Vị trí tính từ trong tiếng Trung

Vị trí tính từ trong tiếng Trung

Vị trí tính từ trong tiếng Trung

Trật tự câu tiếng Trung thông thường bao gồm 3 phần chính là “chủ ngữ + động từ + tân ngữ”. Để học tốt tiếng Trung bạn bắt buộc phải nắm vững các thành phần câu của tiếng Trung. Hôm nay Tiếng Trung Thượng Hải sẽ cùng bạn học về các thành phần chính trong câu tiếng Trung nhé!

1. Các thành phần chính trong câu

Thành phần
câu
Định nghĩa Vị trí
主语 

Chủ ngữ

Là chủ thể trong câu, thường do danh từ, đại từ, cụm động tân hoặc một phân câu đảm nhiệm. Thường đứng đầu câu
谓语 

Vị ngữ

Diễn đạt động tác do chủ ngữ gây ra hoặc đặc điểm tính chất của chủ ngữ. Thường do động từ hoặc tính từ đảm nhiệm. Đứng sau chủ ngữ
状语

Trạng ngữ

Là thành phần tu sức cho động từ. Gồm trạng ngữ thời gian, trạng ngữ địa điểm, trạng ngữ phương thức…. Thường đứng trước động từ
定语

Định ngữ

Là thành phần tu sức cho danh từ chính, bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ chính. Thường đứng trước danh từ trung tâm ngữ
补语

Bổ ngữ

Là thành phần cho biết về kết quả, trạng thái, khả năng, mục đích, xu hướng …của hành động. Thường đứng sau động từ
宾语

Tân ngữ

Là đối tượng chịu tác động của động tác. Thường do danh từ, đại từ đảm nhiệm. Đứng sau động từ hoặc giới từ

*Phân tích câu

1. 昨天小李买了一个好看的书包。

Zuótiān xiǎo lǐ mǎile yīgè hǎokàn de shūbāo.

Hôm qua Tiểu Lý mua một chiếc cặp sách rất đẹp.

– “小李” là chủ ngữ.

– “买了一个好看的书包” là vị ngữ.

– “买” là động từ chính.

– “昨天” là trạng ngữ thời gian

– “书包” là tân ngữ.

– “一个好看的” là định ngữ của “书包”.

– “了” là trợ từ động thái.

2. 他从家里急急忙忙地跑了出去。

Tā cóng jiālǐ jí jí máng máng de pǎo le chūqù.

Anh ấy từ trong nhà vội vội vàng vàng chạy ra.

– “他” là chủ ngữ.

– “从家里急急忙忙地跑了出去” là vị ngữ.

– “从家里” là cụm giới từ, đóng vai trò trạng ngữ địa điểm.

– “急急忙忙地” là trạng ngữ bổ sung ý nghĩa cho “跑”.

– “跑” là động từ chính.

– “了” là trợ từ động thái.

– “出去” là bổ ngữ xu hướng.

2. Các loại câu cơ bản

2.1 Câu vị ngữ động từ

– Cấu trúc cơ bản:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ

– Là câu có động từ làm vị ngữ.

– Dùng để miêu tả hành động của người hoặc vật.

– Có thể mang tân ngữ hoặc không.

1. 他学习汉语。

Tā xuéxí hànyǔ.

– 他 là chủ ngữ

– 学习 là động từ

– 汉语 là tân ngữ

2. 他跑了。

Tā pǎole.

– 他 là chủ ngữ

– 跑 là động từ

– 了 là trợ từ ngữ khí

– Câu này không có tân ngữ

2.2 Câu vị ngữ hình dung từ

– Cấu trúc cơ bản:

Chủ ngữ + tính từ

– Là câu có tính từ làm vị ngữ.

– Miêu tả tính chất và trạng thái của chủ ngữ.

– Trước tính từ phải có phó từ như: 很、非常、太、….

你高兴吗?

Nǐ gāoxìng ma?

