Medrol 16 mg là thuốc gì

Tìm hiểu tác dụng của thuốc Medrol 16mg

Trong bài viết này alydarpharma.com xin giới thiệu tới các bạn về sản phẩm thuốc Medrol 16mg là một thuốc được sản xuất bởi Công Ty Pfizer Italia S.R.L – Ý

Thuốc Medrol 16mg là thuốc gì?

Medrol 16mg là thuốc chữa những bất thường về chức năng vỏ thượng thận, những rối loạn về da, dạ dày, máu, mắt, thận, thần kinh, viêm khớp,.. Thuốc có thành phần chính là Methylprednisolon cùng 1 số tá dược khác.

Bảo quản thuốc Medrol tốt nhất là ở trong điều kiện nơi khô ráo, thoáng mát, dưới 30 độ C. Không để nơi tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.

Hạn sử dụng của thuốc là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Bạn lưu ý không dùng thuốc khi nó đã hết hạn sử dụng đã được in trên bao bì của sản phẩm khi mua về.

Thuốc Medrol 16mg giá bao nhiêu? 

Thuốc Medrol 16mg có giá bán trên thị trường dao độn trong khoảng trên dưới 120.000VNĐ/hộp 3 vỉ x 10 viên. Bạn có thể mua tại nhà thuốc trên toàn quốc.

Thuốc Medrol 16mg có tác dụng gì?

Thuốc Medrol 16mg có tác dụng gì?

Medrol 16mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau

  • Rối loạn nội tiết : người bệnh thiểu năng thượng thận sử dụng Methylprednisolone kết hợp với mineralcorticoid, viêm tuyến giáp nhưng không có mủ, người bệnh ung thư tăng Canxi huyết,..
  • Bệnh về khớp : Dùng thuốc ngắn hạn nhằm giúp người bệnh phòng tránh những cơn kịch phát hoặc cấp tính trong viêm khớp dạng thấp bao gồm ở cả trẻ em, viêm màng hoạt dịch khớp xương, viêm khớp vẩy nến, viêm khớp cấp do Gout, viêm bao hoạt dịch cấp hoặc bán cấp,
  • Điều trị duy trì và cấp trong những trường hợp lupus ban đỏ , viêm đa cơ toàn thân và thấp tim cấp
  • Bệnh về da : viêm da bã nhờn, bệnh vảy nến, viêm da tróc vảy,…
  • Bệnh dị ứng : viêm mũi dị ứng, quá mẫn, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, hen phế quản
  • Bệnh về mắt : viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm thần kinh mắt, viêm giác mạc, nhiễm trùng giác mạc,…
  • Bệnh đường hô hấp : viêm phổi hít, hội chứng Loeffler,..
  • Bệnh về máu : thiếu máu do tan huyết, giảm hồng cầu, thiếu máu do giảm sản bẩm sinh, giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ nhỏ
  • Tình trạng phù : gây bài niệu hoặc giảm Protein niệu trong hội chứng thận hư
  • Bệnh đường tiêu hóa
  • Hệ thần kinh : đợt cấp của sơ cứng rải rác
  • Điều trị viêm màng não do lao, bệnh giun xoắn,…
  • Cấy ghép tạng

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Medrol 16mg cho các trường hợp sau

  • Quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú
  • Người bệnh nhiễm nấm toàn thân

Liều dùng và cách sử dụng

Liều khởi đầu từ 4 – 8 mg/ngày, tùy vào từng trường hợp bệnh nhân.

Điều trị đa xơ cứng dùng 200mg/ngày, phù não dùng 200-1000mg/ngày, ghép tạng : 7mg/kg/ngày. Sau khi tình trạng cải thiện, dùng liều duy trì bằng cách giảm liều đầu với từng nấc nhỏ sao cho liều thấp nhất vẫn giữ được những đáp ứng cần thiết.

Dùng xen kẽ 2 lần của liều thường dùng mỗi buổi sáng, điều đó giúp hạn chế những tác dụng không mong muốn của corticoid và tăng tác dụng có lợi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Medrol 16mg

Thận trọng khi sử dụng thuốc Medrol 16mg

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh có phản ứng với tuberculin, đái tháo đường, nhược cơ nặng, bệnh tim mạch, suy tim, cao huyết áp, viêm loét đường tiêu hóa đại tràng không đặc hiệu, suy thận,… Không khuyến cáo dùng cho trẻ sơ sinh, trẻ em và phụ nữ có thai, chỉ dùng thuốc khi thực sự cần thiết và lợi nhiều hơn nguy cơ có hại.

Tránh sử dụng thuốc ở người bệnh Cushing. Cần theo dõi liên tục, không ngưng thuốc đột ngột, cần ngưng dần dần. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

  • Methylprednisolon làm tăng chuyển hóa của các thuốc ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, rifampicin, ketoconazol,…
  • Thuốc lợi tiểu giảm Kali, phenobarbital, phenitoin có thể gây giảm hiệu lực của thuốc
  • Methylprednisolon gây tăng glucose huyết, người bệnh đái tháo đường cần dùng liều insulin cao hơn

Tác dụng không mong muốn

Những tác dụng không mong muốn bạn có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Medrol 16mg bao gồm

  • Nhiễm trùng, nhiễm ký sinh trùng
  • Dị ứng
  • Tăng glucose huyết
  • Đục thủy tinh thể, lồi mắt,..
  • Rối loạn mỡ máu
  • Viêm tụy cấp
  • Loãng xương
  • Cao huyết áp
  • Tích lũy muối, nước gây phù

Phụ nữ có thai và cho con bú có dùng được thuốc Medrol 16mg không?

Không khuyến cáo sử dụng thuốc Medrol 16mg cho phụ nữ có thai và cho con bú. Bạn hãy liên hệ với bác sĩ nếu có nhu cầu sử dụng để nhận được những lời khuyên hữu ích.

Sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc

Nhìn chung không có ảnh hưởng quá nhiều, tuy nhiên vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc Medrol 16mg cho người lái xe và vận hành máy móc do 1 số tác dụng không mong muốn.

Quá liều và cách xử lý

Sử dụng quá liều Medrol 16mg có thể gây ra 1 số triệu chứng như Cushing toàn thân, yếu cơ, loãng xương,…  Cần cân nhắc cũng như hỏi ý kiến bác sĩ để quyết định tạm ngừng hay ngừng hẳn việc sử dụng glucocorticoid.

Nhà sản xuất 

Pfizer Italia S.R.L – Ý

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Medrol 16mg, hi vọng những thông tin này giúp ích được cho các bạn để hiểu thêm về sản phẩm này, nếu có bất cứ thắc mắc gì hãy liên hệ bác sĩ hoặc dược sĩ để được giải đáp tận tình nhé. Chúc bạn luôn dồi dào sức khỏe.

Nguồn tham khảo: Báo Sống khỏe 24h.

Trên thị trường dược phẩm hiện nay tồn tại một số thông tin về sản phẩm thuốc Medrol, tuy nhiên những thông tin đưa ra chưa giải đáp được đầy đủ thắc mắc cũng như sự quan tâm cho bạn đọc. Chính vì vậy, ở bài viết này, Heal Central xin được giải đáp cho bạn những thắc mắc cơ bản về Medrol 16mg như: Medrol 16mg là thuốc gì? Thuốc Medrol có tác dụng gì? Cần lưu ý gì khi sử dụng Medrol để có được hiệu quả tốt nhất và tránh được những tác dụng không mong muốn? Thuốc Medrol được bán ở đâu, với giá bao nhiêu? Dưới đây là phần thông tin chi tiết.

Hình ảnh: Hộp thuốc Medrol

Medrol 16mg là 1 thuốc ức chế miễn dịch, có tác dụng giảm viêm và điều trị dị ứng. Medrol được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. Một viên Medrol 16mg có thành phần chính là: Methylprednisolon hàm lượng 16mg Phối hợp 1 số tá dược vừa đủ

Medrol được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Medrol 16 có hoạt chất chính là Methylprednisolon – 1 loại hormone steroid có tác dụng ức chế miễn dịch cơ thể, điều trị viêm hoặc dị ứng.
Methylprednisolon có các tính chất chung của glucocorticoid Prednisolon nhưng vì ít tan và khó chuyển hóa nên hoạt chất này có tác dụng lâu hơn.
Cơ chế: Methylprednisolon thấm qua màng tế bào và gắn với các thụ thể đặc hiệu [Receptor] ở bào tương. Phức hợp Methylprednisolon – Receptor di chuyển vào nhân tế bào, gắn với AND và kích thích sự hoạt động của mARN cũng như sự tổng hợp protein và các enzyme chuyển hóa, đem lại tác dụng ức chế quá trình viêm và hoạt động miễn dịch, chuyển hóa carbohydrate, protein cũng như chất béo.

Medrol 16mg được chỉ định trong các trường hợp:
Viêm cấp: viêm da dị ứng, viêm đường hô hấp dị ứng, viêm khớp dạng thấp, viêm loét đại tràng… Dị ứng nặng, cơ địa dị ứng bao gồm cả quá mẫn, phản vệ

Trong điều trị ung thư: leukemia cấp, u lympho, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư vú, u não

Bệnh lý ở thận: hội chứng thận hư nguyên phát, bất thường chức năng vỏ thận dẫn đến rối loạn nội tiết Lupus ban đỏ hệ thống

Hen phế quản

Bệnh lý máu: Thiếu máu do tan máu, giảm bạch cầu hạt Xơ cứng rải rác

Hãy tham khảo ý kiến tư vấn của bác sĩ đối với các trường hợp bệnh lý khác có sử dụng Medrol 16mg.

Hình ảnh: Thuốc Medrol

Cách dùng: Medrol 16mg được bào chế dưới dạng viên nén thuận tiện cho dùng đường uống. Khi uống nên uống cả viên, không nhai nát, nên uống cùng thời điểm mỗi ngày. Liều dùng: Tùy thuộc vào trường hợp bệnh lý và khả năng đáp ứng thuốc của mỗi bệnh nhân, sau khi có sự thăm khám từ bác sĩ có chuyên môn và cần tuân thủ theo liều chỉ định của bác sĩ. Dưới đây là liều tham khảo: Trẻ em: Suy vỏ thượng thận: uống 0.117mg/kg/ngày, chia làm 3 lần/ngày Bệnh lý khác: uống 0.417-1.67mg/kg/ngày, chia làm 3-4 lần/ngày Người lớn: Viêm khớp dạng thấp: uống 4-6mg/ngày với liều khởi đầu [đợt cấp tính có thể dùng liều 16-32mg/ngày], sau đó giảm liều nhanh Cơn hen cấp: uống 32-48mg/ngày trong 5 ngày đầu, sau đó giảm liều dần Viêm mạn tính đợt cấp: uống 8-24mg/ngày

Hội chứng thận hư nguyên phát: uống 0.8-1.6 mg/kg trong 6 tuần đầu, giảm liều ở 6-8 tuần điều trị sau.

Hình ảnh: Viên thuốc Medrol

Medrol 16mg không được dùng trong các trường hợp sau: Dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc [Không chỉ với Medrol mà bất kì thuốc nào nếu bệnh nhân có tiền sử dị ứng với thành phần thuốc đều không được phép sử dụng] Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân Bệnh nhân đang sử dụng vaccin sống hoặc vaccin sống giảm động lực.

Hãy hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc để có những chỉ dẫn cụ thể hơn về chống chỉ định của Medrol 16mg

Khi sử dụng Medrol 16mg có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn sau:
Rối loạn nước và điện giải: giữ nước, giữ natri gây phù, suy tim sung huyết, mất kali, nhiễm kiềm, giảm kali huyết, tăng huyết áp
Trên cơ xương: gây yếu cơ, loãng xương, gãy cột sống có chèn ép, hoại tử, gãy xương Trên hệ tiêu hóa: loét dạ dày, thủng ổ loét, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, viêm thực quản Trên da: chậm lành vết thương, mỏng da và niêm mạc, có các đốm xuất huyết, bầm máu

Trên thần kinh: u não giả, tăng áp lực nội sọ, động kinh, chóng mặt, rối laonj tâm thần

Nội tiết: rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới, chậm phát triển ở trẻ em Mắt: đục thủy tinh thể, tăng áp lực nội nhãn, lồi mắt Miễn dịch: tăng nguy cơ nhiễm trùng

