When will i be yours nghĩa là gì năm 2024

(phím tắt số 3/~)

Tiếng Anh (phím tắt số 1)

Tiếng Việt (phím tắt số 2)

Song ngữ (phím tắt số 3)

3. I came here with no expectations, only to profess, now that I am at liberty to do so, that my heart is and always will be yours.

Anh đến đây không trông mong gì cả, chỉ muốn thú nhận rằng, ngay lúc này đây, anh cảm thấy thoải mái để nói rằng, trái tim anh là và sẽ luôn là của em.

When will i be yours nghĩa là gì năm 2024

4. We come to love not by finding a perfect person, but by learning to see an imperfect person perfectly.

Chúng ta yêu nhau không phải vì tìm kiếm một người hoàn hảo, mà chúng ta học cách nhìn một người không hoàn hảo một cách hoàn hảo.

5. One day we will never have to say goodbye, only good night.

Một ngày nào đó, chúng ta sẽ không bao giờ phải nói lời chào tạm biệt nữa, mà chỉ là những câu chúc nhau ngủ ngon thôi.

6. I will never stop trying, because when you find the one… you never give up.

Anh sẽ không bao giờ ngừng cố gắng, bởi vì khi anh đã tìm được người anh thương… anh sẽ không bao giờ bỏ cuộc.

7. Love is like the air, we can’t always see it but we know it is always there! That’s like me, you can’t always see me but I’d be always there and you know I'll always love you!

Tình yêu giống như ko khí, ta ko nhìn thấy nhưng ta luôn biết nó ở đó! Điều đó cũng giống hệt như anh, em sẽ ko bao giờ nhìn thấy anh nhưng anh luôn luôn ở cạnh em và em biết rằng anh mãi luôn yêu em.

8. In your darkest hours, when you feel scared of something, just remember this I’ll always be here for u, I’m no angel and I can’t change your fate but I’d do anything for u because you’re my mate.

Trong thời khắc u ám nhất, khi mà em sợ hãi điều gì đó, hãy nhớ rằng anh luôn ở bên em. Anh không phải là thiên thần và anh không thể thay đổi được số mệnh của em nhưng anh sẽ làm mọi điều cho em bởi vì em là một phần của anh.

9. Receive my simple gift of good morning wrapped with sincerity, tied with care and sealed with a prayer to keep you safe and happy all day long!

Món quà mà em nhận vào một sáng được gói gém bằng sự chân thành, được cột chặt bằng sự quan tâm và được niêm phong với cầu chúc cho anh/em được bình an và hạnh phúc

10. I choose you. And I’ll choose you, over and over and over. Without pause, without a doubt, in a heartbeat. I’ll keep choosing you.

Kính gởi GS Phạm Văn và chị Huyền Trang. Tôi nghe Đài VOA khá lâu rồi và theo sát E-A Style, Dynamic English, Words & Idioms. Rất hữu ích. Nay có thêm QA thì tốt quá. Xin cám ơn và tham gia vài câu hỏi sau: 1. Tôi thấy trong SGK 6 ở VN (bộ cũ, phần từ vựng), có ghi là YOUR và YOURS đều là pron. Như vậy là thế nào? 2. Xin vui lòng hướng dẫn kỹ về Phrasal Verbs. Xin cho nghĩa và thí dụ cho từng trường hợp, nhất là với các động từ thường gặp trong đời sống như give, get, go, look, put, take ...). Trong các sách VP có dạy nhưng ít quá khiến nhiều người lúng túng và thường dịch sai. 3. Nếu có thể, xin hướng dẫn một số từ mà American-English nghĩa khác British-English. Xin cám ơn.

Chào bạn Thy:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi đến VOA.

1. Có lẽ bạn nhầm chăng. Your (của anh/chị/ông/bà) sách văn phạm gọi là possessive adjective, đứng trước một danh từ (noun) để xác định rõ thêm về danh từ đó.

Những tiếng possessive adjectives khác là: my (của tôi); his (của anh ta); her (của cô ta); your (của các anh); its (của nó, như câu: This apartment has its own indoor pool=Chung cư này có hồ tắm trong nhà); our (của chúng ta), và their (của họ).

Chữ YOURS, văn phạm gọi là một possessive pronoun (sở hữu đại danh từ). This book is mine. That book is yours. Cuốn sách này là cuốn của tôi, cuốn kia là cuốn của bạn. Những tiếng possessive pronouns khác là HERS (của cô ta); HIS (của anh ta), ITS (của nó); OURS (của chúng ta), YOURS (của các anh), THEIRS (của họ).

2. Xin đề nghị một cuốn sách tiện dụng về phrasal verbs (hay còn gọi là idioms):

Adam Makkai, M.T. Boatner and J.E. Gates. A DICTIONARY OF AMERICAN IDIOMS, 4th edition. Nhà xuất bản Barron's. Ðịa chỉ: Baron's Educational Series, Inc. 250 Wireless Boulevard, Hauppauge, NY 11788. (Website: http://www.barronseduc.com). Giá $16.99.

Khi muốn tra nghĩa một idiom, dùng từ điển idioms kể trên, hay một từ điển tương tự. Những sách văn phạm thường chỉ nói qua loa về idioms mà thôi.

Bạn đề nghị cho nghĩa và thí dụ của từng trường hợp, nhất là với các động từ thường gặp như give, get, go, look, put, take. Rất tiếc không thể giúp vì giới hạn của trang trả lời. (Thí dụ: riêng với các idioms dùng với To take, cuốn tự điển của Makkai kể trên, liệt kê gần 10 trang, mỗi trang 20 từ, tổng cộng đến gần 200 từ mục!)

3. Có những dị biệt giữa British English và American English và chúng tôi xin dành bàn riêng vào một dịp khác.

Chúc bạn mạnh tiến.

* Quý vị muốn nêu câu hỏi/ ý kiến/ thắc mắc, xin vui lòng vào trang Hỏi đáp Anh ngữ của đài VOA để biết thêm chi tiết.