Vị trí tính từ trong tiếng Trung
Trật tự câu tiếng Trung thông thường bao gồm 3 phần chính là “chủ ngữ + động từ + tân ngữ”. Để học tốt tiếng Trung bạn bắt buộc phải nắm vững các thành phần câu của tiếng Trung. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học về các thành phần chính trong câu tiếng Trung nhé! 1. Các thành phần chính trong câu
*Phân tích câu
2. Các loại câu cơ bản
3. Từ loại
Trên đây là 1 số thành phần chính thường có của một câu tiếng Trung, để có thể học tốt tiếng Trung bạn nhất định phải nắm vững kiến thức này. Chúc các bạn học tiếng Trung Quốc hiệu quả! BỔ NGỮ KẾT QUẢ CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG TRUNG TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1) TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2) Trong tiếng Trung, tính từ là những từ dùng để biểu thị trạng thái và tính chất của một sự việc, sự việc hoặc hành động. Dựa theo chức năng, tính từ được chia thành 2 loại: Tính từ chỉ tính chất và tính từ dùng chỉ trạng thái. Là tính từ dùng để biểu thị, miêu tả tính chất của sự việc, sự vật trong cuộc sống. Ví dụ: Tính từ dùng chỉ tính chất thường gặp trong giao tiếp
Là những tính từ dùng để diễn tả, miêu tả trạng thái của hành vi động tác. Ví dụ:
Ví dụ: 蓝 杂 志 (Lán zázhì) : Tạp chí màu xanh Ví dụ: 他 很 帅 哥 (Tā hěn shuàigē) : Anh ấy rất đẹp trai
Ví dụ: 快 读 (Kuài dú) : Đọc nhanh lên! Ví dụ: 他 跳 得 跳 好 看 (Tā tiào dé tiào hǎokàn) : Anh ấy nhảy rất đẹp Ví dụ: 玛 莉 高 兴 地 说 (Mǎ lì gāoxìng de shuō) : Marry vui vẻ nói Chú ý: Ngữ pháp tiếng Trung về từ loại tính từ bạn cần lưu ý một vài vấn đề sau:
Ví dụ: 高 高 (gāo gāo) : Rất cao 慢 慢 (màn màn): Chậm chậm 整 整 齐 齐 (zhěng zhěng qí qí): Gọn gàng ngăn nắp 干 干 净 净 (gān gān jìng jìng) : Rất sạch sẽ
Hy vọng qua bài viết học ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp này giúp bạn nắm chắc kiến thức về Tính từ. Đồng thời bỏ túi thêm các tính từ phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên, cùng SOFL học ngữ pháp tiếng Trung mỗi ngày để nâng cao trình độ nhé. |