Nước cất công thức hóa học là gì

Nước cất là gì và được ứng dụng như thế nào trong sản xuất mỹ phẩm? Nếu bạn cũng đang thắc mắc về vấn đề này, hãy đọc những thông tin được chia sẻ trong bài viết dưới đây nhé!

Nước cất công thức hóa học là gì

Nước cất được bán rộng rãi tại các hiệu thuốc, có thể dễ dàng tìm mua

Nước cất còn gọi là nước tinh khiết, nguyên chất vì chúng được điều chế bằng quá trình chưng cất. Do được điều chế bằng quá trình chưng cất nên thành phần của nó hoàn toàn không chứa các tạp chất hữu cơ hay vô cơ.

Nước cất được ứng dụng nhiều trong ngành y tế như dùng làm dung môi, rửa dụng cụ thí nghiệm, pha chế hóa chất, thực hiện một số phản ứng hóa học. Ngoài ra, nước cất còn được dùng để pha chế thuốc tiêm, thuốc ống, rửa vết thương, rửa dụng cụ y tế, biệt dược,...

Thông thường, nước cất được chia thành ba loại: nước cất một lần, nước cất hai lần và nước cất ba lần. Ngoài ra, nước cất cũng được phân loại theo thành phần lý hóa như độ dẫn điện, TDS,...

\>>> Tham khảo thêm: Cách sử dụng dung môi isopropyl alcohol

Quy trình sản xuất nước cất

Nước cất công thức hóa học là gì

Nước cất là gì? Trong các phòng thí nghiệm, nước cất cũng được sản xuất bằng máy chưng cất bằng thuỷ tinh

Hiện nay, nước cất được sản xuất trên dây chuyền sản xuất bằng thiết bị inox. Sau khi chưng cất, nước cất được hứng ngay tại đầu vòi, không sử dụng các đường ống inox vòng vèo, khó vệ sinh. Cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị nguồn nước sạch tự nhiên. Sau đó xử lý sạch sẽ rồi tiến hành chưng cất bằng công nghệ RO.

Bước 2: Sau khi đã làm sạch nước bằng công nghệ RO, nước sẽ được đưa vào máy chưng cất lần 1 để tiến hành quá trình chưng cất. Sau chưng cất lần 1, nước thu được chính là nước cất một lần. Tuy nhiên, nếu vẫn chưa đảm bảo đáp ứng các yêu cầu về độ tinh khiết tiêu chuẩn, cơ sở sản xuất sẽ tiếp tục chưng cất thêm lần hai, lần ba và sau mỗi lần như vậy chúng ta sẽ thu được nước cất lần 2, lần 3.

Bước 3: Nước cất sau khi thu được sẽ được đóng vào chai, lọ đã được khử trùng, vệ sinh, sục khí ozone và chiếu bằng đèn cực tím để đảm bảo an toàn vô trùng. Sau đó các sản phẩm này sẽ trải qua khâu đo đạc, kiểm định chất lượng lần cuối bằng các thiết bị máy móc chuyên nghiệp hiện đại trước khi đưa vào sử dụng trong đời sống. Khi chất lượng cũng như độ tinh khiết của nước được đảm bảo thì tiếp tục thực hiện seo kín bằng màng bọc để ngăn chặn sự xâm nhập của vi khuẩn từ môi trường bên ngoài. Quá trình này cũng tiến hành loại bỏ các trai phải lo không đảm bảo yêu cầu.

Bước 4: Những chai, lọ nước cất đạt chuẩn sẽ được chuyển đến bộ phận đóng gói, phân lô, dán nhãn và niêm yết thời gian sản xuất, thời hạn sử dụng, sau đó sẽ được xuất kho. Bên cạnh đó, với các lô nước cất chưa xuất kho sẽ được đưa vào kho bảo quản để không bị vi khuẩn xâm lấn, gây ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm.

Ứng dụng của nước cất trong sản xuất mỹ phẩm là gì?

Nước cất công thức hóa học là gì

Nước cất được biết đến là một loại nước không chứa các chất độc hại, không chứa hoá chất gây hại. Ngoài ra, trong quá trình chưng cất nước cất đã loại bỏ được các vi khuẩn, vi sinh vật trong nước uống thông thường. Do đó, bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng nước cất trong ngành y tế. Hơn nữa, nó cất cũng không chứa clo hoặc DBP. Chính nhờ những đặc điểm này mà nước cất có nhiều ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, trong đó, có lĩnh vực sản xuất mỹ phẩm.

Vậy ứng dụng trong sản xuất mỹ phẩm của nước cất là gì?

Hiện nay, trong ngành sản xuất và gia công mỹ phẩm thì nước cất là một trong những nguyên liệu chính, vô cùng quan trọng để tạo nên các sản phẩm mỹ phẩm đạt chất lượng cao, đảm bảo an toàn, không gây kích ứng, tác dụng phụ, giảm thiểu tối đa việc vi khuẩn xâm nhập vào làn da con người.

Nước cất thường được sử dụng để làm kem dưỡng da, toner, sữa dưỡng, xịt khoáng, son môi,...cùng nhiều sản phẩm mỹ phẩm khác giúp làn da trở nên rạng rỡ, sáng hồng,...

Trên đây là những chia sẻ về nước cất, cũng như ứng dụng của nước cất trong sản xuất mỹ phẩm, hy vọng đã giúp ích cho bạn. Nếu bạn có thắc mắc cần giải đáp về nước cất cũng như các loại hóa chất khác, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua hotline để được giải đáp, tư vấn một cách nhanh nhất.

