10/7/2023

Sao tốt:

Phúc hậu: Tốt nhất là khai trương hoặc cầu tài lộc.

Đại Hồng Sa: Tốt cho mọi việc

Sao xấu:

Ly Sào: Xấu về dọn nhà mới, nhập trạch, giá thú, xuất hành

Nguyệt kỵ: Xấu mọi việc

Xích khẩu: Kỵ giá thú, giao dịch, yến tiệc

Tuổi hợp và tuổi xung khắc với ngày hôm nay 10/7/2023

Tuổi hợp với ngày: Tam hợp: Dậu, Sửu; Lục hợp: Thân

Tuổi xung ngày: Tân Hợi, Đinh Hợi.

Tuổi xung tháng: Bính Tý, Giáp Tý.

Xuất hành hôm nay ngày 10/7/2023

Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Hầu - Xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Hướng xuất hành: Xuất hành hướng Đông Bắc để đón 'Hỷ Thần'. Xuất hành hướng Chính Nam để đón 'Tài Thần'.

Tránh xuất hành hướng Chính Nam gặp Hạc Thần (xấu)

Giờ xuất hành:

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý) Hay tranh luận, cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải đề phòng. Người ra đi tốt nhất nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung những việc như hội họp, tranh luận, việc quan,…nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi vào giờ này thì nên giữ miệng để hạn ché gây ẩu đả hay cãi nhau.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu) Là giờ rất tốt lành, nếu đi thường gặp được may mắn. Buôn bán, kinh doanh có lời. Người đi sắp về nhà. Phụ nữ có tin mừng. Mọi việc trong nhà đều hòa hợp. Nếu có bệnh cầu thì sẽ khỏi, gia đình đều mạnh khỏe.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần) Cầu tài thì không có lợi, hoặc hay bị trái ý. Nếu ra đi hay thiệt, gặp nạn, việc quan trọng thì phải đòn, gặp ma quỷ nên cúng tế thì mới an.

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão) Mọi công việc đều được tốt lành, tốt nhất cầu tài đi theo hướng Tây Nam – Nhà cửa được yên lành. Người xuất hành thì đều bình yên.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn) Mưu sự khó thành, cầu lộc, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo tốt nhất nên hoãn lại. Người đi xa chưa có tin về. Mất tiền, mất của nếu đi hướng Nam thì tìm nhanh mới thấy. Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay miệng tiếng tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng tốt nhất làm việc gì đều cần chắc chắn.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị) Tin vui sắp tới, nếu cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Đi công việc gặp gỡ có nhiều may mắn. Người đi có tin về. Nếu chăn nuôi đều gặp thuận lợi.

Lịch âm (hay lịch ta/ nông lịch trong tiếng Việt) là cách tính lịch dựa và sự chu kỳ chuyển động của Mặt Trăng xung quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng. Người ta ấn định mỗi tháng sẽ có 29 hoặc 30 ngày, mỗi năm gồm có 12 tháng tương ứng với 12 tháng mặt trăng. Nếu là năm nhuận thì sẽ có 13 tháng, một tháng âm lịch thường có tổng cộng 29 hoặc 30 ngày.

Đây là cách tính lịch của phương Đông từ xa xưa, gắn liền với nông nghiệp, mùa vụ. Câu đồng dao: "mười rằm trăng náu mười sáu trăng treo" thể hiện cách tính lịch của người xưa bằng cách quan sát theo quy luật của trăng, trăng ngày mùng 10 thường bị mây che, không sáng còn trăng ngày 16 âm lịch hàng tháng tròn và sáng treo trên trời.

Cách tính lịch âm khác với Dương lịch (hay còn gọi là Công lịch do xuất phát từ Công giáo phương Tây, lấy năm đầu tiên của Công nguyên tương truyền là năm chúa Giê-su ra đời). Đây là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời (Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời được tính là một năm). Mỗi năm âm lịch thường ngắn hơn năm dương lịch khoảng 11 đến 12 ngày và sau khoảng 33 đến 34 năm thì 2 lịch này lại khớp với nhau. Từ đó phân ra ngày âm lịch và ngày dương lịch hay còn gọi là lịch âm và lịch dương. Ngày nay để thuận tiện cho việc giao lưu, trao đổi, các quốc gia đều sử dụng Công lịch.