Sách từ vựng Tiếng Anh thi Đại học
Sách "Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng Anh", ôn thi THPT quốc gia được biên soạn bởi tác giả Lưu Hoằng Trí theo cấu trúc đề thi mới nhất do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhằm giúp các bạn học sinh đang học lớp 12 ôn luyện chuẩn bị cho kì thi quốc gia chung "Tốt nghiệp Trung học phổ thông và Tuyển sinh vào các trường Đại học, Cao đẳng" môn thi Tiếng Anh theo hình thức trắc nghiệm khách quan. Để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi quan trọng này, các bạn phải nắm vững kiến thức cơ bản và nâng cao, đồng thời luyện tập theo chuyên đề các dạng câu hỏi trắc nghiệm lần lượt theo kĩ năng: nhận biết, thông hiểu, vận dụng, và vận dụng cao. Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng Anh bao gồm:
Link mua sách: tiki.vn/ngan-hang-cau-hoi-trac-nghiem-tieng-anh-p32647669.html Ngân Hàng Câu Hỏi Trắc Nghiệm Tiếng AnhTừ vựng luôn là nội dung khiến rất nhiều bạn học sinh gặp khó khăn trong quá trình ôn thi đại học môn Tiếng Anh. Dưới đây, The IELTS Workshop sẽ giúp các bạn “bỏ túi” list từ vựng thi THPT Quốc Gia thường gặp nhất để rinh ngay về nhà điểm số 9+. Nếu bạn chuẩn bị bước vào kỳ thi quan trọng này hoặc bắt đầu ôn luyện thi THPT Quốc gia thì đừng nên bỏ qua bài viết này nhé.
S + auxiliary not + V + until + clause/noun (không làm gì đó cho tới khi) Ví dụ: Her father slept until her mom came home. (Bố cô ấy ngủ đến khi mẹ cô ấy về đến nhà.) It + be + (adv) + V_ Past Participle (said/believed/thought…) + that + clause Ví dụ: It is said that he murdered his wife. (Có tin nói rằng anh ấy đã sát hại vợ mình.) Be the first/second/third + N + to V Ví dụ: My grandma is always the first person to wake up in the morning. S + be superlative (the…est/ most…) + S + have +V_ Past Participle Ví dụ: This is the most interesting book I have read. Ways of socializing là một topic phổ biến trong list từ vựng thi THPT Quốc Gia mà bạn không nên bỏ qua. Bỏ túi ngay những từ vựng mới để có thể ôn luyện cho bài thi tốt nhất nhé!
Either S/noun or S/noun …: hoặc …. hoặc (chọn một trong hai) Ví dụ: Either answer A or answer B is right. (Đáp án A hoặc đáp án B là chính xác.) Neither S/noun nor S/noun …: (không chọn cái nào) Ví dụ: Neither answer A nor answer B is right. (Không đáp án A hay B chính xác.) Let somebody do something: để ai đó làm gì Ví dụ: Let her do it by herself. (Hãy để cô ấy tự làm nó.)
S+ no longer + V = S + aux not + V any longer (Ai đó không làm gì nữa) Ví dụ: He no longer loves her. He doesn’t love her any longer. It’s + (un)likely + that + S+ will + V_bare (Có khả năng/ít khả năng chuyện gì sẽ xảy ra) Ví dụ: It’s likely that I pass the test. It’s unlikely that he will come home tonight.
Trên đây là list từ vựng thi THPT Quốc Gia phổ biến do The IELTS Workshop tổng hợp. Mong những thông tin trên sẽ hữu ích đến các sĩ tử. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo 3 Bước ghi nhớ từ vựng “mãi không quên” do thầy cô của The IELTS Workshop chia sẻ để có thể nắm vững từ vựng hơn nhé. |