Viết về cô giáo bằng tiếng Trung

Sắp tới là ngày Nhà giáo Việt Nam 20.11 mọi người đã chuẩn bị được món quà gì dành tặng cho thầy cô hay chưa? Hãy để Gioitiengtrung giúp bạn một chút nhé, bài viết hôm nay sẽ là lời chúc thầy cô nhân ngày 20/11 bằng tiếng Trung.

 

Viết về cô giáo bằng tiếng Trung

  1. 敬爱的老师,并不是只在今天才想起您,而是今天特别想念您!

Jìng'ài de lǎoshī, bìng búshì zhǐ zài jīntiān cái xiǎngqǐ nín, ér shì jīntiān tèbié xiǎngniàn nín!

Cô kính yêu, không phải là chỉ có ngày này em mới nhớ đến cô mà là ngày hôm nay càng nhớ cô hơn.

  1. 您给了我灿灿如金的生活真谛,经过岁月的磨洗,弥久而愈明!

Nín gěile wǒ càncànrújīn de shēnghuó zhēndì, jīngguò suìyuè de mó xǐ, míjiǔ ér yùmíng!

Là thầy đã chỉ cho em những chân lý sáng tỏ của cuộc đời, dù có trải qua thời gian gột rửa nhưng những điều đó lại ngày một rõ ràng hơn.

  1. 敬爱的老师,您的教诲如春风,似瑞雪,永铭我心.我虔诚地祝福您:安康,如意!

Jìng'ài de lǎoshī, nín de jiàohuì rú chūnfēng, shì ruìxuě , yǒng míng wǒ xīn. Wǒ qiánchéng de zhùfú nín: Ānkāng, rúyì!

Thầy kính mến, lời dạy dỗ của thầy như gió xuân, như tuyết lành mãi mãi khắc sâu trong lòng em. Em xin được gửi tới thầy lời cầu chúc chân thành nhất: Chúc thầy luôn bình an, như ý.

  1. 别后,漫漫岁月,您的声音,总在我耳畔响起;您的身影,常在我脑中浮现;您的教诲,常驻在我心田……在今天这属于您的日子里,恭祝您平安如愿!

Bié hòu, mànmàn suìyuè, nín de shēngyīn, zǒng zài wǒ ěr pàn xiǎngqǐ; nín de shēnyǐng, cháng zài wǒ nǎo zhōng fúxiàn; nín de jiàohuì, cháng zhù zài wǒ xīntián……zài jīntiān zhè shǔyú nín de rìzi lǐ, gōng zhù nín píng'ān rúyuàn!

Sau này, trong những năm tháng dài đằng đẵng, giọng nói của cô luôn vang lên bên tai, hình ảnh của cô luôn hiện lên trong trí óc, sự chỉ dạy của cô vẫn luôn khắc ghi trong trái tim… Hôm nay, trong ngày lễ của cô, em chúc cô sẽ bình an như ý.

  1. 我不是您最出色的学生,而您却是我最崇敬的老师.在您的节日,您的学生愿您永远年轻!

Wǒ bùshì nín zuì chūsè de xuéshēng, ér nín què shì wǒ zuì chóngjìng de lǎoshī. Zài nín de jiérì, nín de xuéshēng yuàn nín yǒngyuǎn niánqīng!

Em không phải là học sinh xuất sắc nhất của thầy nhưng thầy chính là người giáo viên em kính trọng nhất. Trong ngày của thầy, học trò chúc thầy sẽ mãi mãi giữ được sự trẻ trung!

  1. 辛勤的汗水是您无私的奉献,桃李满天下是您最高的荣誉。祝您:节日快乐!幸福永远!

Xīnqín de hànshuǐ shì nín wúsī de fèngxiàn, táolǐ mǎn tiānxià shì nín zuìgāo de róngyù. Zhù nín: Jiérì kuàilè! Xìngfú yǒngyuǎn!

Giọt mồ hôi chăm chỉ chính là sự cống hiến vô tư không vụ lợi của cô, và đáp lại hoa đào khắp chốn chính là vinh dự cao nhất. Chúc cô ngày 20/11 vui vẻ, luôn luôn hạnh phúc.

(Hoa đào khắp chốn: Học trò ở khắp nơi)

  1. 老师,您好吗?很想您,但请相信:无论我们身在何方都不会忘记您---我最亲爱的老师!

Lǎoshī, nín hǎo ma? Hěn xiǎng nín, dàn qǐng xiāngxìn: Wúlùn wǒmen shēn zài héfāng dōu bù huì wàngjì nín---wǒ zuì qīn'ài de lǎoshī!

Thầy ơi, thầy có khỏe không? Bọn em rất nhớ thầy, mong thầy tin rằng dù chúng em có ở nơi đâu thì vẫn sẽ mãi nhớ đến thầy - người thầy dấu yêu nhất của em!

 

Viết về cô giáo bằng tiếng Trung

  1. 祝各位老师身体健康、万事如意、工作顺利、开开心心过每一分钟,高高兴兴过每一天!

Zhù gèwèi lǎoshī shēntǐ jiànkāng, wànshì rúyì, gōngzuò shùnlì, kāikāi xīnxīn guò měi yì fēnzhōng, gāogāo xìngxìng guò měi yìtiān!

Chúc tất cả các thầy cô sức khỏe tràn đầy, vạn sự như ý, công việc thuận lợi, vui vẻ từng phút, hạnh phúc từng ngày!

  1. 您授予我们知识,您,指给我们向前的路。你如同母亲一样保护我们。作为您的学子祝您身体健康,一帆风顺!

Nín shòuyǔ wǒmen zhīshì, nín, zhǐ gěi wǒmen xiàng qián de lù. Nǐ rútóng mǔqīn yíyàng bǎohù wǒmen. Zuòwéi nín de xuézǐ zhù nín shēntǐ jiànkāng, yìfānfēngshùn!

Là cô đã truyển tải kiến thức đến chúng em, là cô đã chỉ dẫn cho chúng em biết con đường phía trước. Cô giống như một người mẹ chăm lo bảo vệ cho chúng em. Thay mặt cho các học sinh của cô, em chúc cô sẽ mạnh khỏe, mọi chuyện thuận buồm xuôi gió.

  1. 老师是神圣的职业,你们为了我们的学习、成长,不辞辛劳的教导、教育我们。在这个神圣的节日中,我们要说一声:老师,您辛苦了!

Lǎoshī shì shénshèng de zhíyè, nǐmen wèile wǒmen de xuéxí, chéngzhǎng, bùcí xīnláo de jiàodǎo, jiàoyù wǒmen. Zài zhège shénshèng de jiérì zhōng, wǒmen yào shuō yīshēng: Lǎoshī, nín xīnkǔle!

Giáo viên là một nghề nghiệp cao quý, thầy cô đã vất vả dạy dỗ, giáo dục vì sự nghiệp học hành, vì sự trưởng thành của chúng em. Trong ngày lễ đặc biệt này chúng em muốn nói: Thầy cô ơi, thầy cô đã vất vả nhiều rồi!

  1. 一个个日子升起又降落,一届届学生走来又走过。不变的是您深沉的爱和灿烂的笑容,祝福您,亲爱的老师!

Yí gè gè rìzi shēngqǐ yòu jiàngluò, yí jiè jiè xuéshēng zǒulái yòu zǒuguò. Búbiàn de shì nín shēnchén de ài hé cànlàn de xiàoróng, zhùfú nín, qīn'ài de lǎoshī!

Mặt trời mọc rồi lặn, từng lớp học sinh này qua lớp học sinh khác… Điều không thay đổi chính là tình yêu sâu thẳm và nụ cười tươi tắn của cô. Em xin được gửi lời chúc tới cô, người giáo viên yêu quý!

  1. 明天你是否会想起,曾经教诲过的我,明天你是否还惦记,那个猜不出题的我,而我却一直翻相片,为祝福远方的你。敬爱的老师,教师节快乐!

Míngtiān nǐ shìfǒu huì xiǎngqǐ, céngjīng jiàohuìguò de wǒ, míngtiān nǐ shìfǒu hái diànjì, nàgè cāi bù chū tí de wǒ, ér wǒ què yì zhí fān xiàngpiàn, wèi zhùfú yuǎnfāng de nǐ. Jìng'ài de lǎoshī, jiàoshī jié kuàilè!

Sau này liệu thầy có còn nhớ người học trò thầy từng dạy dỗ là em? Thầy có còn nhớ cậu nhóc không làm được bài ấy không nhỉ? Còn em, em vẫn hay lật giở những tấm ảnh và gửi lời chúc đến thầy từ phương xa. Thầy yêu quý, chúc thầy có một ngày Nhà giáo vui vẻ!

  1. 愿一声祝福化作一杯清茶,滋润您发干的喉咙。化作一盏灯,亮在您的办公桌上。化作一束鲜花,带给您一丝芬芳。祝老师教师节快乐,您辛苦了!

Yuàn yīshēng zhùfú huà zuò yībēi qīngchá, zīrùn nín fā gàn de hóulóng. Huà zuò yī zhǎn dēng, liàng zài nín de bàngōng zhuō shàng. Huà zuò yī shù xiānhuā, dài gěi nín yīsī fēnfāng. Zhù lǎoshī jiàoshī jié kuàilè !

Mong lời chúc có thể trở thành một cốc trà xanh làm mềm cổ họng của thầy lúc khô rát, trở thành một ngọn đèn chiếu sáng nơi góc bàn làm việc của thầy, hóa thành một bó hoa tươi gửi tặng thầy đôi chút hương thơm. Chúc thầy ngày 20.11 vui vẻ, thầy đã vất vả nhiều rồi!

  1. 一日为师,终生为父。以前,现在,将来,您永远是我的老师。

Yí rì wéi shī, zhōngshēng wéi fù. Yǐqián, xiànzài, jiānglái, nín yǒngyuǎn shì wǒ de lǎoshī.

Một ngày là thầy, cả đời là cha. Trước đây, hiện tại, và cả tương lai thầy vẫn sẽ luôn là thầy của em.

  1.  一支粉笔画出世界的五彩斑斓,两鬓斑白绘出爱的赞歌,三尺讲台育出多少栋梁之才。再次说一声:“老师你辛苦啦。”节日快乐!

Yì zhī fěnbǐ huà chū shìjiè de wǔcǎi bānlán, liǎng bìn bānbái huì chū ài de zàngē, sān chǐ jiǎngtái yù chū duōshǎo dòngliáng zhī cái. Zàicì shuō yīshēng:“Lǎoshī nǐ xīnkǔ la.” Jiérì kuàilè!

Một viên phấn vẽ ra thế giới nhiều màu sặc sỡ, làn tóc mai hoa râm vẽ nên bài ca ngợi tình yêu, bục giảng không biết đã dạy dỗ ra biết bao con người là trụ cột của xã hội. Em vẫn muốn nói thêm lần nữa: “Thầy ơi, thầy đã vất vả rồi!” Chúc thầy có một ngày lễ vui vẻ!

 

Viết về cô giáo bằng tiếng Trung

Hy vọng bài viết này có tính tham khảo tới moi người, vì điều quan trọng nhất vẫn là sự chân thành đó!
Nhân đây, Gioitiengtrung.vn xin gửi lời chúc đến quý thầy cô giáo. Chúc tất cả thầy cô luôn mạnh khỏe, vui vẻ, hạnh phúc và đặc biệt là có được những thành công trên sự nghiệp trồng người!

Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm các kiến thức khác trong tiếng Trung, còn ngần ngại gì mà không truy cập ngay https://gioitiengtrung.vn/ hoặc click vào phần Kinh nghiệm học. Chúc bạn sẽ sớm chinh phục được tiếng Trung!

Các bạn chắc hẳn đã nắm được nhiều chủ đề tiếng Trung rồi nhỉ, bài học này mình gửi đến các bạn chủ đề tiếng Trung về mẫu câu mô tả người, các bạn cùng xem kiến thức dưới đây và chinh phục ngôn ngữ này trong thời gian ngắn nhé. Cùng nhau cố gắng vượt qua mọi thử thách các bạn nào.


Đọc thêm:

>>Chủ đề tiếng Trung về tính từ qua hình ảnh.

>>Học tiếng Trung đạt hiệu quả cao tại Ngoại ngữ Hà Nội.


Chủ đề tiếng Trung về mẫu câu mô tả người

Học tiếng Trung chủ đề về mẫu câu mô tả người cơ bản:

1. 他是一个很好的人。tā shì yí ɡè hěn hǎo de rén 。Anh ấy là một người rất tốt. (He is a good man.)

2. 他很幽默,喜欢开玩笑。tā hěn yōu mò, xǐ huān kāi wán xiào 。Anh ấy hài hước và thích pha trò.  (He is very humorous, and likes to make jokes.)

3. 他责任心很强,是一个很可靠的人。tā zé rèn xīn hěn qiánɡ , shì yí ɡè hěn kě kào de rén 。Anh ấy có tinh thần trách nhiệm cao và là một người rất đáng tin cậy. (He has a strong sense of responsibility, and he is a reliable person.)

4.他有着一双大大的眼睛,高高的鼻梁,每天戴着一副黑框眼镜,非常帅气。tā yǒu zhe yì shuānɡ dà dà de yǎn jinɡ , ɡāo ɡāo de bí liánɡ , měi tiān dài zhe yí fù hēi kuànɡ yǎn jìnɡ , fēi chánɡ shuài qì 。Anh ấy có một đôi mắt to, sống mũi cao và đeo cặp kính đen mỗi ngày, anh ấy rất đẹp trai. (He has big eyes, a sharp nose with a pair of black flame glasses, and looks handsome.)

5. 他很绅士,每次见面都会主动和我打招呼。tā hěn shēn shì , měi cì jiàn miàn dōu huì zhǔ dònɡ hé wǒ dǎ zhāo hu 。Anh ấy là một người đàn ông lịch lãm, và anh ấy luôn chủ động chào đón tôi mỗi khi gặp mặt.(He is a gentleman, and greets me forwardly every time when he meets with me.).


Các bạn đã tìm được trung tâm học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao chưa ạ, sau đây mình gửi đến các bạn một trung tâm học tiếng Trung uy tín, chất lượng tại Ngoại ngữ Hà Nội, đào tạo các khóa học từ: tiếng Trung sơ cấp, tiếng Trung trung cấp, tiếng Trung luyện nghe nói, luyện ôn thi HSK tiếng Trung, luyện biên dịch tiếng Trung, học tiếng Trung theo giáo trình Hán ngữ 6 quyển.

Các bạn hãy click vào đường dẫn sau để xem chi tiết các khóa học của trung tâm nhé:

https://ngoainguhanoi.com/trung-tam-hoc-tieng-trung-tot-nhat-tai-ha-noi.html.


6. 他的理解能力很强,做事情也非常认真。tā de lǐ jiě nénɡ lì hěn qiánɡ , zuò shì qinɡ yě fēi chánɡ rèn zhēn 。Khả năng hiểu biết của anh ấy rất mạnh và anh ấy rất nghiêm túc trong công việc. (He has strong comprehensive ability, and he is very serious when doing things.)

7. 她的哥哥不但又高又帅,而且还很聪明,简直太完美了。tā de ɡē ɡe bú dàn yòu ɡāo yòu shuài , ér qiě hái hěn cōnɡ minɡ , jiǎn zhí tài wán měi le 。Anh trai cô ấy không chỉ cao ráo, đẹp trai mà còn rất thông minh, hoàn hảo đến như vậy.(Her brother is tall and handsome, and also clever. He is such a perfect man.)

8. 我比较喜欢成熟的男人。wǒ bǐ jiào xǐ huɑn chénɡ shú de nán rén 。Tôi thích đàn ông trưởng thành hơn. (I prefer mature man.)

9. 他很宅,喜欢一个人呆在家里。tā hěn zhái , xǐ huɑn yí ɡè rén dāi zài jiā lǐ 。Anh ấy rất giản dị và thích ở nhà một mình.(He is a real home bird, and likes to stay home alone.)

10. 他的身材非常好。tā de shēn cái fēi chánɡ hǎo 。Vóc người của anh ấy rất tốt.(He is in great shape.)

11. 你看上去非常年轻。nǐ kàn shànɡ qù fēi chánɡ nián qīnɡ 。Bạn trông rất trẻ. (You look very young.)

12. 你长得很像我一个朋友。nǐ zhǎnɡ de hěn xiànɡ wǒ yí ɡè pénɡ you 。Bạn trông rất giống một người bạn của tôi.  (You look like a friend of mine.)

13. 她很漂亮,也很性感。tā hěn piào liɑnɡ , yě hěn xìnɡ ɡǎn 。Cô ấy xinh đẹp và gợi cảm. (She is beautiful, also, sexy.)

14. 她个子矮矮的,脸圆圆的,看上去非常可爱。tā ɡè zi ǎi ǎi de , liǎn yuán yuán de , kàn shànɡ qù fēi chánɡ kě ài 。Cô ấy thấp, mặt tròn và trông rất dễ thương.(She is not that tall, and she has round face, looks very cute.)

15. 你真漂亮,像天使一样。nǐ zhēn piào liɑnɡ , xiànɡ tiān shǐ yí yànɡ 。Bạn thật đẹp, như một thiên thần. (You’re beautiful, just like an angel.)

16. 她性格活泼开朗,每个人都很喜欢她。tā xìnɡ ɡé huó po kāi lǎnɡ , měi ɡè rén dōu hěn xǐ huɑn tā 。Cô ấy có một tính cách hoạt bát và cởi mở, mọi người đều rất thích cô ấy.(She is outgoing and energetic, so everyone likes her.)

17. 我很喜欢长头发的女孩子,因为看起来很温柔。wǒ hěn xǐ huɑn chánɡ tóu fɑ de nǚ hái zi , yīn wéi kàn qǐ lái hěn wēn róu 。Tôi thích những cô gái có mái tóc dài vì họ trông rất dịu dàng (I’m fond of a girl with long hair because she looks gender.)

18. 你的声音真好听!nǐ de shēnɡ yīn zhēn hǎo tīnɡ !Giọng của bạn hay quá!(Your voice is beautiful!)

19. 她看起来小小的,但是特别能吃。tā kàn qǐ lái xiǎo xiǎo de , dàn shì tè bié nénɡ chī 。Cô ấy trông nhỏ, nhưng cô ấy rất ăn được. (She looks tiny, but she can eat a lot.)

20. 我们俩都是吃货,喜欢各种美食。wǒ men liǎnɡ dōu shì chī huò , xǐ huɑn ɡè zhǒnɡ měi shí 。Cả hai chúng tôi đều là tín đồ ăn uống và thích tất cả các loại thực phẩm.(Both of us are foodie, and like various kinds of food.)


Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung
Viết về cô giáo bằng tiếng Trung


Chủ đề tiếng Trung về mẫu câu mô tả người mình chia sẻ với các bạn ở trên đây các bạn đã nắm được những câu nào rồi. Hãy trau dồi nhiều chủ đề và nắm chắc những kiến thức đã học để có thể sử dụng tốt trong giao tiếp thực tế nhé.

Nguồn bài viết: sites.google.com/site/trungtamtiengtrung449