Tổng hợp phương trình hóa học 12 học kì 2

Loạt bài tổng hợp Phương trình và Phản ứng hóa học của tất cả các đơn chất, hợp chất trong Bảng hệ thống tuần hoàn đã học trong chương trình môn Hóa học Cấp 2, Cấp 3 giúp bạn dễ dàng cân bằng phương trình phản ứng hóa học để học tốt môn Hóa học hơn. Ngoài ra loạt bài cũng tổng hợp toàn bộ các đồng phân và công thức cấu tạo của các hợp chất hóa học hữu cơ quan trọng trong chương trình Hóa cấp 2, cấp 3.

  • Cách nhận biết NaOH, KOH

  • Cách nhận biết Ca[OH]2, Ba[OH]2

I/ Lý thuyết Cấu hình electron tổng hợp

II/ Cấu hình electron các nguyên tố thường gặp

III/ Cấu hình electron các ion thường gặp

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Tailieumoi.vn xin giới thiệu đến các quý thầy cô, các em học sinh đang trong quá trình ôn tập tài liệu 12 Cách cân bằng phương trình hóa học lớp 12, tài liệu bao gồm 7 trang, đầy đủ lý thuyết về các cách cân bằng phương trình hóa học, giúp các em học sinh có thêm tài liệu tham khảo trong quá trình ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị cho kì thi môn Hóa học sắp tới. Chúc các em học sinh ôn tập thật hiệu quả và đạt được kết quả như mong đợi.

Mời các quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo và tải về chi tiết tài liệu dưới đây:

12 Cách cân bằng phương trình hoa học

I. Khái NiệmCân bằng hóa học là sự cân bằng về số lượng nguyên tố của các chất trong hai vế

của một phản ứng hóa học.

II. Các Phương Pháp Cân Bằng

1. Phương pháp nguyên tử nguyên tố:Đây là một phương pháp khá đơn giản. Khi cân bằng ta cố ý viết các đơn chất khí[H2, O2, N2...] dưới dạng nguyên tử riêng biệt rồi lập luận qua một số bước.Ví dụ: Cân bằng phản ứng P + O2 ---> P2O5Ta viết: P + O ---> P2O5Để tạo thành 1 phân tử P2O5 cần 2 nguyên tử P và 5 nguyên tử O: 2P + 5O ---> P2O5Nhưng phân tử oxi bao giờ cũng gồm hai nguyên tử, như vậy nếu lấy 5 phân tử oxitức là số nguyên tử oxi tăng lên gấp 2 thì số nguyên tử P và số phân tử P2O5 cũngtăng lên gấp 2, tức 4 nguyên tử P và 2 phân tử P2O5

Do đó: 4P + 5O2 ---> 2 P2O5

2. Phương pháp hóa trị tác dụng:Hóa trị tác dụng là hóa trị của nhóm nguyên tử hay nguyên tử của các nguyên tốtrong chất tham gia và tạo thành trong PUHH.Áp dụng phương pháp này cần tiến hành các bước sau:+ Xác định hóa trị tác dụng:BaCl2 + Fe2[SO4]3---> BaSO4 + FeCl3Hóa trị tác dụng lần lượt từ trái qua phải là:II - I - III - II - II - II - III - ITìm bội số chung nhỏ nhất của các hóa trị tác dụng: BSCNN[1, 2, 3] = 6+ Lấy BSCNN chia cho các hóa trị ta được các hệ số:6/II = 3, 6/III = 2, 6/I = 6Thay vào phản ứng:3BaCl2 + Fe2[SO4]3 ---> 3BaSO4 + 2FeCl3Dùng phương pháp này sẽ củng cố được khái niệm hóa trị, cách tính hóa trị, nhớ

hóa trị của các nguyên tố thường gặp.

3. Phương pháp dùng hệ số phân số:Đặt các hệ số vào các công thức của các chất tham gia phản ứng, không phân biệt  2 số nguyên hay phân số sao cho số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở hai vế bằng nhau.Sau đó khử mẫu số chung của tất cả các hệ số.Ví dụ: P + O2 ---> P2O5+ Đặt hệ số để cân bằng: 2P + 5/2O2 ---> P2O5+ Nhân các hệ số với mẫu số chung nhỏ nhất để khử các phân số. Ỏ đây nhân 2.2.2P + 2.5/2O2 ---> 2 P2O5

hay 4P + 5O2 ---> 2 P2O5 

4. Phương pháp "chẵn - lẻ":Một phản ứng sau khi đã cân bằng thì số nguyên tử của một nguyên tố ở vế tráibằng số nguyên tử nguyên tố đó ở vế phải. Vì vậy nếu số nguyên tử của mộtnguyên tố ở một vế là số chẵn thì số nguyên tử nguyên tố đó ở vế kia phải chẵn.Nếu ở một công thức nào đó số nguyên tử nguyên tố đó còn lẻ thì phải nhân đôi.Ví dụ: FeS2 + O2 ---> Fe2O3 + SO2Ở vế trái số nguyên tử O2 là chẵn với bất kỳ hệ số nào. Ở vế phải, trong SO2 oxi làchẵn nhưng trong Fe2O3 oxi là lẻ nên phải nhân đôi. Từ đó cân bằng tiếp các hệ sốcòn lại.2 Fe2O3---> 4FeS2 ---> 8SO2 ---> 11O2Đó là thứ tự suy ra các hệ số của các chất. Thay vào PTPU ta được:

