Quyền của chủ đầu tư trong hợp đồng xây dựng

Thứ hai,12/07/2021 17:00

Xem với cỡ chữ

Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 807/ĐSĐT-DA1 ngày 21/5/2021 của Ban Quản lý đường sắt đô thị - Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội về vướng mắc thẩm quyền của chủ đầu tư về điều chỉnh hợp đồng - CP3.

Sau khi xem xét, Bộ Xây dựng đã có công văn 2648/BXD-KTXD có ý kiến như sau:

Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên, phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và quy định pháp luật áp dụng cho hợp đồng.

Theo nội dung văn bản số 807/ĐSĐT-DA1, hợp đồng số HPLML-CP03 được ký ngày 30/10/2015, sử dung nguồn vốn vay ODA. Do vậy, hợp đồng này thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Xây dựng 2014 và Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

- Việc điều chỉnh hợp đồng xây dựng và thẩm quyền điều chỉnh hợp đồng được quy định tại khoản 1, điểm c khoản 3 Điều 143 Luật Xây dựng 2014, khoản 3 Điều 36 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP;

- Việc thực hiện thứ tự ưu tiên của các tài liệu kèm theo hợp đồng thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 142 Luật Xây dựng 2014 và khoản 3 Điều 1 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định.

Theo đó, khi có sự khác nhau về đồng tiền thanh toán và tỷ lệ của từng loại đồng tiền giữa các tài liệu kèm theo hợp đồng, thì Ban Quản lý đường sắt đô thị căn cứ vào điều khoản quy định về thứ tự ưu tiên của các tài liệu kèm theo hợp đồng và các quy định nêu trên để thực hiện cho phù hợp. Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác các quy định nêu trên thì thực hiện theo điều ước quốc tế đó.

Nội dung chi tiết xem tệp đính kèm:
BXD_2648-BXD-KTXD_12072021_signed.pdf

Trung tâm Thông tin
Nguồn: Công văn 2648/BXD-KTXD.

Theo Điều 85 Luật Xây dựng năm 2014 [sửa đổi, bổ sung năm 2020] thì quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc thiết kế xây dựng như sau

1. Chủ đầu tư có các quyền sau:
a] Tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng;
b] Lựa chọn nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp không tự thực hiện thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
c] Đàm phán, ký kết hợp đồng thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; giám sát và yêu cầu nhà thầu thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; đình chỉ hoặc chấm dứt hợp đồng theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan;
d] Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
2. Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:
a] Lựa chọn nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề phù hợp với loại, cấp công trình xây dựng;
b] Xác định nhiệm vụ thiết kế xây dựng;
c] Cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu cho nhà thầu thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
d] Thực hiện đúng hợp đồng đã ký kết; bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng đã ký kết;
đ] Thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;
e] Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về kết quả công việc do mình thực hiện;
g] Lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng;
h] Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.”.

Theo Điều 13 Nghị định số 16/2022/NĐ-CP ngày 28/1/2022 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dưng quy định có hiệu lực thi hành từ 28/1/2022  quy định mức xử phạt đối với người quyết định đầu tư, chủ đầu tư hoặc chủ sỡ hữu, người quản lý, sử dụng công trình vi phạm quy định mức xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định về thiết kế xây dựng [thiết kế triển khai ngay sau thiết kế cơ sở, thiết kế một bước] và dự toán xây dựng như sau:

1. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a] Không phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định đối với các công trình thuộc dự án có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng;

b] Không gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định;

c] Không tổ chức nghiệm thu hoặc tổ chức nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng không đúng quy định.

2. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a] Không tổ chức lập hoặc tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình không phù hợp với chủ trương đầu tư xây dựng công trình hoặc lập không đầy đủ các nội dung chính theo quy định;

b] Điều chỉnh thiết kế xây dựng mà không được thẩm định hoặc phê duyệt lại theo quy định khi thay đổi một trong các yếu tố: địa chất công trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu kết cấu chịu lực, biện pháp tổ chức thi công ảnh hưởng đến an toàn chịu lực của công trình;

c] Phê duyệt thiết kế xây dựng không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc tiêu chuẩn áp dụng hoặc sử dụng tiêu chuẩn xây dựng hết hiệu lực;

d] Phê duyệt thiết kế bước sau không phù hợp với các nội dung, thông số chủ yếu theo quy định của thiết kế bước trước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công không phù hợp với nhiệm vụ thiết kế trong trường hợp thiết kế một bước;

đ] Phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình xây dựng được phê duyệt và yêu cầu của thiết kế xây dựng;

e] Phê duyệt thiết kế an toàn quá tiêu chuẩn quy định gây lãng phí đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP.

3. Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a] Phê duyệt thiết kế xây dựng không đảm bảo yêu cầu kinh tế - kỹ thuật hoặc xác định cấp đất, cấp đá không phù hợp với kết quả khảo sát địa chất hoặc tính toán cự ly vận chuyển không phù hợp với kết quả khảo sát đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;

b] Phê duyệt dự toán có nội dung áp dụng, vận dụng định mức không phù hợp với nội dung công việc hoặc số liệu sai lệch so với nội dung định mức áp dụng, vận dụng làm tăng chi phí trong dự toán đối với công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;

c] Phê duyệt dự toán có khối lượng không phù hợp với hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công hoặc thiết kế FEED, các chỉ dẫn kỹ thuật, yêu cầu kỹ thuật, nhiệm vụ phải thực hiện của dự án, công trình, hạng mục công trình với khối lượng tính toán từ bản vẽ thiết kế và yêu cầu công việc phải thực hiện của công trình;

d] Phê duyệt dự toán có một trong các nội dung sau: tính sai chi phí vận chuyển vật tư, vật liệu, tính sai chi phí đào đắp đất đá, tính sai khối lượng thi công, xác định giá vật tư, vật liệu, nhân công, máy thi công xây dựng không phù hợp với quy định hiện hành của pháp luật về quản lý giá xây dựng, không phù hợp với quy định tại thời điểm xác định dự toán xây dựng và mặt bằng giá thị trường nơi thực hiện xây dựng công trình đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công, dự án PPP;

đ] Phê duyệt thiết kế, dự toán không tuân thủ quy định về sử dụng vật liệu hoặc vật liệu xây không nung.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a] Buộc phê duyệt thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b] Buộc gửi cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c] Buộc tổ chức nghiệm thu hoặc nghiệm thu lại hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này;

d] Buộc tổ chức lập hoặc tổ chức lập lại nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình theo quy định với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;

đ] Buộc thẩm định hoặc phê duyệt thiết kế xây dựng điều chỉnh với hành vi quy định tại điểm b khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;

e] Buộc phê duyệt lại thiết kế xây dựng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này;

g] Buộc phê duyệt lại thiết kế bước sau phù hợp với thiết kế bước trước hoặc nhiệm vụ thiết kế với hành vi quy định tại điểm d khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công xây dựng;

h] Buộc phê duyệt lại chỉ dẫn kỹ thuật với hành vi quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng;

i] Buộc phê duyệt lại dự toán, dự toán gói thầu với hành vi quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 3 Điều này trong trường hợp chưa tổ chức lựa chọn nhà thầu hoặc đã tổ chức lựa chọn nhà thầu nhưng chưa ký hợp đồng kinh tế để làm căn cứ điều chỉnh giá gói thầu;

k] Buộc điều chỉnh thiết kế, dự toán theo tỷ lệ sử dụng vật liệu xây không nung trong công trình với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này đối với công trình chưa khởi công hoặc đang thi công xây dựng.

Lưu ý: Mức phạt tiền trên là mức phạt đối với tổ chức. Mức phạt tiền đối với cá nhân bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức.

  Thu Hường                                                

Vũ Thị Thanh Tú

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề