Nộp sản phẩm cuối khóa module 9 Tiểu học

Bài tập cuối khóa module 9 môn Hoạt động trải nghiệm giúp thầy cô tham khảo, mau chóng hoàn thiện bài tập cuối khóa đào tạo Module 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò Tiểu học – GDPT 2018. hãy cùng tham khảo với hocdientucoban ngay bên dưới nhé !

bài tập cuối khóa module 9

Với nội dung kế hoạch bài dạy Chủ đề Em và mái trường kính yêu – Hoạt động trải nghiệm lớp 2 và bài Làm quen với bạn mới [Chủ đề Chào 5 học mới] – Hoạt động trải nghiệm lớp 1. Qua đấy, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đáp án Bài tập cuối khóa module 9 các môn.

Bài tập cuối khóa module 9

Dưới đây là tổng hợp Bài tập cuối khóa Mô đun 9 Hoạt động trải nghiệm mới nhất chi tiết hãy cùng tải về và tham khảo nhé :

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 Hoạt động trải nghiệm

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ
CHỦ ĐỀ: EM VÀ MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU [LỚP 2]
[4 tiết]

I. Đề nghị cần đạt:

Học trò có bản lĩnh:

  • Miêu tả được những đặc điểm căn bản về hình dạng bên ngoài của mình và của bạn.
  • Nêu được thị hiếu của mình và biết được thị hiếu của bạn.
  • Nhận ra và nêu được 1 số điểm dị biệt của mình và bạn hữu.
  • Biết cách giới thiệu về bản thân trước bạn hữu, thầy cô và người nhà.

Chủ đề này góp phần tạo nên và tăng trưởng cho học trò:

– Phẩm chất:

  • Thể hiện sự tự tin, yêu mến bản thân và tôn trọng bạn hữu.
  • Trung thực trong tự thẩm định bản thân và thẩm định bạn hữu.

– Năng lực:

  • Năng lực giao tiếp – cộng tác: phê duyệt các hoạt động như là việc nhóm, tham dự trò chơi,… hoc sinh sẽ dạn dĩ và tự tin hơn
  • Năng lực thích nghi với cuộc sống: Hiểu biết về bản thân và thị hiếu của mình để có thể tìm được những người bạn cùng thị hiếu.

II. Đồ dùng dạy học:

– Giáo viên: Clip, nhánh hoa giả, 1 số logo về thị hiếu [bóng đá, hát múa, vẽ, đọc sách, …]; chân dung mẫu, giấy A4 cứng, màu,…

  • Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loa
  • Học liệu: Tranh ảnh, SGK [trang 6], video giới thiệu các cảnh huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của thầy cô giáo cho từng cảnh huống.

– Học trò: Viết chì màu, bài hát, bút chì, máy tính, dế yêu sáng dạ.

III. Tiến trình hoạt động:

Thời lượng Các hoạt động học Hoạt động của thầy cô giáo Hoạt động của học trò Thiết bị đồ dùng dạy học
TIẾT 1
3 phút KHỞI ĐỘNG: Chuyền hoa – GV tổ chức trò chơi Chuyền hoa để học trò làm quen với nhau. Cả lớp sẽ đứng thành vòng tròn. GV sẽ bắt nhịp 1 bài hát thân thuộc, cả lớp cùng hát theo và chuyền bông hoa đi. Khi bài hát hoàn thành, bông hoa được chuyền tới bạn nào thì bạn đấy sẽ giới thiệu về tên của mình cho cả lớp nghe. – HS tham dự trò chơi và tiến hành nhiệm vụ. 1 nhánh hoa giả
 

NHẬN DIỆN – KHÁM PHÁ

5 phút Hoạt động 1: Trò chơi “Tôi có thể”

Chỉ tiêu: Tạo sự hứng thú cho học trò trước lúc vào hoạt động.

– Cho tất cả học trò đếm số từ 1 tới 5

– GV đề nghị những bạn có số giống nhau sẽ về thành nhóm. Chỉ dẫn HS đặt tên và bầu nhóm trưởng, các bạn trong nhóm tự giới thiệu tên với nhau

– HS tiến hành

– HS lắng tai và tiến hành

15 phút Hoạt động 2: Em dễ thương.

Chỉ tiêu: Nhận biết những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của bản thân.

Nội dung: Những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của bản thân.

Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loa

Học liệu: Tranh ảnh, SGK [trang 6], video giới thiệu các cảnh huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của thầy cô giáo cho từng từng cảnh huống.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– GV sẵn sàng video minh họa cho các tranh trong SGK trang 6 [chỉnh sửa bằng ứng dụng video editor] E Hình 1, hình 2, hình 3.

– GV đề nghị hs xem lại đoạn video và để ý các thông tin và giải đáp các câu hỏi sau:

+ Các bạn trong tranh đang làm gì?

+ Chỉ ra những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của các bạn trong tranh?

+ Theo em người vui vẻ là người như thế nào?

+ Theo em người gần gũi là người như thế nào?

– GV đề nghị học trò bàn bạc nhóm đôi [ với bạn ngồi cạnh mình] để giải đáp các câu hỏi vừa nêu. [3 phút]

Bước 2: Tổ chức cho học trò trình diễn kết quả

– GV xem video cộng với học trò [ youtube, powerpoint]

– GV làm mẫu về phần hỏi đáp.

– HS nêu những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của các bạn trong từng tranh.

– Đại diện nhóm bạn nhận xét, bổ sung từng tranh.

– GV gợi ý học trò nếu bạn chưa nêu được xúc cảm của đối tượng trong từng tranh, người hỏi sẽ tiếp diễn gợi ý 1 vài đặc điểm khác của đối tượng.

Bước 3: Nhận xét, thẩm định

– GV lắng tai các nhóm báo cáo, đề nghị các nhóm đôi nhận xét bổ sung lẫn nhau.

– GV nhận xét, tổng kết lại hoạt động cách làm của các nhóm – Tuyên dương. [ sử dụng powerpoint] E Hình 4

– HS xem video và giải đáp câu hỏi.

– HS giải đáp

Tranh 1: Giúp đỡ bạn

Tranh 2: Nhảy múa

Tranh 3: Kể chuyện với bạn.

Tranh 4: Trò chuyện vui cùng bạn.

– Học trò cùng thầy cô giáo xem video //youtu.be/DlYf706bEzc

– Đại diện nhóm trình diễn

– Nhóm khác lắng tai và nhận xét

– Link hs tham dự thẩm định

//www.blooket.com/play?id=539058

 

Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loa

Học liệu: Tranh ảnh, SGK [trang 6], video giới thiệu các cảnh huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của thầy cô giáo cho từng cảnh huống.

2 phút Hoạt động 3: Kết nối

Chỉ tiêu: Tìm hiểu xem bạn Nobita và Doraemon có thị hiếu

– GV cho HS xem 1 đoạn clip ngắn về phim Doraemon và đề nghị HS về nhà mày mò xem bạn Nobita và Doraemon có thị hiếu gì? – HS lắng tai nhiệm vụ

– Xem phim để tìm câu giải đáp

clip ngắn về phim Doraemon
TIẾT 2

TÌM HIỂU – MỞ RỘNG

2 phút Hoạt động 4: khởi động – Gọi HS giải đáp câu hỏi tuần trước về thị hiếu của bạn Nobita và Doraemon

– GV nhận xét và dẫn vào bài mới

– HS giải đáp

– Lắng tai

10 phút Hoạt động 5: Bạn đường vừa ý

Chỉ tiêu: Xây dựng tình bạn thêm gắn kết của những người bạn có cùng thị hiếu

GV treo các logo lên các địa điểm không giống nhau trong lớp và gọi HS nêu tên như hình trên logo

– GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió thổi,gió thổi” để liên kết nhóm đôi tình cờ.

– GV mời từng cặp HS lên tham dự trò chơi, HS sẽ trình diễn về tên, thị hiếu của bạn chung nhóm của mình. Nếu câu giải đáp đúng 2 bạn sẽ tạo thành hình trái tim và về địa điểm nhóm có logo thị hiếu của mình, nếu câu giải đáp chưa đúng 2 bạn sẽ bắt tay và hứa hẹn cùng mày mò nhau nhiều hơn.

– HS tiến hành

– HS tham dự trò chơi và tạo nhóm đôi

– Tuần tự các nhóm lên chơi.

1 số logo về thị hiếu [bóng đá, hát múa, vẽ, đọc sách, …]
3 phút Hoạt động 6:

Kết nối

– Cho các bạn trong nhóm làm quen tự do với nhau

– GV quan sát và giúp những em còn nhút nhát.

– GV đề nghị HS về nhà sẵn sàng bút chì, bút màu để tiết sau mình sẽ làm họa sĩ nhí

– HS thực hiện làm quen

– Lắng tai và tiến hành

TIẾT 3

THỰC HÀNH – VẬN DỤNG

3 phút Hoạt động 7: Khởi động

Chỉ tiêu: rà soát phương tiện và bản lĩnh quan sát của HS

– GV chiếu 2 bức chân dung

– GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.

– GV đề nghị các nhóm lấy hình chân dung đã sẵn sàng trước: Quan sát chân dung và chỉ ra điểm không giống nhau của 2 bạn [mái tóc, hình dạng bên ngoài,…]

– GV dẫn dắt vào bài học mới.

– HS quan sát

– Làm việc nhóm đôi

– HS thực hành theo chỉ dẫn của GV.

Hai bức chân dung mẫu
15 phút Hoạt động 8: Em là họa sĩ

Chỉ tiêu: Hs tự tay vẽ bức chân dung của mình

– GV phát cho HS nguyên liệu và khuyến khích các em thực hành: vẽ bức chân dung của mình.

– GV cung ứng HS thực hành – xem xét các em cẩn thận lúc thực hành và giữ vệ sinh.

HS thực hành giấy A4 cứng, màu,…
2 phút Hoạt động 9: Tổ chức triển lãm tranh của HS

Chỉ tiêu: Biết tham dự so sánh bài mình và bài bạn

– GV treo thành phầm của HS và tổ chức triển lãm.

– Chỉ dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:

+ Em ấn tượng nhất với bức chân dung nào?

+ Em học được điều gì với bạn?

– HS tham dự triển lãm và quan sát.

– HS giải đáp câu hỏi.

TIẾT 4

ĐÁNH GIÁ – PHÁT TRIỂN

25 phút Hoạt động 10: Bình chọn chủ đề: Em và mái trường kính yêu

Chỉ tiêu: Bình chọn giai đoạn tham dự vào hoạt động của học trò

– GV-HS

+ Khả năng cộng tác, làm việc nhóm của tất cả học trò trong lớp -> sao thưởng

+ Cách học trò nhận xét, thẩm định nhau theo từng hoạt động -> sao thưởng

+ Tổng kết:sao thưởng, mặt cười,hoa ->Khích lệ bằng món quà bé cho tất cả học trò

· Tập thể- gia đình

– Chia sẻ xúc cảm sau buổi học với gia đình

– HS mày mò thêm bạn hữu ở nơi em sinh sống,tập làm quen và đánh dấu tên, thị hiếu của bạn đấy để giới thiệu cho cả lớp vào tiết học sau

– HS-HS

+ Miêu tả hình dạng của bạn phê duyệt lời nói [ khởi động] -> càng nhiều cụ thể đặc điểm của bạn -> càng nhiều sao thưởng

+ Đoán đúng tên bạn phê duyệt 1 số đặc điểm -> hoa mặt cười

+ Khả năng tự tin [nêu thị hiếu của mình- hoạt động khám phá] -> hoa mặt cười

+ Khả năng san sẻ thông tin, thị hiếu bản thân cho bạn trong lớp [Hoạt động luyện tập: thị hiếu của bạn] -> hoa mặt cười

Phiếu quan sát
– GV chỉ dẫn từng nội dung của phần tự thẩm định để học trò làm quen với việc thẩm định. HS sử dụng bộ thẻ xúc cảm để tự thẩm định.
2 phút Hoạt động 11: kết nối – GV đề nghị HS tập giới thiệu về mình.

– GV đề xuất phụ huynh phối hợp để thẩm định phần trình bày tư nhân của từng em bằng cách điền vào phần Quan điểm phụ huynh [tr.12 SBT]

– HS lắng tai nhiệm vụ

– HS tiến hành nhiệm vụ ở nhà.

Tiếp theo là Bài tập cuối khóa Module 9 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 1 mới nhất hãy cùng tham khảo ngay bên dưới đây nhé !

Bài tập cuối khóa Module 9 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 1

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI

I. Đề nghị cần đạt: HS có bản lĩnh:

  • Chào hỏi bạn mới.
  • Tự giới thiệu được bản thân với bạn.
  • Hỏi các thông tin về bạn.

1. Phẩm chất:

  • Yêu nước: tham dự việc làm bảo vệ trường em.
  • Nhái ân: yêu mến bạn hữu, thầy cô, kính trọng thầy cô.

2. Năng lực:

  • Năng lực thích nghi với cuộc sống: Hiểu biết về bản thân và môi trường trường học, điều chỉnh bản thân thích nghi với môi trường học tập mới, làm quen với bạn hữu,..
  • Năng lực giao tiếp – cộng tác: Học trò nêu được các thông tin của bản thân cũng như hỏi các thông tin về bạn mới.

II. Chuẩn bị:

  • Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu – màn hình, loa, video bài hát “Chào người bạn mới tới”, Hình ảnh các hoạt động giao tiếp với bạn mới, Thiết kế nội dung hoạt động phê duyệt ứng dụng powerpoint.
  • Học trò: Viết chì màu, bài hát,…

III. Tiến trình hoạt động:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. KHỞI ĐỘNG

GV tổ chức cho HS xem và hát bài hát chào người bạn mới tới.

GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người

bạn mới, chúng ta nên làm gì?

– HS tham dự hát theo nhạc và đưa ra câu giải đáp: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn…
2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI

Hoạt động 1: Mày mò cách làm quen với bạn mới

GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?

GV đề nghị HS xem tuần tự tranh 1,2,3/SGK, giải đáp.

– Ở trường các em làm quen với bạn như thế nào?

– Em giới thiệu bản thân với bạn như thế nào?

– Em sẽ hỏi về bạn điều gì?

HS giải đáp theo nghĩ suy của mình.

HS bàn bạc nhóm 4 [2 nhóm 1 tranh, quan sát, giải đáp.

+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười gần gũi

+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, thị hiếu của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,…

+Mày mò thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, thị hiếu của bạn,…

– GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:

1/Chào hỏi

2/Giới thiệu bản thân

3/Hỏi về bạn

– GV tổ chức cho HS tiến hành bài tập trên hệ thống Azota để thẩm định cuối hoạt động.

HS nhắc lại.

– HS tham dự bài tập.

3. THỰC HÀNH

Hoạt động 2: Mua vai thực hành làm quen với bạn mới

-GV đề nghị HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận mặt nơi 2 bạn làm quen.

– GV đề nghị HS cùng bạn kế bên mỗi người mua vai làm quen với bạn mới trong 1 cảnh huống theo các bước đã học ở HÐ 1

+Nói lời chào với bạn

+Giới thiệu về bản thân mình

+Hỏi thông tin về bạn

* GV đề nghị HS xem xét: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và đề nghị HS mày mò ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn.

GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời 1 số cặp lên mua vai trước lớp

+Đề nghị HS quan sát, lắng tai để nhận xét.

GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã

mua vai tốt

HS quan sát, giải đáp:

+ Tranh 1: Nơi 2 bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách.

+ Tranh 2: Nơi 2 bạn làm quen là ở sân trường.

HS tiến hành theo cặp

HS tiến hành trước lớp

HS lắng tai

Hoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sống

GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú”

+ HS bốc thăm cảnh huống.

+ Diễn cho lớp nhận xét bạn diễn hay.

GV nhận xét và khen ngợi các bạn.

4. VẬN DỤNG

GV đề nghị HS về nhà tiếp diễn áp dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp

– GV đưa ra thông điệp và đề nghị HS nhắc lại để ghi nhớ:

+ Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cộng với nụ cười gần gũi, giới thiệu về bản thân, sau đấy hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, thị hiếu của bạn,… Cần nhớ tên và thị hiếu của bạn.

HS bốc thăm cảnh huống.

HS trình bày. Cả lớp quan sát, nhận xét.

HS lắng tai

– HS tiến hành ở nhà.

– HS lắng tai, nhắc lại để ghi nhớ.

Bài tập cuối khóa module 9 ngữ văn THCS giúp quý thầy cô giáo tham khảo và hoàn thành nhanh chóng chương trình học môn Ngữ văn lớp 9. Đòn bẩy tinh thần cùng với nội dung lớp học, văn bản Gió lạnh đầu mùa – Tập văn 6 Đầy trời sáng tạo.

Bài tập cuối khóa module 9 ngữ văn THCS

1. Học liệu số

Bài giảng điện tử [PPT]

2. Bảnmô tả

Khung bản mô tả thực hiện ngắn như sau:

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: BÀI 6. ĐIỂM TỰA TINH THẦN
VĂN BẢN “GIÓ LẠNH ĐẦU MÙA” [PHẦN ĐỌC]
Môn học: Ngữ văn; Lớp: 6
Thời lượng thực hiện: 2 tiết

I. Mục tiêu [Yêu cầu cần đạt]

1Về năng lực

1.1. Năng lực chung:

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.

1.2. Năng lực đặc thù

– Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, câu chuyện, nhân vật trong tác phẩm truyện.

– Nhận biết và phân tích những đặc điểm nổi bật thể hiện qua ngoại hình, cử chỉ, hành động, ý nghĩ của nhân vật.

– Nêu được bài học về ý nghĩ và cách ứng xử của cá nhân được gợi ra từ văn bản.

2Về phẩm chất

Nhân ái: Biết sống yêu thương, nhân ái, quan tâm đến mọi người; cư xử đúng mực.

II. Thiết bị dạy học và học liệu số

STT Tên thiết bị và học liệu Người chuẩn bị
Giáo viên Học sinh
1 Kế hoạch bài dạy, Sách giáo khoa, Sách giáo viên, Sách bài tập x
2 Sách giáo khoa, Sách bài tập x
3 Phiếu học tập x
4 Bộ tranh ảnh x
5 Máy tính, máy chiếu x
6 Bảng phụ, bút dạ, giấy A0 x x

– Học liệu số: PPT, bài giảng điện tử, bộ câu hỏi, thang đo, bảng kiểm, rubrics

III. Mô tả hoạt động học có ứng dụng công nghệ thông tin, thiết bị, phần mềm và học liệu số

HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG [Hình thức dạy học: Trực tuyến thay thế hoàn toàn trực tiếp – tương tác đồng bộ]

– Phần mềm tổ chức dạy học trực tuyến: Zoom

aMục tiêu: Kết nối – tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức về

b. Nội dung hoạt động: HS xem hình ảnh, trả lời câu hỏi.

c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS, cảm nhận ban đầu về vấn đề đặt ra trong bài học.

d. Tổ chức thực hiện hoạt động:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

– Dựa vào nhan đề, em dự đoán xem văn bản viết về điều gì?

– Hãy kể một sự giúp đỡ mà em đã từng dành cho ai đó, hoặc em đã từng được đón nhận ?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

– Cá nhân HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.

– GV quan sát, hỗ trợ [nếu cần].

Bước 3: Báo cáo kết quả

– 2 đến 3 HS trình bày miệng câu trả lời.

– HS khác nhận xét, bổ sung [nếu có].

Bước 4: Kết luận, nhận định

– GV tổng hợp, giới thiệu bài: Trong cuộc sống tình yêu thương và chia sẻ là điều vô cùng quý giá. Như cây cần ánh sáng, con người cần tình yêu thương để nuôi dưỡng tâm hồn. Điều kì diệu nhất của tình yêu thương là càng chia sẻ lại càng giàu có; là cùng mang đến niềm vui và hạnh phúc cho cả người đón nhận và người trao tặng.

Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu truyện ngắn Gió lạnh đầu mùa của nhà văn Thạch Lam. Viết về cái lạnh giá của đất trời đầu mùa song tình yêu thương của những nhân vật trong tác phẩm liệu có ấm áp trái tim bạn đọc hay không? Chúng ta cùng khám phá nhé!

Bài tập cuối khóa module 9 môn tin học THPT giúp thầy cô tham khảo, nhanh chóng hoàn thiện khóa tập huấn Mô đun 9.

Bài tập cuối khóa module 9 môn tin học THPT

Phụ lục 3.4

KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ

Trường: THPT ………..

Tổ: TOÁN – TIN

Họ và tên GV: ………

Môn học: Tin học 10

BÀI 22: CÁC DỊCH VỤ CƠ BẢN CỦA INTERNET

Hoạt động 2: TÌM KIẾM THÔNG TIN TRÊN INTERNET

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

– Máy tìm kiếm và công dụng của máy tìm kiếm.

– Xác định từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm.

I. MỤC TIÊU

Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt STT
Năng lực Tin học
NLa

Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông

– Nêu được công dụng của máy tìm kiếm; [1]
Xác định từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm. [2]
Năng lực chung
Tự chủ và tự học Học sinh có khả năng tự đọc sách giáo khoa và kết hợp với gợi ý của giáo viên để trả lời câu hỏi về máy tìm kiếm, từ khóa, khai thác thông tin trên Internet. [3]
Giao tiếp và hợp tác Học sinh thảo luận nhóm để đưa ra câu trả lời về tìm kiếm thông tin. [4]
Phẩm chất
Phẩm chất trách nhiệm Các hoạt động luôn hướng đên việc khuyến khích học sinh có ý thức trách nhiệm, tính chính xác và cẩn trọng [6]

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Thiết bị dạy học

GV HS
Thiết bị Máy tính và các thiết bị ngoại vi

Phòng máy tính, máy chiếu, loa, mạng Internet và Wi-Fi

Một số nội dung cần tìm kiếm trên Internet, nội dung hoạt động nhóm, bảng nhóm, phiếu đánh giá.

Máy tính và các thiết bị ngoại vi

Bút màu, tìm hiểu trước một số kiến thức về máy tìm kiếm.

Phần mềm Phần mềm: Quizizz, Padlet các phần mềm truy cập Internet: Cốc cốc, google chome, Internet Expoler,…

2. Học liệu

Tài liệu bổ trợ: //support.microsoft.com/

– Mạng Internet: //www.google.com/

Phiếu giao học tập phần khởi động và phần khám phá trên Paldet: //padlet.com/ngak12tin/2oesypottax23ngm

– Trò chơi Quizizz phần luyện tập: //quizizz.com/join?gc=283018

– Trò chơi Quizizz phần ôn tập: //quizizz.com/join?gc=378180

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Tiến trình dạy học trực tiếp

Hoạt động học
[thời gian]
Mục tiêu Nội dung hoạt động PPDH, KTDH Phương án đánh giá Phương án ứng dụng CNTT
Phương pháp Công cụ
Hoạt động 1.Khởi động

[Trực tiếp – 10 phút]

[1] Định hướng bài học. Dạy học hợp tác. Quan sát quá trình học. Bài tập thực hành. – PowerPoint.

Padlet

Hoạt động 2.Khám phá

[Trực tiếp – 15 phút]

[1] và [3] Hiểu và thực hành được thao tác Tìm kiếm thông tin trên Internet Dạy học thực hành. Quan sát quá trình học. Bài tập thực hành. – PowerPoint.

– Máy tính để HS học tập.

Padlet

Hoạt động 3.Luyện tập

[Trực tiếp – 10 phút]

[1], [2] và [4] Vận dụng các thao tác về máy tìm kiếm, từ khóa và việc sử dụng máy tìm kiếm. Dạy học thực hành. Quan sát quá trình học. Bài tập thực hành. – PowerPoint.

– Máy tính để HS học tập.

– Trò chơi Quizizz!

Hoạt động 4.

Ôn tập

[Trực tiếp – 10 phút]

[1] và [2] Vận dụng các thao tác sử dụng tìm kiếm thông tin cho việc học tập liên môn và áp dụng trong cuộc sống. Dạy học hợp tác. Quan sát quá trình học. Đáp án trò chơi. – Trò chơi Quizizz!

– Máy tính để HS học tập.

2. Các hoạt động học

Hoạt động 1: Khởi động [10 phút]

1. Mục tiêu

– HS hiểu được thế nào là máy tìm kiếm, từ khóa.

– Tác dụng của máy tìm kiếm.

– HS nêu được những thuận lợi, khó khăn khi tìm kiếm thông tin.

2. Nội dung

HS được chia thành 6 nhóm:

Nhóm: 1,3, 5: thảo luận câu hỏi 1

Nhóm: 2, 4, 6: thảo luận câu hỏi 2

Nội dung thảo luận:

– Câu 1: Em đã bao giờ tìm kiếm thông tin trên Internet chưa? Em đã tìm gì? Kết quả có như em mong muốn không?

–  Câu 2: Em biết gì về máy tìm kiếm? Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin em thấy có thuận lợi và khó khăn gì?

HS thực hiện yêu cầu trong phần khởi động của phiếu học tập.

Đại diện các nhóm nêu cách thức thực hiện và kết quả của nhóm.

3. Sản phẩm học tập

Nội dung giải quyết yêu cầu của câu hỏi 1 và 2

Dự kiến kết quả trả lời câu hỏi:

– Hầu hết HS đã từng tìm kiếm thông tin trên Internet và tìm được thông tin như mong muốn.

– Máy tìm kiếm là một trang web đặc biệt hỗ trợ người sử dụng tìm kiếm thông tin nhanh, thuận tiện.

– Thuận lợi: Nhanh, nhiều thông tin.

– Khó khăn: Phải chọn từ khóa phù hợp, phải sàng lọc, tổng hợp, kiểm tra độ tin cậy và đầy đủ của thông tin.

4. Tổ chức hoạt động học

* Giao nhiệm vụ

  • GV chia lớp thành 6 nhóm.
  • GV phát phiếu học tập cho từng HS.
  • GV hướng dẫn hoạt động nhóm và giải đáp thắc mắc của HS:

Hướng dẫn:

  • HS đọc câu hỏi.
  • HS trao đổi nhóm để đưa ra hướng giải quyết yêu cầu câu hỏi 1 và 2.
  • HS ghi nhận cách thức giải quyết yêu cầu câu hỏi 1 và 2 của nhóm vào phiếu học tập trên Padlet

Link Padlet: //padlet.com/ngak12tin/2oesypottax23ngm

– Câu 1: Em đã bao giờ tìm kiếm thông tin trên Internet chưa? Em đã tìm gì? Kết quả có như em mong muốn không?

– Câu 2: Em biết gì về máy tìm kiếm? Sử dụng máy tìm kiếm để tìm kiếm thông tin em thấy có thuận lợi và khó khăn gì?

  • HS: Quan sát GV, đặt câu hỏi [nếu cần thiết].
  • HS: mời 2 nhóm trả lời
  • GV: Tổng kết và yêu cầu học sinh ghi chép bài học

*Triển khai nhiệm vụ

  • HS thực hiện hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
  • Thời gian tổ chức hoạt động: 5 phút.

*Tổ chức, điều hành

  • Một nhóm sẽ đại diện trình bày kết quả của nhóm.
  • GV và cả lớp đưa ra nhận xét và kết luận hướng giải quyết yêu cầu câu 1 và 2.

* Đánh giá, kết luận

  • GV nhận xét, tuyên dương quá trình làm việc của các nhóm.
  • GV chiếu và dẫn dắt định hướng về nội dung, mục tiêu của bài học: Đưa tình huống khởi động, dẫn dắt vào bài. Trong bài học này, chúng ta sẽ khám phá nhiệm vụ:

Tìm kiếm thông tin trên Internet

Đến cuối bài học, các em sẽ thực hiện thử thách: Ai nhanh ai đúng”.

Hoạt động 2Khám phá [15 phút]

1. Mục tiêu

– Nêu được công dụng của máy tìm kiếm.

– Xác định được từ khóa ứng với mục đích tìm kiếm cho trước.

2. Nội dung

  • Kiến thức mới [họat động học]: Học sinh đọc phần nội dung kiến thức mới về máy tìm kiếm. Một số lưu ý mà người sử dụng cần biết khi tìm kiếm thông tin, được trong phần giấy ghim màu vàng .
  • Hộp kiến thức [hoạt động ghi nhớ kiến thức]: Dựa trên kết quả của hoạt động thảo luận và hoạt động đọc nội dung kiến thức mới cùng các phát biểu của HS, GV chốt kiến thức cơ bản trong hộp kiến thức.
  • HS nghe giảng bài và thực hiện yêu cầu từ GV.

3. Sản phẩm học tập

– HS ghi nhớ nội dung sau:

+ Máy tìm kiếm là một website đặc biệt, giúp người sử dụng tìm kiếm thông tin trên Internet một cách nhanh chóng, hiệu quả thông qua các từ khóa.

+ Kết quả tìm kiếm là danh sách liên kết. Các liên kết có thể là văn bản, hình ảnh hoặc video.

+ Từ khóa tìm kiếm rất quan trọng. Lựa chọn từ khóa phù hợp sẽ giúp tìm kiếm thông tin nhanh và chính xác.

Câu hỏi [Hoạt động củng cố kiến thức]: Câu trả lời của các câu hỏi trong phần này như sau:

a] Máy tìm kiếm là công cụ hỗ trợ tìm kiếm thông tin trên Internet theo yêu cầu của người sử dụng.

b] Kết quả tìm kiếm là danh sách các liên kết.

c] Cần chọn từ khóa phù hợp.

Đáp án: A

Tổ chức hoạt động học

* Giao nhiệm vụ

– GV giới thiệu mục tiêu và tiến trình của hoạt động thảo luận trước toàn lớp. HS hoạt động theo cặp đôi.

  • Em hãy đọc thông tin trong sgk thảo luận cặp đôi và mời đại diện trả lờicâu hỏi:
  • Câu 1: Em hãy kể tên một số máy tìm kiếm mà em biết?
  • Câu 2: Một số lưu ý mà người sử dụng cần biết khi tìm kiếm thông tin là gì?
  • Câu 3: Kết quả khi sử dụng máy tìm kiếm là gì?

Bài tập cuối khóa module 9 KHTN được các thầy cô giáo thiết kế và biên tập trên phần mềm Powerpoint nhằm giúp quý thầy cô giáo hoàn thành chương trình Học phần Khoa học 9 một cách nhanh chóng. Qua đây sẽ giúp quý thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thành bài tập cuối học phần 9: Ứng dụng Công nghệ thông tin, Khai thác và Sử dụng Thiết bị Công nghệ trong Giáo dục và Đào tạo cấp Tiểu học.

Bài tập cuối khóa module 9 KHTN

Bài tập cuối khóa module 9 lịch sử địa lý giúp quý thầy cô giáo hoàn thành chương trình học phần Lịch sử 9 một cách nhanh chóng. 1954 Giáo án Chiến dịch Điện Biên Phủ – Lịch sử – Địa lý 5, thời lượng 3 giờ.

Bài tập cuối khóa module 9 lịch sử địa lý

BẢN MÔ TẢ PHƯƠNG ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO HOẠT ĐỘNG HỌC TRONG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Môn: Lịch sử và Địa lí – Lớp 5
Chủ đề: CHIẾN DỊCH ĐIỆN BIÊN PHỦ NĂM 1954
Thời lượng thực hiện: [3 tiết]

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

  • Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có sử dụng tư liệu lịch sử [lược đồ, tranh ảnh và các câu chuyện về kéo pháo ở Điện Biên Phủ, chuyện bắt sống tướng Đờ Ca-xtơ-ri,…].
  • Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 [ví dụ: Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Can,…].
  • Trình bày được sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • Biết tinh thần chiến đấu anh dũng của bộ đội ta trong chiến dịch.

1Về năng lực

* Năng lực chung

  • Tự chủ và tự học: Tìm được tư liệu cho bài học.
  • Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm về diễn biến chính, ý nghĩa của chiến dịch và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết được tình huống về tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch.

* Năng lực đặc thù

  • Năng lực nhận thức khoa học lịch sử và địa lí: Kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
  • Năng lực tìm hiểu lịch sử: Sưu tầm và kể lại được một số câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Nêu được diễn biến chính của chiến dịch và giải quyết được tình huống về tinh thần chiến đấu của bộ đội ta trong chiến dịch.

2Về phẩm chất

  • Yêu nước: Câu chuyện về một số anh hùng trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 [ví dụ: Phan Đình Giót, Tô Vĩnh Diện, Bế Văn Đàn, Trần Can,…].
  • Trách nhiệm: Sưu tầm được tư liệu bài học.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU SỐ

* Thiết bị dạy học

  • Máy vi tính, smart tivi, mạng internet.
  • Phần mềm MS-PowerPoint; Quizizz; Padlet.
  • Thiết bị dạy học khác: Loa

* Học liệu số

  • Bài trình chiếu
  • Video clip
  • Lược đồ diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ
  • Hình ảnh diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • Học liệu khác: Chương trình Lịch sử và Địa lí cấp Tiểu học 2018

III. MÔ TẢ HOẠT ĐỘNG HỌC CÓ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, THIẾT BỊ, PHẦN MỀM VÀ HỌC LIỆU SỐ

Hoạt động 1: Kể lại diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

a] Mục tiêu: Học sinh kể lại được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có sử dụng tư liệu lịch sử.

b] Nội dung: Giáo viên cho học sinh xem video và lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. Học sinh kể lại diễn biến chính về chiến Điện Biên Phủ năm 1954, học sinh thực hiện kể chuyện trong nhóm và trước lớp.

c] Sản phẩm: Học sinh kể được diễn biến chính của chiến dịch Điện Biên Phủ theo 3 đợt tấn công:

  • Đợt 1: Ngày 13/3/1954, ta mở màn tấn công vào phía bắc của Điện Biên Phủ ở Him Lam, Độc lập, Bản Kéo. Sau 5 ngày chiến đấu, địch bị tiêu diệt.
  • Đợt 2: Ngày 30/3/1954, ta đồng loạt tấn công vào phân khu trung tâm của địch ở Mường Thanh. Đêm 26/4/1954, ta đã kiểm soát được phần lớn các cứ điểm phía Đông, riêng đồi A1, C1 địch vẫn kháng cự quyết liệt.
  • Đợt 3: Ngày 01/5/1954, ta tấn công các cứ điểm còn lại. Chiều 6/5/1954, đồi A1 bị công phá, 17 giờ 30 phút ngày 7/5/1954 Điện Biên Phủ thất thủ, ta bắt sống tướng Đờ Ca-xtơ-ri và toàn bộ chỉ huy của địch.

d] Tổ chức thực hiện

Bước 1: Giáo viên trình chiếu video và lược đồ chiến dịch Điện Biên Phủ và yêu cầu học sinh kể lại diễn biến chính của chiến dịch theo câu hỏi gợi ý sau:

  • Câu 1: Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ?
  • Câu 2: Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ gồm mấy đợt tấn công? Thuật lại từng đợt tấn công đó?
  • Câu 3: Kết quả của chiến dịch như thế nào?

Bước 2: Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận, kể trong nhóm.

Bước 3: Đại diện nhóm trình bày.

Bước 4: Nhóm nhận xét, đánh giá và giáo viên nhật xét chốt lại.

Tải về bài tập cuối khóa module 9 tất cả các môn

Nhằm tiết kiệm thời gian mà vẫn đãm bảo được chất lượng mời các bạn tải Bảng tải về bài tập cuối khóa module 9 và đáp án dưới đây nhé !

Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Khtn Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Môn Tiếng Việt Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Toán 9 Thcs Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Văn Thcs Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Tin Học Thcs Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Toán Tiểu Học Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Khoa Học Tự Nhiên Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 3 Môn Toán 9 Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Tiếng Việt Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Tiểu Học Môn Toán Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Quản Lý Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Toán Thpt Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Âm Nhạc Tiểu Học Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Môn Toán Thpt Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Môn Toán Tiểu Học Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Môn Toán Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Tiểu Học Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Thpt Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Môn Lịch Sử Địa Lý Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Âm Nhạc Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Cán Bộ Quản Lý Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Giáo Dục Thể Chất Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Khtn Thcs Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Đạo Đức Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Cbql Tiểu Học Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Cbql Thcs Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Cán Bộ Quản Lý Tiểu Học Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Cbql Thcs Violet Tải về
Bài Tập Cuối Khóa Module 9 Khoa Học Tải về

Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Hoạt động trải nghiệm giúp thầy cô tham khảo, mau chóng hoàn thiện bài tập cuối khóa đào tạo Module 9: Phần mềm công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục học trò Tiểu học – GDPT 2018.Với nội dung kế hoạch bài dạy Chủ đề Em và mái trường kính yêu – Hoạt động trải nghiệm lớp 2 và bài Làm quen với bạn mới [Chủ đề Chào 5 học mới] – Hoạt động trải nghiệm lớp 1. Qua đấy, sẽ giúp thầy cô có thêm kinh nghiệm để hoàn thiện bài tập cuối khóa của mình. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm đáp án trắc nghiệm Mô đun 9 Tiểu học các môn.Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Hoạt động trải nghiệmBài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 2Bài tập cuối khóa Module 9 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 1[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 2KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀCHỦ ĐỀ: EM VÀ MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU [LỚP 2][4 tiết]I. Đề nghị cần đạt:Học trò có bản lĩnh:Miêu tả được những đặc điểm căn bản về hình dạng bên ngoài của mình và của bạn.Nêu được thị hiếu của mình và biết được thị hiếu của bạn.Nhận ra và nêu được 1 số điểm dị biệt của mình và bạn hữu.Biết cách giới thiệu về bản thân trước bạn hữu, thầy cô và người nhà.Chủ đề này góp phần tạo nên và tăng trưởng cho học trò:- Phẩm chất:Thể hiện sự tự tin, yêu mến bản thân và tôn trọng bạn hữu.Trung thực trong tự thẩm định bản thân và thẩm định bạn hữu.- Năng lực:Năng lực giao tiếp – cộng tác: phê duyệt các hoạt động như là việc nhóm, tham dự trò chơi,… hoc sinh sẽ dạn dĩ và tự tin hơnNăng lực thích nghi với cuộc sống: Hiểu biết về bản thân và thị hiếu của mình để có thể tìm được những người bạn cùng thị hiếu.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]II. Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Clip, nhánh hoa giả, 1 số logo về thị hiếu [bóng đá, hát múa, vẽ, đọc sách, …]; chân dung mẫu, giấy A4 cứng, màu,…Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loaHọc liệu: Tranh ảnh, SGK [trang 6], video giới thiệu các cảnh huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của thầy cô giáo cho từng cảnh huống.- Học trò: Viết chì màu, bài hát, bút chì, máy tính, dế yêu sáng dạ.III. Tiến trình hoạt động:Thời lượngCác hoạt động họcHoạt động của thầy cô giáoHoạt động của học tròThiết bị đồ dùng dạy họcTIẾT 13 phútKHỞI ĐỘNG: Chuyền hoa- GV tổ chức trò chơi Chuyền hoa để học trò làm quen với nhau. Cả lớp sẽ đứng thành vòng tròn. GV sẽ bắt nhịp 1 bài hát thân thuộc, cả lớp cùng hát theo và chuyền bông hoa đi. Khi bài hát hoàn thành, bông hoa được chuyền tới bạn nào thì bạn đấy sẽ giới thiệu về tên của mình cho cả lớp nghe.- HS tham dự trò chơi và tiến hành nhiệm vụ.1 nhánh hoa giả NHẬN DIỆN – KHÁM PHÁ5 phútHoạt động 1: Trò chơi “Tôi có thể”Chỉ tiêu: Tạo sự hứng thú cho học trò trước lúc vào hoạt động.- Cho tất cả học trò đếm số từ 1 tới 5- GV đề nghị những bạn có số giống nhau sẽ về thành nhóm. Chỉ dẫn HS đặt tên và bầu nhóm trưởng, các bạn trong nhóm tự giới thiệu tên với nhau- HS thực hiện- HS lắng tai và thực hiện15 phútHoạt động 2: Em dễ thương.Chỉ tiêu: Nhận biết những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của bản thân.Nội dung: Những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của bản thân.Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loaHọc liệu: Tranh ảnh, SGK [trang 6], video giới thiệu các cảnh huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của thầy cô giáo cho từng từng cảnh huống.Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ- GV sẵn sàng video minh họa cho các tranh trong SGK trang 6 [chỉnh sửa bằng ứng dụng video editor] E Hình 1, hình 2, hình 3.- GV đề nghị hs xem lại đoạn video và để ý các thông tin và giải đáp các câu hỏi sau:+ Các bạn trong tranh đang làm gì?+ Chỉ ra những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của các bạn trong tranh?+ Theo em người vui vẻ là người như thế nào?+ Theo em người gần gũi là người như thế nào?- GV đề nghị học trò bàn bạc nhóm đôi [ với bạn ngồi cạnh mình] để giải đáp các câu hỏi vừa nêu. [3 phút]Bước 2: Tổ chức cho học trò trình diễn kết quả- GV xem video cộng với học trò [ youtube, powerpoint]- GV làm mẫu về phần hỏi đáp.- HS nêu những việc làm trình bày sự gần gũi, vui vẻ của các bạn trong từng tranh.- Đại diện nhóm bạn nhận xét, bổ sung từng tranh.- GV gợi ý học trò nếu bạn chưa nêu được xúc cảm của đối tượng trong từng tranh, người hỏi sẽ tiếp diễn gợi ý 1 vài đặc điểm khác của đối tượng.Bước 3: Nhận xét, đánh giá- GV lắng tai các nhóm báo cáo, đề nghị các nhóm đôi nhận xét bổ sung lẫn nhau.- GV nhận xét, tổng kết lại hoạt động cách làm của các nhóm – Tuyên dương. [ sử dụng powerpoint] E Hình 4 – HS xem video và giải đáp câu hỏi.- HS giải đápTranh 1: Giúp đỡ bạnTranh 2: Nhảy múaTranh 3: Kể chuyện với bạn.Tranh 4: Trò chuyện vui cùng bạn.- Học trò cùng thầy cô giáo xem video //youtu.be/DlYf706bEzc- Đại diện nhóm trình bày- Nhóm khác lắng tai và nhận xét- Link hs tham dự đánh giá//www.blooket.com/play?id=539058 Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, micro, loaHọc liệu: Tranh ảnh, SGK [trang 6], video giới thiệu các cảnh huống kèm theo các âm thanh thuyết minh của thầy cô giáo cho từng cảnh huống.2 phútHoạt động 3: Kết nốiMục tiêu: Mày mò xem bạn Nobita và Doraemon có sở thích- GV cho HS xem 1 đoạn clip ngắn về phim Doraemon và đề nghị HS về nhà mày mò xem bạn Nobita và Doraemon có thị hiếu gì?- HS lắng tai nhiệm vụ- Xem phim để tìm câu trả lờiclip ngắn về phim DoraemonTIẾT 2TÌM HIỂU – MỞ RỘNG2 phútHoạt động 4: khởi động- Gọi HS giải đáp câu hỏi tuần trước về thị hiếu của bạn Nobita và Doraemon- GV nhận xét và dẫn vào bài mới- HS trả lời- Lắng nghe10 phútHoạt động 5: Bạn đường hợp ýMục tiêu: Xây dựng tình bạn thêm gắn kết của những người bạn có cùng sở thích- GV treo các logo lên các địa điểm không giống nhau trong lớp và gọi HS nêu tên như hình trên logo- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Gió thổi,gió thổi” để liên kết nhóm đôi tình cờ.- GV mời từng cặp HS lên tham dự trò chơi, HS sẽ trình diễn về tên, thị hiếu của bạn chung nhóm của mình. Nếu câu giải đáp đúng 2 bạn sẽ tạo thành hình trái tim và về địa điểm nhóm có logo thị hiếu của mình, nếu câu giải đáp chưa đúng 2 bạn sẽ bắt tay và hứa hẹn cùng mày mò nhau nhiều hơn.- HS thực hiện- HS tham dự trò chơi và tạo nhóm đôi- Tuần tự các nhóm lên chơi.1 số logo về thị hiếu [bóng đá, hát múa, vẽ, đọc sách, …]3 phútHoạt động 6:Kết nối – Cho các bạn trong nhóm làm quen tự do với nhau- GV quan sát và giúp những em còn nhút nhát.- GV đề nghị HS về nhà sẵn sàng bút chì, bút màu để tiết sau mình sẽ làm họa sĩ nhí- HS thực hiện làm quen- Lắng tai và thực hiệnTIẾT 3THỰC HÀNH – VẬN DỤNG3 phútHoạt động 7: Khởi độngMục tiêu: rà soát phương tiện và bản lĩnh quan sát của HS- GV chiếu 2 bức chân dung- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm đôi.- GV đề nghị các nhóm lấy hình chân dung đã sẵn sàng trước: Quan sát chân dung và chỉ ra điểm không giống nhau của 2 bạn [mái tóc, hình dạng bên ngoài,…]- GV dẫn dắt vào bài học mới.- HS quan sát- Làm việc nhóm đôi- HS thực hành theo chỉ dẫn của GV.Hai bức chân dung mẫu15 phútHoạt động 8: Em là họa sĩMục tiêu: Hs tự tay vẽ bức chân dung của mình- GV phát cho HS nguyên liệu và khuyến khích các em thực hành: vẽ bức chân dung của mình.- GV cung ứng HS thực hành – xem xét các em cẩn thận lúc thực hành và giữ vệ sinh.HS thực hànhgiấy A4 cứng, màu,…2 phútHoạt động 9: Tổ chức triển lãm tranh của HSMục tiêu: Biết tham dự so sánh bài mình và bài bạn- GV treo thành phầm của HS và tổ chức triển lãm.- Chỉ dẫn HS quan sát và đặt câu hỏi:+ Em ấn tượng nhất với bức chân dung nào?+ Em học được điều gì với bạn?- HS tham dự triển lãm và quan sát.- HS giải đáp câu hỏi.TIẾT 4ĐÁNH GIÁ – PHÁT TRIỂN25 phútHoạt động 10: Bình chọn chủ đề: Em và mái trường kính yêu Chỉ tiêu: Bình chọn giai đoạn tham dự vào hoạt động của học trò – GV-HS+ Khả năng cộng tác, làm việc nhóm của tất cả học trò trong lớp -> sao thưởng+ Cách học trò nhận xét, thẩm định nhau theo từng hoạt động -> sao thưởng+ Tổng kết:sao thưởng, mặt cười,hoa ->Khích lệ bằng món quà bé cho tất cả học trò· Tập thể- gia đình- Chia sẻ xúc cảm sau buổi học với gia đình- HS mày mò thêm bạn hữu ở nơi em sinh sống,tập làm quen và đánh dấu tên, thị hiếu của bạn đấy để giới thiệu cho cả lớp vào tiết học sau- HS-HS+ Miêu tả hình dạng của bạn phê duyệt lời nói [ khởi động] -> càng nhiều cụ thể đặc điểm của bạn -> càng nhiều sao thưởng+ Đoán đúng tên bạn phê duyệt 1 số đặc điểm -> hoa mặt cười+ Khả năng tự tin [nêu thị hiếu của mình- hoạt động khám phá] -> hoa mặt cười+ Khả năng san sẻ thông tin, thị hiếu bản thân cho bạn trong lớp [Hoạt động luyện tập: thị hiếu của bạn] -> hoa mặt cườiPhiếu quan sát – GV chỉ dẫn từng nội dung của phần tự thẩm định để học trò làm quen với việc thẩm định.HS sử dụng bộ thẻ xúc cảm để tự thẩm định.2 phútHoạt động 11: kết nối- GV đề nghị HS tập giới thiệu về mình.- GV đề xuất phụ huynh phối hợp để thẩm định phần trình bày tư nhân của từng em bằng cách điền vào phần Quan điểm phụ huynh [tr.12 SBT]- HS lắng tai nhiệm vụ- HS tiến hành nhiệm vụ ở nhà.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]Bài tập cuối khóa Module 9 môn Hoạt động trải nghiệm lớp 1KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆMCHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚIBÀI 1: LÀM QUEN VỚI BẠN MỚII. Đề nghị cần đạt: HS có bản lĩnh:Chào hỏi bạn mới.Tự giới thiệu được bản thân với bạn.Hỏi các thông tin về bạn.1. Phẩm chất:Yêu nước: tham dự việc làm bảo vệ trường em.Nhái ân: yêu mến bạn hữu, thầy cô, kính trọng thầy cô.2. Năng lực:Năng lực thích nghi với cuộc sống: Hiểu biết về bản thân và môi trường trường học, điều chỉnh bản thân thích nghi với môi trường học tập mới, làm quen với bạn hữu,..Năng lực giao tiếp – cộng tác: Học trò nêu được các thông tin của bản thân cũng như hỏi các thông tin về bạn mới.II. Chuẩn bị:Giáo viên: Máy vi tính, máy chiếu – màn hình, loa, video bài hát “Chào người bạn mới tới”, Hình ảnh các hoạt động giao tiếp với bạn mới, Thiết kế nội dung hoạt động phê duyệt ứng dụng powerpoint.Học trò: Viết chì màu, bài hát,…III. Tiến trình hoạt động:Hoạt động của GVHoạt động của HS1. KHỞI ĐỘNGGV tổ chức cho HS xem và hát bài hát chào người bạn mới tới.GV nêu câu hỏi: Khi gặp những ngườibạn mới, chúng ta nên làm gì?- HS tham dự hát theo nhạc và đưa ra câu giải đáp: Chúng ta nên vui vẻ, chơi cùng bạn…2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐIHoạt động 1: Mày mò cách làm quen với bạn mớiGV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, trong trường em đã làm quen với các bạn như thế nào?GV đề nghị HS xem tuần tự tranh 1,2,3/SGK, giải đáp.- Ở trường các em làm quen với bạn như thế nào?- Em giới thiệu bản thân với bạn như thế nào?- Em sẽ hỏi về bạn điều gì?HS giải đáp theo nghĩ suy của mình.HS bàn bạc nhóm 4 [2 nhóm 1 tranh, quan sát, giải đáp.+Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói lời chào với nụ cười gần gũi+Giới thiệu về bản thân với bạn gồm những thông tin về : tên, lớp, trường, thị hiếu của bản thân,… có thể thêm tên cô giáo, địa chỉ nhà,…+Mày mò thông tin về bạn: tên bạn, tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà ở, thị hiếu của bạn,…- GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới cần theo các bước:1/Chào hỏi2/Giới thiệu bản thân3/Hỏi về bạn- GV tổ chức cho HS tiến hành bài tập trên hệ thống Azota để thẩm định cuối hoạt động.HS nhắc lại.- HS tham dự bài tập.3. THỰC HÀNH Hoạt động 2: Mua vai thực hành làm quen với bạn mới-GV đề nghị HS quan sát tranh 1,2/SGK để nhận mặt nơi 2 bạn làm quen.- GV đề nghị HS cùng bạn kế bên mỗi người mua vai làm quen với bạn mới trong 1 cảnh huống theo các bước đã học ở HÐ 1+Nói lời chào với bạn+Giới thiệu về bản thân mình+Hỏi thông tin về bạn* GV đề nghị HS xem xét: tên của mỗi bạn đều có ý nghĩa và đề nghị HS mày mò ý nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn.GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời 1 số cặp lên mua vai trước lớp+Đề nghị HS quan sát, lắng tai để nhận xét.GV nhận xét và khen ngợi các bạn đãsắm vai tốtHS quan sát, giải đáp:+ Tranh 1: Nơi 2 bạn làm quen là ở thư viện hoặc nhà sách.+ Tranh 2: Nơi 2 bạn làm quen là ở sân trường.HS tiến hành theo cặpHS tiến hành trước lớpHS lắng taiHoạt động 3: Làm quen với bạn em gặp và ở nơi em sốngGV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú”+ HS bốc thăm cảnh huống.+ Diễn cho lớp nhận xét bạn diễn hay.GV nhận xét và khen ngợi các bạn.4. VẬN DỤNGGV đề nghị HS về nhà tiếp diễn áp dụng các bước làm quen để làm quen với những bạn hoặc người em mới gặp- GV đưa ra thông điệp và đề nghị HS nhắc lại để ghi nhớ:+ Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn cộng với nụ cười gần gũi, giới thiệu về bản thân, sau đấy hỏi tên, tuổi, lớp, trường hoặc địa chỉ nhà, thị hiếu của bạn,… Cần nhớ tên và thị hiếu của bạn.HS bốc thăm cảnh huống.HS trình bày. Cả lớp quan sát, nhận xét.HS lắng nghe- HS tiến hành ở nhà.- HS lắng tai, nhắc lại để ghi nhớ.[adsbygoogle=window.adsbygoogle||[]].push[{}]….>> Tải file để tham khảo trọn bộ Bài tập cuối khóa Mô đun 9 môn Hoạt động trải nghiệm

[rule_2_plain] [rule_3_plain]

#Bài #tập #cuối #khóa #Mô #đun #môn #Hoạt #động #trải #nghiệm #Đáp #án #bài #tập #cuối #khóa #Module

  • Tổng hợp: Học Điện Tử Cơ Bản
  • #Bài #tập #cuối #khóa #Mô #đun #môn #Hoạt #động #trải #nghiệm #Đáp #án #bài #tập #cuối #khóa #Module

Video liên quan

Chủ Đề