Soạn tiếng anh lớp 10 unit 5 sách mới

Nhằm giúp các bạn dễ dàng làm bài tập và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp. Phần này Kienthuctienganh giới thiệu đến quý bạn đọc tài liệu để học tốt tiếng Anh lớp 10 mới. Nội dung bao gồm từ vựng, trả lời các câu hỏi, dịch nghĩa, đặt câu... được bám sát theo SGK của Bộ Giáo Dục.

Các bạn chỉ cần nhấp chuột vào các liên kết phía dưới để vào bài học tương ứng. Chúc các bạn học tốt!

Mời các em học sinh tham khảo ngay nội dung hướng dẫn soạn bài tập môn Anh lớp 10 Unit 5: Inventions - Getting Started được bày chi tiết, dễ hiểu nhất dưới đây sẽ giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về bài học này, từ đó chuẩn bị tốt cho tiết học sắp tới nhé.

Soạn Getting Started trang 48 Unit 5 Tiếng Anh lớp 10 mới

1. Listen and read.(Lắng nghe và đọc.)

Bài nghe:

Soạn tiếng anh lớp 10 unit 5 sách mới

Nội dung bài nghe:

Phong: Dad, you promised to reward me if I passed the English test. Well, I did!

Phong’s father: OK. What do you want-a laptop, a video game, an e-book reader, or a smartphone?

Phong: Wow. Dad. You're so generous. My old mobile phone is still good. Um... the screen of an electronic book is rather small, so I think a laptop will be my choice.

Phong’s father: What a wise choice, Phong! A laptop has lots of benefits. It's portable, so you can take it with you: it’s economical, so we don't have to spend too much money; and it’s very versatile, as it can do many things.

Phong: When you were my age, you didn't have a computer, did you?

Phong’s father: Of course not. No emails, no online games. no Internet, no online shopping. no ...

Phong: How could you live without those things?

Phong’s father: We did. But computers have really changed our lives. The computer is definitely one of the greatest inventions in the world. Now, tell me what you will do with your laptop.

Phong: I'll use it to listen to music, to chat with my friends, and to playgames.

Phong’s father: Is that ail? How about for your studies?

Phong: Yeah... I'll use it for researching topics on the Web and typing my assignments as well.

Phong’s father: Right. Use it wisely, and it will be your best friend.

Hướng dẫn dịch:

Phong: Bố, bố đã hứa sẽ thưởng cho con nếu con vượt qua kì thi Tiếng Anh. Và con đã làm được!

Bố của Phong: Được rồi. Con muốn gì - máy tính xách tay, máy chơi game, máy đọc sách điện tử, hay điện thoại thông minh?

Phong: Ôi, bối ơi. Bố hào phóng thế. Điện thoại cũ của con vẫn dùng tốt. Ừm... màn hình của sách điện tử khá là nhỏ, nên con nghĩ là máy tính xách tay sẽ là lựa chọn của con.

Bố của Phong: Lựa chọn thông minh đấy Phong! Một chiếc máy tính xách tay có rất nhiều lợi ích. Nó dễ mang đi, nên con có thể cầm theo bên mình; nó tiết kiệm, nên chúng ta cũng không cần chi quá nhiều tiền; và nó rất đa năng, nên con có thể làm được nhiều thứ.

Phong: Khi bố ở tuổi con, bố không có máy tính đúng không?

Bố của Phong: Tất nhiên là không có. Không có thư điện tử, không có trò chơi trực tuyến, không có mạng internet, không có mua sắm trực tuyến, không có ...

Phong: Sao bố có thể sống mà không có những thứ đó nhỉ?

Bố của Phong: Bố đã sống được. Nhưng máy tính thực sự đã thay đổi cuộc đời của chúng ta. Máy tính chắc chắn là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Bây giờ, hãy nói cho bố biết con sẽ làm gì với máy tính xách tay của mình.

Phong: Con sẽ dùng để nghe nhạc, nói chuyện với bạn bè, và chơi trò chơi.

Bố của Phong: Thế thôi sao? Còn dùng cho việc học của con thì sao?

Phong: Vâng... Con sẽ dùng để nghiên cứu các chủ đề trên trang web và cả đánh máy bài tập của con nữa.