Nước cất là nước tinh khiết đã được chưng cất nghiêm ngặt để loại bỏ các tạp chất vô cơ và hữu cơ khác nhau. Để loại bỏ tạp chất và có được nguồn nước tinh khiết hơn trước hết người ta phải xử lý và lọc lấy nước thiên nhiên, sau đó cho ra nước tinh khiết qua dây chuyền sản xuất nước tinh khiết, từ đó nước lọc thu được qua dây chuyền chưng cất khép kín với nước cất. 1 lần rồi chưng 1 lần sẽ được nước cất 2 lần, tinh khiết, ít tạp chất ...

Nước cất được sử dụng trong nhiều ngành nghề khác nhau trong đời sống như: chữa bệnh, nông nghiệp, công nghiệp, làm đẹp, phòng thí nghiệm… Nước cất công nghiệp được gọi là nước cất công nghiệp. Nghiệp chướng.

Không giống như nước cất được sử dụng trong lĩnh vực y tế hoặc phòng thí nghiệm, nước cất chất lượng cao đã được chưng cất 2 hoặc 3 lần phải được sử dụng. Đối với lĩnh vực công nghiệp, tùy theo lĩnh vực, tùy mục đích sử dụng mà xét đến các lĩnh vực nước cất sơ cấp, nước cất hai lần hay các lĩnh vực khoa học công nghệ cao.

Tuy nhiên, loại nước cất này phải đảm bảo chất lượng, độ tinh khiết và đáp ứng các tiêu chuẩn đặt ra để sử dụng trong công nghiệp.

2. Công dụng của nước cất công nghiệp

Mặc dù khá phổ biến trong lĩnh vực công nghiệp nhưng không phải ai cũng nắm rõ được việc sử dụng nước cất trong công nghiệp. Nếu bạn cũng đang băn khoăn về câu hỏi này, hãy cùng công ty Việt Hưng tìm câu trả lời trong nội dung dưới đây.

Dùng để châm sạc ắc quy

Đối với ắc quy bị thiếu nước bên trong lâu ngày, chúng ta cần bổ sung kịp thời lượng nước đã cạn kiệt để tiếp tục hoạt động, đồng thời giữ được độ bền của ắc quy và kéo dài tuổi thọ cho ắc quy.

Nước chúng tôi cho vào chai không phải là nước sinh hoạt thông thường mà là nước cất công nghiệp - nước tinh khiết không lẫn tạp chất và không chứa axit.

Pha hóa chất công nghiệp

Có thể bạn chưa biết rằng nước cất được sử dụng trong công nghiệp để trộn và hòa tan các hóa chất công nghiệp. Đối với hóa chất dạng rắn hoặc dạng bột, nước cất được sử dụng trong công nghiệp để hòa tan các chất này thành dạng lỏng, sau đó được trộn với các hóa chất khác.

Nước cất hoàn toàn tinh khiết và không lẫn tạp chất sẽ đảm bảo cho quá trình pha chế, không nên sử dụng nước giếng, nước máy vì dễ gây ra một số tác dụng phụ.

Sản xuất máy móc, linh kiện điện tử

Ngoài những công dụng trên, nước cất công nghiệp còn được dùng để chế tạo các loại máy móc cần độ chính xác gần như tuyệt đối, cũng như các loại chip điện tử, vi mạch và các linh kiện điện tử khác, vi mạch điện tử ... Các sản phẩm được sử dụng trong lĩnh vực CNC và công nghệ cao khác máy móc, máy laze, máy in phun công nghiệp, công nghệ sơn phủ, mạ tĩnh điện ..

Ngoài ra, nước cất còn được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực phụ tùng ô tô, chẳng hạn như: nước làm sạch các bộ phận hoặc làm nước làm mát ... Nước cất còn được sử dụng để làm mát máy móc như lò hơi, trong quá trình luyện kim, thép ... công nghiệp (máy cắt laser, máy công cụ CNC, máy tiện ...).

3. Quy trình sản xuất nước cất dùng trong công nghiệp

Trong công nghiệp, quy trình sản xuất cũng tuân theo những quy định nghiêm ngặt, từ khâu lựa chọn nước đầu vào cho đến thành phẩm. Nước đầu vào thường là nước máy thành phố đã qua xử lý, sau đó đi qua hệ thống lọc RO để thu được nước RO đã loại bỏ hết các tạp chất trơ, kim loại nặng và các chất độc hại có trong nước. Nước RO đi qua hệ thống chưng cất hiện đại khép kín để lấy nước cất sơ cấp, nước cất sơ cấp đi qua hệ thống chưng cất thứ cấp để lấy nước cất thứ cấp, loại bỏ các tạp chất hữu cơ và vô cơ.

Các dụng cụ chứa nước cất phải được tráng, sục khí ozone, tia UV, và làm sạch trước khi cho vào nước cất. Hộp đựng nước cất được tráng một lớp nước cất để đảm bảo độ sạch bên trong, chất lượng sản phẩm không bị ảnh hưởng khi đựng nước cất. Nước cất sau đó được đổ đầy vào bồn và đo để kiểm tra chất lượng nước bên trong, nếu không đạt tiêu chuẩn thì loại bỏ. Bể đạt tiêu chuẩn được niêm phong bằng màng seo đặc biệt để tránh rò rỉ nước và các chất độc hại khác ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Sau đó dán tem sản phẩm, hạn sử dụng, ngày sản xuất, số lô, xuất xứ sản phẩm rồi đưa vào kho bảo quản.