Trên đây không phải thống kê đầy đủ các tác dụng phụ của Medrol 16mg. Hãy trao đổi với bác sĩ về các vấn đề gặp phải khi dùng thuốc để có được các biện pháp hỗ trợ hoặc lựa chọn thuốc thay thế thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng Medrol 16mg cho các trường hợp sau: Trẻ em Bệnh nhân tiểu đường Bệnh nhân cao huyết áp Tiền sử tâm thần

Lao, nhiễm Herpes virus, Zona kèm bệnh lý mắt

Phụ nữ đang mang thai hoặc đang cho con bú Dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc [do tác dụng phụ trên thần kinh, buồn ngủ] Hãy đọc kĩ nhãn thuốc, hạn dùng và hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Medrol 16mg.

Ngừng ngay việc uống Medrol 16mg khi cơ thể có các triệu chứng dị ứng, mẫn cảm và thông báo ngay cho bác sĩ điều trị để lựa chọn thuốc điều trị khác phù hợp hơn.

Chính vì tương tác thuốc ảnh hưởng rất nhiều đến hiệu quả cũng như độc tính khi sử dụng thuốc nên bạn cần hỏi bác sĩ nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị các bệnh lý khác. Nếu như không thể nhớ được tên thuốc, bạn có thể đem theo thuốc đang sử dụng cho bác sĩ kiểm tra. Khi sử dụng Medrol 16mg đồng thời với: Thuốc chống động kinh: giảm tác dụng thuốc chống động kinh.

Các thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng lợi tiểu do Medrol tăng giữu muối nước

Các thuốc gây cảm ứng enzym [như Phenobarbital, Phenylbutazon, Rifampicin…] các thuốc này gây cảm ứng enzyme gan làm kích thích quá trình giáng hóa và chuyển hóa thuốc, Medrol 16mg bị đào thải nhanh, giảm nồng độ, do đó giảm hoặc mất tác dụng điều trị.

Các thuốc ức chế enzyme [Cimetidine, Cloramphenicol, Isoniazid…] làm ức chế quá trình giáng hóa thuốc gây tăng nồng độ Medrol 16mg trong máu, dẫn đến tăng nguy cơ quá liếu và tăng tác dụng phụ của thuốc.


Thuốc điều trị tăng huyết áp: giảm tác dụng những thuốc này do Medrol làm tăng giữ muối nươc, gây tăng huyết áp
Cần xem xét hiệu chỉnh liều khi dùng đồng thời các thuốc này.

Qúa liều: Khi sử dụng Medrol 16mg quá liều quy định sẽ làm tăng khả năng gặp phải cũng như mức độ trầm trọng của tác dụng phụ.

Hãy đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời, duy trì chức năng sống và hạn chế tối đa các biến chứng sau này nếu có các triệu chứng quá liều gây shock, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự sống của bệnh nhân.

Quên liều: Khi quên liều Medrol 16mg hãy trao đổi với bác sĩ điều trị để có phương án dùng thuốc đúng nhất. Không tự động gộp liều để bù hoặc uống 2 liều quá gần nhau làm tăng độc tính và khả năng ngộ độc thuốc. Với bất kì thuốc nào, khi sử dụng đều cần thận trọng sử dụng đúng liều, đúng lúc, tuân thủ chỉ định và hướng dẫn của bác sĩ để đạt được hiệu quả tốt nhất, tránh các tác dụng không mong muốn.

Hãy đặt thông báo dùng thuốc bằng điện thoại, ghi rõ tên thuốc và liều dùng trên nhãn báo để có thể tuân thủ điều trị nghiêm túc nhất.

Medrol 16mg do công ty Pharmacia Italia SPA sản xuất. Hiện đang được bán tại các nhà thuốc và cơ sở y tế trên cả nước với giá khoảng 160.000 VNĐ/ hộp. Medrol 4mg hiện đang có giá 50.000VNĐ / Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.

Bạn nên liên hệ các cơ sở uy tín để mua được sản phẩm thuốc Medrol 16mg đảm bảo chất lượng, tránh mua phải thuốc giả, không đạt được hiệu quả mong muốn khi sử dụng, đôi khi còn gây ảnh hưởng tới sức khỏe của bạn.

Video liên quan

Chủ Đề