– 你 là chủ ngữ

– 高兴 là vị ngữ

2.3 Câu vị ngữ chủ – vị

– Cấu trúc cơ bản:

Chủ ngữ lớn + chủ ngữ nhỏ + tính từ

– Là câu có vị ngữ do một cụm chủ vị đảm nhận.

我妈妈身体很好。

Wǒ māmā shēntǐ hěn hǎo.

– 我妈妈 là chủ ngữ chính.

– 身体很好 là vị ngữ.

2.4 Câu vị ngữ danh từ

– Cấu trúc cơ bản:

Chủ ngữ + danh từ

 今天星期六。

Jīntiān xīngqíliù.

2.4 Câu hai tân ngữ

– Cấu trúc cơ bản:

Chủ ngữ + động từ + tân ngữ người + tân ngữ vật 

– Là câu mà phía sau động từ mang theo 2 tân ngữ.

– Tân ngữ gần chỉ người, tân ngữ xa chỉ vật.

老师问我们一个问题。

Lǎoshī wèn wǒmen yīgè wèntí.

– 老师 là chủ ngữ.

– 问我们一个问题 là vị ngữ.

– 问 là động từ.

– 我们 là tân ngữ 1 chỉ người.

– 一个问题 là tân ngữ 2 chỉ vật.

3. Từ loại

Từ loại Định nghĩa   Ví dụ
Danh từ – 名词 Là những từ chỉ người, địa điểm hay sự vật. 书,花,桌子,
Đại từ –  代词 Là những từ dùng để xưng hô 我,你,他,她
Động từ – 动词 Là những từ chỉ động tác, hành động của người hoặc vật. 写,喝,吃,跑,喜欢
Tính từ – 形容词 Là những từ chỉ tính chất, trạng thái của sự vật , sự việc. 漂亮,好看,好吃,容易
Phó từ – 副词 Là những từ tu sức cho động từ hoặc tính từ để chỉ phương thức, mức độ, tần xuất. 很,非常,经常,往往
Giới từ – 介词 Là những từ đứng trước danh từ, đại từ, cụm danh từ…để chỉ phương hướng hoặc đối tượng.  在,自,朝,向,当,同…
Liên từ –  连词 Là những từ dùng để nối 2 phân câu. 因为,所以,虽然,但是

Trên đây là 1 số thành phần chính thường có của một câu tiếng Trung, để có thể học tốt tiếng Trung bạn nhất định phải nắm vững kiến thức này. Chúc các bạn học tiếng Trung Quốc hiệu quả!

BỔ NGỮ KẾT QUẢ

CÁCH ĐẶT CÂU HỎI TRONG TIẾNG TRUNG

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1)

TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 2)

Vị trí tính từ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung, tính từ là những từ dùng để biểu thị trạng thái và tính chất của một sự việc, sự việc hoặc hành động. Dựa theo chức năng, tính từ được chia thành 2 loại: Tính từ chỉ tính chất và tính từ dùng chỉ trạng thái. 

Là tính từ dùng để biểu thị, miêu tả tính chất của sự việc, sự vật trong cuộc sống. 

Ví dụ: Tính từ dùng chỉ tính chất thường gặp trong giao tiếp 

STT

Tiếng Trung

Phiên Âm

Tiếng Việt

1

lớn

2

xiǎo

nhỏ

3

gāo

cao 

4

thấp

5

ǎi

thấp, lùn

6

cháng

dài

7

duǎn

ngắn

8

lǎo

già, cũ 

9

jiù

10

xīn

mới 

11

年 轻

nián qīng

trẻ

12

duō

nhiều

13

shǎo

ít

14

chǒu

xấu

15

měi

đẹp

16

漂 亮

piāo liàng

xinh đẹp

17

好 看

hǎo kàn

dễ nhìn

18

美 丽

měi lì

đẹp

19

shuài

đẹp trai

20

聪 明

cōng míng

thông minh

21

笨 蛋

bèn dàn

ngốc nghếch 

22

shǎ

ngốc

Là những tính từ dùng để diễn tả, miêu tả trạng thái của hành vi động tác. 

