Với giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 113: Luyện tập chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán 3.
Mục lục Giải Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 113: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1204 : 4
.................
.................
.................
2524 : 5
.................
.................
.................
2409 : 6
.................
.................
.................
4224 : 7
.................
.................
.................
Lời giải
1204 00 4301 4 0 2524 02 5504 24 4
1204 : 4 = 301 2524 : 5 = 504 dư 4
2409 001 6302 18 0 4224 02 7302 24 3
2409 : 6 = 302 4224 : 7 = 302 dư 3
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 2: Tìm x, biết:
a] x × 4 = 1608 b] 7 × x = 4942
Lời giải
a]
x × 4 = 1608
x = 1608 : 4
x = 402
b]
7 × x = 4942
x = 4942 : 7
x = 706
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 3: Có 1024 vận động viên xếp thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
Tóm tắt:
Lời giải
Số vận động viên có trong mỗi hàng là
1024 : 8 = 128 [người]
Đáp số: 128 người
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 4: Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn?
Tóm tắt
Lời giải
Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là:
1215 : 3 = 405 [chai]
Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là:
1215 - 405 = 810 [chai]
Đáp số: 810 chai
Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 33 Bài 114: Luyện tập chung
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 13 Bài 115: Làm quen với chữ số La Mã
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 35 Bài 116: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 36 Bài 117: Thực hành xem đồng hồ
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 38 Bài 118: Thực hành xem đồng hồ [tiếp theo]
Giải câu 1, 2,3, 4, 5 trang 32 bài 113 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2. Câu 1. Tính nhẩm . Câu 1, 2,3, 4, 5 trang 32 Vở bài tập [VBT] Toán 3 tập 2 – Bài 113. Luyện tập
1. Tính nhẩm :
4000 : 2 =
6000 : 3 =
8000 : 4 =
6000 : 2 =
2. Đặt tính rồi tính :
1204 : 4
2524 : 5
2409 : 6
4224 : 7
3. Tìm x :
a. \[x \times 4 = 1608\]
b. \[7 \times x = 4942\]
4. Có 1024 vận động viên xếp đều thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ?
5. Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán \[{1 \over 3}\] số chai dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ?
1.
4000 : 2 = 2000
6000 : 3 = 2000
8000 : 4 = 2000
6000 : 2 = 3000
Quảng cáo2.
3.
a. \[\eqalign{ & x \times 4 = 1608 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 1608:4 \cr
& \,\,\,\,\,\,x = 402 \cr} \]
b. \[\eqalign{ & 7 \times x = 4942 \cr & \,\,\,\,\,\,x = 4942:7 \cr
& \,\,\,\,\,\,x = 706 \cr} \]
4. Tóm tắt
Số vận động viên có trong mỗi hàng là :
1024 : 8 = 128 [người]
Đáp số : 128 người
5.
Tóm tắt
Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là :
1215 : 3 = 405 [chai]
Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là :
1215 – 405 = 810 [chai]
Đáp số : 810 chai.
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 6 VBT toán 3 bài 113 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài tiếp theo
Quảng cáo Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay Báo lỗi - Góp ý |
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 113: Luyện tập
Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 32 Bài 113: Luyện tập
- Giải sgk Toán lớp 3 Luyện tập trang 120
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 3 trang 32 Bài 113: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 3 Tập 2.
Quảng cáo
Bài 1 trang 32 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tính nhẩm:
4000 : 2 = .......... 8000 : 4 = ..........
6000 : 3 = .......... 6000 : 2 = ..........
Lời giải:
4000 : 2 = 2000 8000 : 4 = 2000
6000 : 3 = 2000 6000 : 2 = 3000
Bài 2 trang 32 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Đặt tính rồi tính
1204 : 4 2524 : 5 2409 : 6 4224 : 7
................................................................
................................................................
................................................................
Quảng cáo
Lời giải:
Bài 3 trang 32 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Tìm x:
a] X x 4 = 1608
b] 7 x X = 4942
Lời giải:
a] X x 4 = 1608
X = 1608 : 4
X = 402
b] 7 x X = 4942
X = 4942 : 7
X = 706
Bài 4 trang 32 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Có 1024 vận động viên xếp thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
Tóm tắt
Quảng cáo
Lời giải:
Số vận động viên có trong mỗi hàng là
1024 : 8 = 128 [người]
Đáp số: 128 người
Bài 5 trang 32 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2: Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán
Tóm tắt
Lời giải:
Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là:
1215 : 3 = 405 [chai]
Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là:
1215 - 405 = 810 [chai]
Đáp số: 810 chai
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới: