Video hướng dẫn giải - bài 23 trang 17 sgk toán 8 tập 2

\[\left[ {\matrix{{x - 3 = 0} \cr {1 - x = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 3} \cr {x = 1} \cr} } \right.\]

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a.
  • LG b.
  • LG c.
  • LG d.

Giải các phương trình:

LG a.

\[x\left[ {2x - 9} \right] = 3x\left[ {x - 5} \right]\]

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \[A[x].B[x] = 0 A[x] = 0\] hoặc \[B[x] = 0.\]

Giải chi tiết:

\[x\left[ {2x - 9} \right] = 3x\left[ {x - 5} \right]\]

\[x\left[ {2x - 9} \right] - 3x\left[ {x - 5} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow x\left[ {\left[ {2x - 9} \right] - 3\left[ {x - 5} \right]} \right] = 0\]

\[x\left[ {2x - 9 - 3x + 15} \right] = 0\]

\[x\left[ {6 - x} \right] = 0\]

\[\left[ {\matrix{{x = 0} \cr {6 - x = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 0} \cr {x = 6} \cr} } \right.\]

Vậy tập hợp nghiệm của phương trình là \[S =\{0;6\}\].

LG b.

\[0,5x\left[ {x - 3} \right] = \left[ {x - 3} \right]\left[ {1,5x - 1} \right]\]

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \[A[x].B[x] = 0 A[x] = 0\] hoặc \[B[x] = 0.\]

Giải chi tiết:

\[0,5x\left[ {x - 3} \right] = \left[ {x - 3} \right]\left[ {1,5x - 1} \right]\]

\[0,5x\left[ {x - 3} \right] - \left[ {x - 3} \right]\left[ {1,5x - 1} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {x - 3} \right]\left[ {0,5x - \left[ {1,5x - 1} \right]} \right] = 0\]

\[ \Leftrightarrow \left[ {x - 3} \right]\left[ {0,5x - 1,5x + 1} \right] = 0\]

\[\left[ {x - 3} \right]\left[ {1 - x} \right] = 0\]

\[\left[ {\matrix{{x - 3 = 0} \cr {1 - x = 0} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 3} \cr {x = 1} \cr} } \right.\]

Vậy tập hợp nghiệm \[S= \{1;3\}\].

LG c.

\[3x - 15 = 2x\left[ {x - 5} \right]\]

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \[A[x].B[x] = 0 A[x] = 0\] hoặc \[B[x] = 0.\]

Giải chi tiết:

\[3x - 15 = 2x\left[ {x - 5} \right]\]

\[ 2x\left[ {x - 5} \right] - \left[ {3x - 15} \right] = 0\]

\[ 2x\left[ {x - 5} \right] - 3\left[ {x - 5} \right]= 0\]

\[\left[ {x - 5} \right]\left[ {2x - 3} \right] = 0\]

\[\left[ {\matrix{{x - 5 = 0} \cr {2x - 3 = 0} \cr} } \right.\]

\[ \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 5 \hfill \cr
2x = 3 \hfill \cr} \right.\]

\[\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 5} \cr {x = \dfrac{3}{2}} \cr} } \right.\]

Vậy tập hợp nghiệm \[S = \left\{ {5;\dfrac{3}{2}} \right\}\]

LG d.

\[\dfrac{3}{7}x - 1 = \dfrac{1}{7}x\left[ {3x - 7} \right].\]

Phương pháp giải:

- Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích vế trái thành nhân tử.

- Áp dụng phương pháp giải phương trình tích: \[A[x].B[x] = 0 A[x] = 0\] hoặc \[B[x] = 0.\]

Giải chi tiết:

\[\dfrac{3}{7}x - 1 = \dfrac{1}{7}x\left[ {3x - 7} \right]\]

\[\left[ {\dfrac{3}{7}x - 1} \right] - \dfrac{1}{7}x\left[ {3x - 7} \right] = 0\]

\[\dfrac{1}{7}\left[ {3x - 7} \right] - \dfrac{1}{7}x\left[ {3x - 7} \right] = 0\]

\[\dfrac{1}{7}\left[ {3x - 7} \right]\left[ {1 - x} \right] = 0\] [do\[\dfrac{1}{7}\ne 0\]]

\[\left[ {\matrix{{1 - x = 0} \cr {3x - 7 = 0} \cr} } \right. \]

\[ \Leftrightarrow \left[ \matrix{
x = 1 \hfill \cr
3x = 7 \hfill \cr} \right.\]

\[\Leftrightarrow \left[ {\matrix{{x = 1} \crx = \dfrac{7}{3}\cr} } \right.\]

Vậy tập hợp nghiệm \[S = \left\{ {1;\dfrac{7}{3}} \right\}\].

Video liên quan

Chủ Đề