Công thức tính vòng quay vốn ngắn hạn

Khái niệm về vòng quay vốn lưu động là gì? Nó ảnh hưởng đến doanh nghiệp như thế nào? Vòng quay vốn lưu động có thực sự quan trọng đối với doanh nghiệp hay không? Hãy cùng JES tìm hiểu sâu hơn về vòng quay vốn lưu động [VQVLĐ] trong bài viết này, cũng như cách tính và tầm ảnh hưởng của chúng.

Vòng quay vốn lưu động [VQVLĐ] là thời gian hoàn thành một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò của nó để thể hiện tình hình kinh doanh của công ty. Số vòng quay càng lớn thì càng chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng sử dụng tốt và hiệu quả vốn lưu động. Ngược lại, vòng vốn lưu động thâm thì chứng tỏ khả năng sản xuất và luân chuyển hàng hóa, cũng như khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp chậm, dẫn đến nhận xét doanh thu của doanh nghiệp không tăng trưởng.

Vòng quay vốn lưu động của những doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực thương mại thường cao hơn so với vòng quay vốn lưu động của các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực sản xuất cơ bản. Điều này cho thấy tùy thuộc vào từng lĩnh vực kinh doanh khác nhau thì vòng quay vốn lưu động của từng doanh nghiệp cũng sẽ khác nhau.

Vốn lưu động = Tài sản ngắn hạn – nợ ngắn hạn
Trong đó:

  • Tài sản ngắn hạn chính là tài sản mà doanh nghiệp đó có thể thực hiện việc chuyển đổi được thành tiền mặt trong thời gian 12 tháng.
  • Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp đó cần thanh toán trong khoảng thời hạn một năm

Vòng quay vốn lưu động = Doanh Thu Thuần/Vốn lưu động bình quân
Trong đó:

  • Vốn lưu động bình quân được tính = [Vốn lưu động tháng 1 + tháng 2…tháng 12]/12
  • Doanh thu thuần là khoản doanh thu bán hàng mà đã trừ những khoản giảm trừ doanh thu.

Vòng quay vốn lưu động trong doanh nghiệp thì thường tùy vào từng lĩnh vực mà sẽ có những thay đổi khác nhau. Hệ số của vòng quay vốn lưu động cũng vì thế mà khác nhau.
Đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực thương mại thì vòng vốn lưu động lớn hơn các doanh nghiệp trong lĩnh vực sản xuất.

Để có thể đánh giá chính xác và cụ thể vòng quay vốn lưu động của một doanh nghiệp thì phải cần đến các chỉ số sau:

  • Chỉ số bình quân của ngành
  • Chính sách bán hàng
  • Giá trị sản phẩm
  • Khả năng tiêu thụ
  • Khả bán bán sản phẩm, hàng hóa.

Từ những chỉ số này có để đánh giá được hệ số vòng vốn lưu động, biết được tình hình kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay không.

Ngoài chỉ số vòng quay vốn lưu động, một chỉ số mà bạn cần quan tâm nữa là thời gian của một vòng quay vốn lưu động. Chỉ số này cho thấy thời gian bình quân của một vòng quay vốn lưu động trong kì. Ngược lại với vòng quay vốn lưu động, thời gian của một vòng quay vốn lưu động càng nhỏ sẽ càng tốt. Nó chứng tỏ tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh, cũng như thời gian luân chuyển vốn được rút ngắn.

Trong vốn lưu động chúng ta nên chú ý tới 3 hạng mục được nêu ở phần bên dưới đây. 3 hạng mục đó là Quản lý hàng tồn – Quản lý dòng tiền – Quản lý nợ tồn đọng. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu sâu về 3 hàng mục dưới đây.

Dòng tiền là tài sản vô cùng quan trọng đối với mọi tổ chức và doanh nghiệp. Nó được ví như dòng máu nuôi sống cơ thể con người, cung như dòng máu không được lưu thông tốt sẽ khiến con người bị lao đao, chóng mặt.
Dòng tiền cũng thế, chúng giúp công ty điều phối mọi hoạt động. Phòng kế toán cần kiểm soát được số tiền hiện có trong tài khoản của cả công ty. Phân định bao nhiêu tiền được sử dụng nhằm phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh, bao nhiêu cho dự trù phát sinh những vấn đề cần thiết để không ảnh hưởng đến vòng vốn lưu động.

Tồn kho là một điều tất yếu của một doanh nghiệp sản xuất hoặc là nhập hàng sản xuất. Có hàng tồn kho thì mới có sẵn hàng nhằm cung cấp cho thị trường nhanh nhất.
Tuy nhiên hàng tồn kho bị ứ đọng sẽ khiến doanh nghiệp bị thiếu hụt nguồn vốn làm ảnh hưởng đến vòng quay vốn lưu động. Bởi việc này sẽ dẫn đến quá trình thu hồi vốn chậm và kinh doanh trì trệ, nguồn vốn không được linh động.

Do vậy, bài toán hàng tồn kho cần được lưu ý, cần nhắc dựa trên các cập nhật mới của Cung & Cầu trên thị trường. Cần hạn chế hàng tồn kho bằng cách giảm việc sản xuất tràn lan và sản xuất không có đơn hàng.

Nợ tồn đọng chính là các mối hiểm họa dễ phát sinh thành nợ khó đòi. Nợ khó đòi trong khoản thời gian nhất định sẽ bị chuyển sang nợ xấu. Điều này sẽ khiến dòng vốn lưu động bị ảnh hưởng rất nặng nề nếu doanh nghiệp không có biện pháp xử lý triệt để.

Để trả lời cho câu hỏi này thì thực sự rất khó. Bởi vòng quay vốn lưu động càng cao thì cho thấy doanh nghiệp đang phát triển tốt, thu hồi vốn nhanh, và còn ngược lại nếu vòng quay vốn lưu động thấp thì cho thấy doanh nghiệp đang phát triển không tốt, và khả năng thu hồi vốn chậm. Cho nên chỉ cần doanh nghiệp quản lý tốt những vẫn đề tiền mặt, các vấn đề thu nợ, hàng tồn kho thì đương nhiên vòng quay vốn lưu động sẽ tăng Đây là một phần quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp quản lý vốn lưu động. Thu hồi nợ tốt, hiệu quả, cũng sẽ giúp doanh nghiệp lưu thông dòng tiền hơn để sử dụng cho những dự án kinh doanh lớn.

XEM THÊM:Vốn lưu động ròng là gì Cách tính đúng quy định nhất


TÓM LẠI VẤN ĐỀ: Những thông tin chia sẻ về số vòng quay vốn lưu động trên hi vọng giúp bạn đọc phần nào hiểu rõ hơn về tầm quan trọng của vốn lưu động trong một doanh nghiệp.

Vòng quay vốn lưu động là gì? Cách tính vòng quay vốn lưu động? Có lẽ đây là những câu hỏi khá phổ biến đối với dân Tài chính - Kế toán những năm gần đây. Qua bài viết dưới đây, SAPP Academy hy vọng bạn đọc sẽ hiểu hơn về chủ đề này!

1. Vòng quay vốn lưu động là gì?

Vòng quay vốn lưu động là tỷ số dùng để đánh giá xem một công ty có đang sử dụng vốn lưu động một cách hiệu quả hay không? Nói cách khác, chỉ số này  thể hiện mối quan hệ giữa các khoản vốn đầu tư đang được sử dụng cho công ty và doanh số thu được của công ty đó.

2. Công thức tính vòng quay vốn lưu động

Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/ Vốn lưu động bình quân

Trong đó:

  • Doanh thu thuần [doanh thu ròng] là tổng doanh thu của doanh nghiệp trừ đi lợi nhuận, phụ cấp và chiết khấu trong suốt một năm; 

  • Vốn lưu động bình quân là tài sản lưu động bình quân trừ đi nợ ngắn hạn bình quân.

3. Vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa gì?

Nếu chỉ số này cao, tức là ban điều hành đã và đang có kế hoạch sử dụng vốn đầu tư và nợ ngắn hạn khá hiệu quả để hỗ trợ cho các hoạt động của công ty. Nói cách khác, công ty đang tạo ra doanh thu bán hàng cao hơn số vốn đã được sử dụng. Tỷ lệ vòng quay vốn lưu động càng cao cho thấy doanh nghiệp càng có khả năng bán hàng hiệu quả hơn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao, có thể đánh giá doanh nghiệp sẽ cần phải huy động thêm vốn lưu động để hỗ trợ cho các hoạt động của mình.

Mặt khác, nếu chỉ số này thấp, có thể đánh giá công ty này đang đầu tư quá nhiều khoản để hỗ trợ vào các hoạt động. Đây là vấn đề có thể khiến doanh nghiệp sẽ phải mang nợ và còn dư hàng tồn kho không thể bán.

Thường thì các nhà phân tích tài chính sẽ sử dụng tỷ số này làm công cụ so sánh và đánh giá hiệu quả theo thời gian của các doanh nghiệp khác nhau cùng ngành trong việc sử dụng vốn lưu động.

4. Cách quản lý vòng quay vốn lưu động

Mọi doanh nghiệp đều cần vốn lưu động để duy trì hoạt động giữa các khoản thanh toán từ khách hàng. Có nhiều cách để doanh nghiệp có thể quản lý nhu cầu vốn lưu động và giữ mức vòng quay vốn lưu động ở chỉ số ổn định, chẳng hạn như:

  • Xây dựng vòng đệm vốn vào ngân sách: Khi các doanh nghiệp phát triển, yêu cầu về vốn lưu động cũng có xu hướng tăng. Bạn sẽ cần phải dành ra một khoảng vốn lớn hơn để điều hành doanh nghiệp. Vậy nên, hãy chia nguồn vốn thành các mục riêng trong tài khoản ngân hàng để quản lý các dòng tiền của doanh nghiệp hợp lý hơn [xây dựng vòng đệm vốn]. Các quỹ nhỏ đó thường tồn tại dưới hình thức tăng vốn cổ phần hoặc nợ mạo hiểm dài hạn. 

  • Bao thanh toán các khoản phải thu: bao thanh toán các khoản phải thu có nghĩa là bạn đang bán các khoản phải thu của mình cho các Ngân hàng hoặc các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác. Mục đích là để tăng dòng tiền của mình. Tuy nhiên, chi phí bao thanh toán sẽ thêm khoảng 2% mỗi tháng cộng với phí nên bạn hãy cân nhắc trước khi dùng dịch vụ này;

  • Đảm bảo hạn mức tín dụng: Với hạn mức tín dụng, các doanh nghiệp sẽ có một vùng đệm vốn để đảm bảo vòng quay vốn lưu động. Bạn có thể rút vốn để thanh toán cho các hoạt động kinh doanh thông thường khi cần và chỉ thanh toán vốn khi bạn muốn. Đây là một giải pháp tài chính giá cả phải chăng, linh hoạt.

5. Vòng quay vốn lưu động là bao nhiêu là hợp lý?

Nhìn chung, theo công thức tính vòng quay vốn lưu động, nếu tỷ lệ nhỏ hơn 1, có nghĩa doanh thu ròng sẽ nhỏ hơn vốn lưu động bình quân. Có thể coi đây là dấu hiệu của một số vấn đề về mức độ lưu động tiềm ẩn trong tương lai gần. Trong khi đó, nếu vòng quay vốn lưu động có giá trị từ 1,5 đến 2, ta có thể đánh giá đó là một doanh nghiệp có nền tảng tài chính vững chắc.

Mặt khác, tỷ lệ càng cao, vượt mức 2 cũng chưa chắc tốt. Vòng quay vốn lưu động càng cao, càng thể hiện công ty chưa sử dụng hiệu quả vốn đầu tư để sinh lời. 

Tạm kết: Vòng quay vốn lưu động là tỉ số giữa tổng doanh thu và tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, cho biết doanh nghiệp có sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư hay không. Với viết vừa rồi SAPP Academy hy vọng bạn đọc đã hiểu thêm về chủ đề vòng quay vốn lưu động. Nếu bạn còn có thắc mắc, đừng ngần ngại mà hãy liên hệ ngay tới SAPP Academy nhé!

Kết nối với fanpage: //www.facebook.com/sapp.edu.vn

Video liên quan

Chủ Đề