4FeS2 + 11O2 ---> 2 Fe2O3 + 8SO2

Xem thêm

Trang 1

Trang 2

Trang 3

Trang 4

Trang 5

Trang 6

Trang 7

Đây là Tuyển tập 1040 phương trình hóa học môn hóa học lớp 12 phức tạp nhất. Gồm 755 phương trình hóa học vô cơ, 285 phương trình hóa học hữu cơ. Tài liệu có 35 trang, mời các bạn tải về tham khảo.

1. 2 KMnO4 + 10 FeSO4 + 8 H2SO4 → 2 MnSO4 + 5 Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 8 H2O

2. 2KMnO4 + 4K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH

3. 2 KMnO4 + K2SO3 + 2 KOH → 2 K2MnO4 + K2SO4 + H2O

4. K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2[SO4]3 + 3Fe2[SO4]3 + K2SO4 + 7H2O

5. 2KCrO4 + 3[NH4]2S + 2H2O → 2Cr[OH]3 + 3S + 6NH3 + 4KOH

6. Fe + 6 HNO3 [đ, nóng] → Fe[NO3]3 + 3 NO2 + 3 H2O

7. Fe + 4HNO3[l] → Fe[NO3]3 + NO + 2H2O

9. Cu + 2H2SO4[đ, nóng] → CuSO4 + SO2 + 2H2O

10. 2Fe + 6H2SO4[đ, nóng] → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H2O

11. Fe + 4HNO3[l] → Fe[NO3]3 + NO + 2H2O

12. Fe + 6HNO3[đ, nóng] → Fe[NO3]3 + 3NO2 + 3H2O

14. 2 Fe + 6 H2SO4 → Fe2[SO4]3 + 3SO2 + 6H20

15. CrSO4 + O2 + H2SO4 → 2Cr2[SO4]3 + 2H2O

16. 2Cr + 6H2SO4 → 2Cr2[SO4]3 + 3SO2↑+3H2O

17. Cr + 4HNO3 → Cr[NO3]3 + NO ↑ + 2H2O

18. Cr + HNO3 + 3 HCl → CrCl3 + NO ↑ + 2H2O

19. 4 FeCr2O4 + 8 Na2CO3 + 7 O2 → 8 Na2CrO4 + 2 Fe2O3 + 8 CO2

20. 2 Na2CrO4 + H2SO4 → Na2Cr2O7 + Na2SO4 + H2O

21. Na2Cr2O7 + 2 C → Cr2O3 + Na2CO3 + CO

23. 4 CrCl2 + O2 + 4HCl → 4CrCl3 + 2H2O

24. 4Cr[OH]2 +O2 + 2H2O→ 4Cr[OH]3

Tổng hợp lý thuyết hóa 12 do Kiến Guru biên soạn. Tổng hợp về các dạng giải bài tập về kim loại: Phần đầu gồm 7 phương pháp hay mà Kiến Guru sưu tầm, phần thứ 2 là các bài tập áp dụng các phương pháp, kết hợp nhiều phương pháp để giải bài. Các bạn cùng học với Kiến Guru nhé! 

I. Tổng hợp lý thuyết hóa 12: Tổng hợp phương pháp 

1. Phương pháp bảo toàn khối lượng:

    Tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phầm.

    Ví dụ. trong phản ứng kim loại tác dụng với axit → muối + H2

    Áp dụng bảo toàn khối lượng ta có:

    mdung dịch muối = mkim loại + mdung dịch axit – mH2

2. Phương pháp tăng giảm khối lượng:

    Dựa vào sự tăng giảm khối lượng khi chuyển từ 1 mol chất A thành 1 hoặc nhiều mol chất B [có thể qua nhiều giai đoạn trung gian] ta có thể tính được số mol của các chất và ngược lại.

    Ví dụ. Xét phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

    Ta thấy: cứ 1 mol Fe [56 gam] tan ra thì có 1 mol Cu [64 gam] tạo thành, khối lượng thanh kim loại tăng 64 – 56 = 8 [gam]. Như vậy nếu biết được khối lượng kim loại tăng thì có thể tính được số mol Fe phản ứng hoặc số mol CuSO4 phản ứng,…

3. Phương pháp sơ đồ dường chéo:

    Thường áp dụng trong các bai tập hỗn hợp 2 chất khí, pha trộn 2 dung dịch, hỗn hợp 2 muối khi biết nồng độ phần trăm của dung dịch [C%] hoặc phân tử khối trung bình [M].

