Muối trong hóa học tiếng anh là gì năm 2024
Chương trình sách mới về môn hoá học đã chính thức được ra mắt, tạo ra một làn sóng mới trong giáo dục. Không chỉ học sinh mà cả thầy cô bộ môn hoá học đều đối mặt với thách thức lớn: Bảng Nguyên tố Hoá học tiếng Anh sẽ như thế nào?. Show
Với việc áp dụng thay đổi đổi ngôn ngữ và cách đọc, việc tìm hiểu và giảng dạy về các nguyên tố hoá học đã trở nên phức tạp hơn bao giờ hết. Cảm giác “nhức đầu” không chỉ đến từ việc đọc tên nguyên tố mà còn từ việc diễn giải về tính chất và ứng dụng của chúng trong một ngôn ngữ đòi hỏi sự chính xác nhất định. Tuy nhiên, đừng quá lo lắng, WISE English sẽ gợi ý cho bạn cách đọc tên các nguyên tố hoá học trong tiếng Anh ngay bây giờ đây: Bảng nguyên tố hoá học tiếng AnhTìm hiểu ngay: HÓA HỌC TIẾNG ANH LÀ GÌ? BỘ TỪ VỰNG VỀ HÓA HỌC BẠN CẦN BIẾT Nội dung bài viếtI. Bảng Nguyên tố hoá học tiếng Anh là gì?Bảng Nguyên tố Hoá học tiếng Anh, hay còn gọi là Bảng Tuần hoàn, là một biểu đồ sắp xếp các nguyên tố theo số nguyên tử tăng dần, với các tính chất hoá học tương đồng xuất hiện theo chu kỳ. Bảng tuần hoàn gồm các hàng (periods) và cột (groups), mỗi cột thường chứa các nguyên tố có tính chất hoá học tương tự. Việc sắp xếp các nguyên tố theo bảng tổng hợp giúp dễ dàng nhận biết các mẫu cấu trúc và tính chất của chúng, từ nguyên tử nhẹ như hydrogen đến nguyên tử nặng như uranium. Bảng tổng hợp cung cấp cơ sở quan trọng cho nghiên cứu về hóa học, vật lý và các ngành khoa học liên quan đến cấu trúc nguyên tử. Bảng nguyên tố hoá học tiếng AnhII. Cách đọc công thức hoá học bằng tiếng AnhTổng hợp đầy đủ 118 nguyên tố hoá học đầy đủ trong tiếng Anh mà bạn có thể tham khảo: ĐĂNG KÝ NHẬN MIỄN PHÍ BỘ SÁCH CẨM NANG TỰ HỌC IELTS TỪ 0 – 7.0+ Đây không chỉ là MÓN QUÀ TRI THỨC, đây còn là CHÌA KHÓA mở ra cánh cửa thành công trên con đường chinh phục tấm bằng IELTS mà chúng tôi muốn dành tặng MIỄN PHÍ cho bạn. Bộ sách được tổng hợp và biên soạn dựa trên kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn của đội ngũ IELTS 8.0+ tại WISE ENGLISH với người chịu trách nhiệm chính là thầy Lưu Minh Hiển, Thủ khoa Đại học Manchester Anh Quốc. Số nguyên tử khốiTên nguyên tốTên Tiếng ViệtKí hiệuCách phát âm1HydrogenHiđrôH/ˈhaɪ.drə.dʒən/2HeliumHeliHe/ˈhiː.li.əm/3LithiumLitiLi/ˈlɪθ.i.əm/4BerylliumBeriliBe/bəˈrɪl.i.əm/5BoronBariB/ˈbɔːrɒn/6CarbonCacbonC/ˈkɑːr.bən/7NitrogenNitơN/ˈnaɪ.trə.dʒən/8OxygenÔxyO/ˈɒk.sɪ.dʒən/9FluorineFloF/ˈflʊər.iːn/10NeonNeonNe/ˈniː.ɒn/11SodiumNatriNa/ˈsəʊ.di.əm/12MagnesiumMagiêMg/mæɡˈniːziəm/13AluminumNhômAl/əˈluː.mɪ.ni.əm/14SiliconSilicSi/ˈsɪl.ɪ.kən/15PhosphorusPhotphoP/ˈfɒs.fər.əs/16SulfurLưu huỳnhS/ˈsʌl.fər/17ChlorineClorinCl/ˈklɔːr.iːn/18ArgonA-go-niAr/ˈɑːɡɒn/19PotassiumKaliK/pəˈtæs.i.əm/20CalciumCanxiCa/ˈkæl.si.əm/21ScandiumScanđiSc/ˈskæn.di.əm/22TitaniumTitanTi/tɪˈteɪ.ni.əm/23VanadiumVanađiV/vəˈneɪ.di.əm/24ChromiumCrômCr/ˈkroʊ.mi.əm/25ManganeseManganMn/ˈmæŋ.ɡəniz/26IronSắtFe/ˈaɪ.ərn/27CobaltCobaCo/ˈkoʊ.bɒlt/28NickelNikenNi/ˈnɪk.əl/29CopperĐồngCu/ˈkɑː.pɚ/30ZincKẽmZn/zɪŋk/31GalliumGalliGa/ˈɡæl.i.əm/32GermaniumGecmaniGe/ˈdʒɜːr.meɪ.ni.əm/33ArsenicAsenÁ/ˈɑːr.sə.nɪk/34SeleniumSelenSe/sɪˈliː.ni.əm/35BromineBromBr/ˈbroʊ.miːn/36KryptonKriptonKr/ˈkrɪp.tɒn/37RubidiumRubiđiRb/ˈruː.bi.di.əm/38StrontiumSrotniSr/ˈstrɒn.ti.əm/39YttriumYtriY/ˈɪtri.əm/40ZirconiumZicroniZr/zɜːrˈkoʊ.ni.əm/41NiobiumNiobiNb/ˈnaɪ.oʊ.bi.əm/42MolybdenumMolipđenMo/məˈlɪb.də.nəm/43TechnetiumTekenTc/tɛkˈniː.ʃi.əm/44RutheniumRuteniRu/ruːˈθiː.ni.əm/45RhodiumRôdiRh/ˈroʊ.di.əm/46PalladiumPaladiPd/pəˈleɪ.di.əm/47SilverBạcAg/ˈsɪl.vər/48CadmiumCadimiCd/ˈkæd.mi.əm/49IndiumInđiIn/ˈɪn.di.əm/50TinThiếcSn/tɪn/51AntimonyAntimonSb/ˈæn.təˌmoʊ.ni/52TelluriumTelluTe/tɛˈlʊər.i.əm/53IodineIotI/ˈaɪ.əˌdiːn/54XenonXênonXe/ˈziː.nɒn/55CesiumXesiCs/ˈsiːziəm/56BariumBariBa/ˈbɛəriəm/57LanthanumLantanLa/ˈlæn.θə.nəm/58CeriumXeriCe/ˈsɪəriəm/59PraseodymiumPraseodiPr/ˌpreɪz.iˈoʊ.di.mi.əm/60NeodymiumNeođimNd/ˌniː.oʊˈdɪ.mi.əm/61PromethiumPromeđiPm/prəˈmiːθiəm/62SamariumSamariSm/səˈmɛəriəm/63EuropiumU-rô-piEu/jʊˈroʊpiəm/64GadoliniumGado-linGd/ˌɡædəˈlɪniəm/65TerbiumTerbiTb/ˈtɜrbiəm/66DysprosiumDiprosiDy/dɪˈsprɒziəm/67HolmiumHolmiHo/ˈhoʊlmiəm/68ErbiumEriEr/ˈɜrbiəm/69ThuliumThu-liTm/ˈθjuːliəm/70YtterbiumYtterbiYb/ˈɪtərbiəm/71LutetiumLu-tê-xiLu/luːˈtiːʃiəm/72HafniumHafniHf/ˈhæfniəm/73TantalumTan-ta-lumTa/ˈtæntələm/74TungstenTung-xtenW/ˈtʌŋstən/75RheniumRe-niRe/ˈriːniəm/76OsmiumO-xi-umOs/ˈɒzmiəm/77IridiumI-ri-đi-umIr/ɪˈrɪdiəm/78PlatinumBa-chiPt/ˈplætɪnəm/79GoldVàngAu/ɡoʊld/0MercuryThuỷ ngânHg/ˈmɜːrkjʊri/81ThalliumTaliumTl/ˈθæliəm/82LeadChìPb/lɛd/83BismuthBizmutBi/ˈbɪzməθ/84PoloniumPoloniPo/pəˈloʊniəm/85AstatineAstatinAt/ˈæstətiːn/86RadonRadonRn/ˈreɪdɒn/87FranciumFranxiFr/ˈfrænsiəm/88RadiumRadiumRa/ˈreɪdiəm/89ActiniumActiniAc/ækˈtɪniəm/90ThoriumToriTh/ˈθɔːriəm/91ProtactiniumPro-tac-ti-niPa/ˌproʊtækˈtɪniəm/92UraniumU-ranU/jʊˈreɪniəm/93NeptuniumNêp-tunNp/nɛpˈtjuːniəm/94PlutoniumPlu-toniPu/pluːˈtoʊniəm/95AmericiumA-me-ri-xiAm/ˌæməˈrɪsiəm/96CuriumCu-ri-umCm/ˈkjʊəriəm/97BerkeliumBer-ke-li-umBk/ˈbɜːrkliəm/98CaliforniumCali-pho-niCf/ˌkælɪˈfɔːrniəm/99EinsteiniumA-in-x-tei-niEs/aɪnˈstaɪniəm/100FermiumFê-miFm/ˈfɜːrmiəm/101MendeleviumMenđeleviMd/ˌmɛndəˈliːviəm/102NobeliumNobeliumNo/noʊˈbiːliəm/103LawrenciumLawrenxiLr/lɔːˈrɛnsiəm/104RutherfordiumRutherfordiRf/ˌrʌðərˈfɔːrdiəm/105DubniumĐubniDb/ˈduːbniəm/106SeaborgiumSi-bor-giSg/ˈsiːbɔːrɡiəm/107BohriumBo-riBh/ˈboʊriəm/108HassiumHa-xiHs/ˈhæsiəm/109MeitneriumMeitneriMt/maɪtˈnɪəriəm/110DarmstadtiumDarmstadiDs/dɑːrmˈʃtɑːtiəm/111RoentgeniumRontgeniRg/ˈrɛntɡəniəm/112CoperniciumCoperniciCn/ˌkoʊpərˈnɪsiəm/11NihoniumNihoniNh/ˈniːhoʊniəm/114FleroviumFleroviFl/flɛˈroʊviəm/115MoscoviumMoscoviumMc/ˈmɒskoʊviəm/116LivermoriumLivermoriumLv/ˌlɪvərˈmɔːriəm/117TennessineTennessinTs/tɛˈnɛsiːn/118OganessonOganessonOg/ˈoʊɡənɛsən/ III. Cách đọc công thức hóa học bằng tiếng Anh – Tên các hợp chất oxitTên các hợp chất oxit thường được đọc bằng cách gọi tên nguyên tố đi kèm với từ “oxide” (oxit). Dưới đây là cách đọc tên các hợp chất oxit: 1. Oxit của kim loại
|