Ví dụ:

STT

Tiếng Trung

Phiên Âm

Tiếng Việt

1

冰 凉

bīng liáng

lạnh buốt

2

笔 直

bǐ zhí

chính trực

3

雪 白

xuě bái

trắng như tuyết

4

痛 快

tòng kuài

thoải mái

5

通 红

tōng hóng

đỏ rực

6

碧 绿

bì lǜ

xanh biếc

  • Tính từ có thể đi kèm phó từ chỉ mức độ trong tiếng Trung như : 很, 特别, 有点儿 , 稍微/稍 , 略 … 

  • Trong một câu, tính từ có thể đảm nhiệm nhiều vị trí tùy thuộc vào chức năng, cụ thể như sau :

  • Tính từ làm định ngữ : Dùng để bổ sung cho trung tâm ngữ

Ví dụ: 蓝 杂 志 (Lán zázhì) : Tạp chí màu xanh

Ví dụ: 他 很 帅 哥 (Tā hěn shuàigē) : Anh ấy rất đẹp trai 

  • Tính từ làm trạng ngữ : Đứng trước động từ 

Ví dụ: 快 读 (Kuài dú) : Đọc nhanh lên!

Ví dụ: 他 跳 得 跳 好 看 (Tā tiào dé tiào hǎokàn) : Anh ấy nhảy rất đẹp 

Ví dụ: 玛 莉 高 兴 地 说 (Mǎ lì gāoxìng de shuō) : Marry vui vẻ nói

Chú ý: Ngữ pháp tiếng Trung về từ loại tính từ bạn cần lưu ý một vài vấn đề sau: 

  • Để biểu thị mức độ cao, tính từ tính chất có thể được sử dụng lặp lại. Nếu là tính từ đơn âm tiết, cách thức lặp lại là AA; tính từ hai âm tiết hình thức lặp lại là AABB hoặc ABAB. 

Ví dụ: 高 高 (gāo gāo) : Rất cao

           慢 慢 (màn màn): Chậm chậm

           整 整 齐 齐 (zhěng zhěng qí qí): Gọn gàng ngăn nắp

           干 干 净 净 (gān gān jìng jìng) : Rất sạch sẽ

  • Tính từ chỉ trạng thái không được đi cùng với các phó từ chỉ mức độ

  • Một số tính từ chỉ trạng thái trùng điệp dạng ABAB, ABB. Cùng SOFL ghi nhớ một vài tính từ tiếng Trung sử dụng dạng lặp ABB nhé.  

STT

Tiếng Trung

Phiên âm

Tiếng Việt

1

  满 当 当 

mǎn dāng dāng

đầy ăm ắp

2

  黑 乎 乎 

hēi hū hū

đen thùi lùi

3

  喜 洋 洋 

xǐ yáng yáng

hân hoan

4

  冷 冰 冰 

lěng bīng bīng

lạnh như băng

5

  亮 晶 晶 

liàng jīng jīng

lấp lánh

6

  热 腾 腾 

rè téng téng

nóng hổi

7

  傻 乎 乎 

shǎ hū hū

ngốc

8

  静 悄 悄 

jìng qiǎo qiǎo

tĩnh mịch

9

香 喷 喷 

xiāng pēn pēn

thơm phưng phức

10

  白 嫩 嫩 

bái nèn nèn

trắng mịn

11

  圆 滚 滚 

yuán gǔn gǔn

tròn xoe

12

  光 溜 溜 

guāng liū liū

trơ trụi

13

  空 荡 荡 

kōng dàng dàng

vắng vẻ

14

  甜 丝 丝 

tián sī sī

vui sướng

Hy vọng qua bài viết học ngữ pháp tiếng Trung sơ cấp này giúp bạn nắm chắc kiến thức về Tính từ. Đồng thời bỏ túi thêm các tính từ phổ biến trong giao tiếp hàng ngày. Đừng quên, cùng SOFL học ngữ pháp tiếng Trung mỗi ngày để nâng cao trình độ nhé.