    Ví dụ. tính tỉ lệ khối lượng của 2 dung dịch có nồng độ phần trăm tương ứng là C1, C2 cần lấy trộn vào nhau để được dung dịch có nồng độ C%.[C1 < C < C2]

    Đối với bài toán có hỗn hợp 2 chất khử, biết phân tử khối trung bình cũng nên áp dụng phương pháp sơ đồ chéo để tính số mol từng khí.

4. Phương pháp nguyên tử khối trung bình:

    Trong các bài tập có hai hay nhiều chất có cùng thành phần hóa học, phản ứng tương tự nhau có thể thay chúng bằng một chất có công thức chung, như vậy việc tính toán sẽ rút gọn được số ẩn.

        – Khối lượng phân tử trung bình của một hỗn hợp là khối lượng của 1 mol hỗn hợp đó.

        – Sau khi được giá trị , để tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp cũng áp dụng phương pháp sơ đồ chéo:

5. Phương pháp bảo toàn electron:

    Phương pháp này áp dụng để giải các bài tập có nhiều quá trình oxi hóa khử xảy ra [nhiều phản ứng hoặc phản ứng tạo ra nhiều sản phẩm hoặc phản ứng qua nhiều giai đoạn]. Chỉ cần viết các quá trình nhường, nhận electron của các nguyên tố trong các hợp chất. Lập phương trình tổng số mol electron nhường = tổng số mol electron nhận.

6. Phương pháp bảo toàn nguyên tố:

    Trong các phản ứng hóa học số mol nguyên tử của các nguyên tố được bảo toàn trước và sau phản ứng.

    Ví dụ. xét phản ứng CO + oxit kim loại → kim loại + CO2

    Bào toàn nguyên tử O: nCO = nCO2 = nO trong các oxit

7. Phương pháp viết pt phản ứng dưới dạng rút gọn:

    Khi giải các bài toán có phản ứng của dung dịch hỗn hợp nhiều chất [dung dịch gồm 2 axit, 2 bazo,…] để tránh viết nhiều phương trình phản ứng, đơn giản tính toán ta viết phương trình ion rút gọn.

II. Tổng hợp lý thuyết hóa học 12: Tổng hợp ví dụ vận dụng phương pháp 

Bài 1: Hòa tan 1,35 gam một kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,24 lít hỗn hợp khí NO và NO2 [đktc] có tỉ khối hơi so với hidro bằng 21. Tìm M.

Hướng dẫn:

    

Bài 2: Hòa tan 4,59 gam nhôm trong dung dịch HNO3 1M thu được hỗn hợp X gồm hai khí NO và NO2, tỉ khối hơi của X đối với hidro bằng 16,75. Tính :

a] Thể tích mỗi khí đo ở đktc.

b] Khối lượng muối thu đươc.

c] Thể tích dung dịch HNO3 đã dùng.

Hướng dẫn:

   

III. Tổng hợp lý thuyết hóa học 12: tổng hợp bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Một dung dịch có chứa các ion: x mol M3+, 0,2 mol Mg2+, 0,3 mol Cu2+, 0,6 mol SO42-, 0,4 mol NO3–. Cô cạn dung dịch này thu được 116,8 gam hỗn hợp các muối khan. M là:

A. Cr         B. Fe.         C. Al         D. Zn

Đáp án: A

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích, ta có:

    3x + 0,2.2 + 0,3.2 = 0,6.2 + 0,4 ⇒ x = 0,2 mol

    Ta có: mmuối = mM3+ + mMg2+ + mCu2+ + mSO42- + mNO3–

    116,8 = 0,2.MM + 0,2.44 + 0,3.64 + 0,6.96 + 0,4.62

    MM = 52 ⇒ M là Cr.

Bài 2: Ngâm một cái đinh sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.

A. 1M         B. 0,5M         C. 0,25M         D. 0,4M

Đáp án: B

    Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng

    Theo phương trình: Fe + CuSO4 → Cu + FeSO4

    Cứ 1 mol Fe [56 gam] tác dụng với 1 mol CuSO4 → 1 mol Cu [64 gam].

    Khối lượng đinh sắt tăng: 64 – 56 = 8 [gam]

    Thực tế khối lượng đinh sắt tăng 0,8 [gam]

    Vậy nCuSO4 phản ứng = 0,8/8 = 0,1[mol] và CMCuSO4 = 0,1/0,2 = 0,5M

Bài 3: Hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Mg, Al, Zn có khối lượng 7,18 gam được chia làm hai phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 8,71 gam hỗn hợp oxit. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc nóng dư thu được V lít [đktc] khí NO2 [sản phẩm khử duy nhất]. Hãy tính giá trị của V.

A. 14,336l         B. 11,2l         C. 20,16l         C. 14,72l

Đáp án: A

Mong rằng bài viết về tổng hợp lý thuyết hóa 12 trên đây sẽ giúp ích cho các bạn. Các bạn hãy ôn tập thật nhuần nhuyễn những phương pháp này nhé, nó sẽ giúp các bạn rất nhiều ở các bài tập khó. Chúc các bạn học tốt! 

Video liên quan

Chủ Đề