Bố của Phong: Đúng rồi. Hãy sử dụng nó một cách thông minh, và nó sẽ là bạn thân nhất của con.

2. Work in pairs. Ask and answer the questions.(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

Hướng dẫn dịch câu hỏi:

1. Bố của Phong đã hứa gì với bạn ấy?

2. Tại sao Phong không chọn phần thưởng là smartphone?

3. Đưa ra bằng chứng chứng minh cho ý tưởng của bố Phong về việc máy tính đã thay đổi cuộc đời con người.

4. Phong sẽ dùng laptop làm gì?

5. Bạn có đồng ý với bố Phong là Phong đã đưa ra một sự lựa chọn thông minh không? Tại sao?

1. He promised to reward Phong if Phong passed the English test.

2. Because his old mobile phone is still good.

3. Computers have changed our lives in many ways: faster communication (emails), free entertainment (online games), convenient shopping (online shopping), etc.

4. He will use his laptop for listening to music, chatting with friends, playing games, researching topics on the Web and typing his assignments.

5. (Answers may vary.)

3. Match each word with its definition.(Nối mỗi từ với định nghĩa của nó.)

1. c (generous: hào phóng)

2. a (portable: dễ mang theo)

3. d (economical: tiết kiệm)

4. b (versatile: đa năng)

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải bài tập SGK Tiếng Anh mới Unit 5 lớp 10 Getting Started trang 48 sách mới, chi tiết, đầy đủ nhất file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi, hỗ trợ các em ôn luyện giải đề đạt hiệu quả nhất.

Soạn Anh 10 mới: Unit 5. Inventions

Soạn Anh 10: Unit 5. Inventions | Giải Anh 10 mới hay nhất. Tuyển tập các bài soạn Anh 10 tập 1 có lời giải chi tiết bám sát SGK Tiếng Anh 10 mới. Nội dung bao gồm đầy đủ các mục: Getting Started, A Closer Look 1, A Closer Look 2, Communication, Skills 1, Skills 2, Looking Back, Project trong SGK Tiếng Anh 10 sách mới

Click vào tên bài để xem chi tiết

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 14417 lượt đánh giá )

  • Khớp với kết quả tìm kiếm: A. Reading (Trang 54-55 SGK Tiếng Anh 10)A. Reading (trang 54-55 SGK Tiếng Anh 10) Before you read. Work in pairs. Look at the illustrations of different parts of a computers ...B. Speaking (trang 56 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Work in pairs. Ask and answer questions about the uses of modern inventions. Task 2. Work ...C. Listening (trang 57-58 SGK Tiếng Anh 10) Before you listen. How often do you use each of the items below? Put a tick ...D. Writing (trang 58-59 SGK Tiếng Anh 10) Task 1. Read the following set of instructions on how to use a public telephone. ...E. Language Focus (trang 60-61 SGK Tiếng Anh 10) Exercise 1. Tan has invited Quang to his house. When Quang comes, he sees that ...Từ vựng Unit 5 Phân biệt: /ʊ/ - /u:/ Câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành Đại từ quan hệ who, which, that Bài tập trắc nghiệm Unit 5 (Đề 1) Bài tập trắc nghiệm Unit 5 (Đề 2) Tổng hợp các video dạy học từ các giáo viên giỏi nhất - CHỈ TỪ 199K cho teen 2k5 tại khoahoc.vietjack.com4.5 (243)799,000đs 399,000 VNĐ 4.5 (243)799,000đ 399,000 VNĐ 4.5 (243)799,000đ 399,000 VNĐ 4.5 (243)799,000đs 399,000 VNĐ 4.5 (243)799,000đ 399,000 VNĐ 4.5 (243)799,000đ 399,000 VNĐ Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Chính sách bảo mật Tầng 2, số nhà 541 Vũ Tông Phan, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

  • Getting started Unit 5: Inventions

    1. Listen and read

    Soạn tiếng anh lớp 10 unit 5 sách mới

    Dịch:

    • Phong: Bố, bố đã hứa sẽ thưởng cho con nếu con vượt qua kì thi Tiếng Anh. Và con đã làm được!
    • Bố của Phong: Được rồi. Con muốn gì - máy tính xách tay, máy chơi game, máy đọc sách điện tử, hay điện thoại thông minh?
    • Phong: Ôi, bối ơi. Bố hào phóng thế. Điện thoại cũ của con vẫn dùng tốt. Ừm... màn hình của sách điện tử khá là nhỏ, nên con nghĩ là máy tính xách tay sẽ là lựa chọn của con.
    • Bố của Phong: Lựa chọn thông minh đấy Phong! Một chiếc máy tính xách tay có rất nhiều lợi ích. Nó dễ mang đi, nên con có thể cầm theo bên mình; nó tiết kiệm, nên chúng ta cũng không cần chi quá nhiều tiền; và nó rất đa năng, nên con có thể làm được nhiều thứ.
    • Phong: Khi bố ở tuổi con, bố không có máy tính đúng không?
    • Bố của Phong: Tất nhiên là không có. Không có thư điện tử, không có trò chơi trực tuyến, không có mạng internet, không có mua sắm trực tuyến, không có ...
    • Phong: Sao bố có thể sống mà không có những thứ đó nhỉ?
    • Bố của Phong: Bố đã sống được. Nhưng máy tính thực sự đã thay đổi cuộc đời của chúng ta. Máy tính chắc chắn là một trong những phát minh vĩ đại nhất trên thế giới. Bây giờ, hãy nói cho bố biết con sẽ làm gì với máy tính xách tay của mình.
    • Phong: Con sẽ dùng để nghe nhạc, nói chuyện với bạn bè, và chơi trò chơi.
    • Bố của Phong: Thế thôi sao? Còn dùng cho việc học của con thì sao?
    • Phong: Vâng... Con sẽ dùng để nghiên cứu các chủ đề trên trang web và cả đánh máy bài tập của con nữa.
    • Bố của Phong: Đúng rồi. Hãy sử dụng nó một cách thông minh, và nó sẽ là bạn thân nhất của con.

    2. Work in pairs. Ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

    Giải:

    1. What did Phong's father promise Phong? (Bố của Phong đã hứa gì với bạn ấy?)
      => He promised to reward Phong if Phong passed the English test. (Ông ấy hứa thưởng Phong nếu Phong đỗ kì thi tiếng Anh.)
    2. Why doesn't Phong choose a smartphone as a reward? (Tại sao Phong không chọn phần thưởng là smartphone?)
      => Because his old mobile phone is still good. (Vì điện thoại cũ của cậu ấy vẫn tốt.)
    3. Give evidence to support Phong's father's idea that computers have changed people's lives. (Đưa ra bằng chứng chứng minh cho ý tưởng của bố Phong về việc máy tính đã thay đổi cuộc đời con người.)
      => Computers have changed our lives in many ways: faster communication (emails), free entertainment (online games), convenient shopping (online shopping), etc.
    4. What will Phong use his laptop for? (Phong sẽ dùng laptop làm gì?)
      => He will use his laptop for listening to music, chatting with friends, playing games, researching topics on the Web and typing his assignments. (Cậu ấy sẽ dùng laptop để nghe nhạc, trò chuyện với bạn bè, chơi game, tìm các đề tài trên mạng và làm bài tập.
    5. Do you agree with Phong's father that Phong has made a wise choice? Why or why not? (Bạn có đồng ý với bố Phong là Phong đã đưa ra một sự lựa chọn thông minh không? Tại sao?)
      => Yes, I think so because laptop have more advantages than mobile phones and computer helps him a lot in study. (Vâng, tôi cho là như vậy vì laptop có nhiều tiện tích hơn điện thoại di động và máy tính giúp anh ấy rất nhiều trong việc học.)

    3. Match each word with its definition. (Nối mỗi từ với định nghĩa của nó.)

    Giải:

    1. generous (hào phóng)

    c. kind and ready to give more (of something) than expected

    2. portable (dễ mang theo)

    a. easy to carry around

    3. economical (tiết kiệm)

    d. giving good value for money

    4. versatile (đa năng)

    b. having many different uses

    Nội dung quan tâm khác