//www.duocphamvinhgia.vn Sưu tầm
Mọi thắc mắc bạn đọc vui lòng liên hệ để được tư vấn và giải đáp miễn phí : 0896509509 – 19001259 hoặc Email :
TÌM HIỂU VÀ ĐẶT MUA AN TRĨ VƯƠNG CHÍNH HÃNG TẠI DP VINH GIA
1. Tên hoạt chất và biệt dược:
Hoạt chất : Diosmin + Hesperidin
Phân loại: Thuốc bảo vệ mạch máu, bền mạch, boiflavonoid. Dạng kết hợp
Nhóm pháp lý: Thuốc kê đơn ETC – [Ethical drugs, prescription drugs, Prescription only medicine]
Mã ATC [Anatomical Therapeutic Chemical]: C05CA53.
Brand name: Daflon.
Generic : Diosmin + Hesperidin, DilodinDHG, Daflavon, SaViDimin, Bosflon, Veneflon
2. Dạng bào chế – Hàm lượng:
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén chứa Phân đoạn flavonoid vi hạt tinh chế ứng với: Diosmin 450mg, Các Flavonoid biểu thị bằng hesperidin 50mg
Thuốc tham khảo:
DAFLON 500mg | ||
Mỗi viên nén bao phim có chứa: | ||
Diosmin | …………………………. | 450 mg |
Hesperidin | …………………………. | 50 mg |
Tá dược | …………………………. | vừa đủ [Xem mục 6.1] |
3. Video by Pharmog:
[VIDEO DƯỢC LÝ]
————————————————
► Kịch Bản: PharmogTeam
► Youtube: //www.youtube.com/c/pharmog
► Facebook: //www.facebook.com/pharmog/
► Group : Hội những người mê dược lý
► Instagram : //www.instagram.com/pharmogvn/
► Website: pharmog.com
4. Ứng dụng lâm sàng:
4.1. Chỉ định:
Thuốc trợ tĩnh mạch [tăng trương lực tĩnh mạch] và bảo vệ mạch [tăng sức kháng của các mạch máu nhỏ].
Dùng trong điều trị các rối loạn tuần hoàn tĩnh mạch [chân sưng, đau bứt rứt] và điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp.
4.2. Liều dùng – Cách dùng:
Cách dùng : Dùng uống. Uống vào thời gian bữa ăn.
Liều dùng:
Suy tĩnh mạch: 2 viên mỗi ngày: một lần uống vào bữa trưa và một lần uống vào bữa tối.
Trĩ cấp: 4 ngày đầu, mỗi ngày 6 viên; sau đó mỗi ngày dùng 4 viên, trong 3 ngày tiếp theo.
Trong mọi trường hợp, tuân thủ nghiêm túc đơn thuốc của bác sĩ.
4.3. Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị dị ứng hoặc tăng mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
4.4 Thận trọng:
Dùng thuốc này để điều trị triệu chứng đợt trĩ cấp không cản trở việc điều trị tại chỗ vùng hậu môn.
Nếu các triệu chứng không thuyên giảm nhanh, cần tiến hành khám hậu môn trực tràng và đánh giá lại việc điều trị.
Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Chưa tiến hành các nghiên cứu về ảnh hưởng của Flavo-noid trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tuy nhiên trong các tài liệu tổng quan về phân đoạn Flavonoid, về cơ bản, thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
4.5 Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Xếp hạng cảnh báo
AU TGA pregnancy category:NA
US FDA pregnancy category: NA
Thời kỳ mang thai:
Mang thai: trong các nghiên cứu trên người, chưa ghi nhận ảnh hưởng gây độc cho thai và tác dụng không mong muốn của thuốc.
Khả năng sinh sản: các nghiên cứu về độc tính trên hệ sinh sản cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chuột đực và chuột cái.
Thời kỳ cho con bú:
Cho con bú: do thiếu dữ liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa, không nên dùng thuốc này trong thời kỳ cho con bú.
4.6 Tác dụng không mong muốn [ADR]:
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:
Rất phổ biến [≥ 1/10]; Phổ biến [từ [≥ 1/100 đến < 1/10]; Không phổ biến [từ ≥ 1/1.000 đến < 1/100]; Hiếm [từ ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000]; Rất hiếm [ < 1/10.000]; Chưa được biết đến [không thể ước đoán từ các dữ liệu hiện có].
Rối loạn hệ thần kinh:
Hiếm gặp: chóng mặt, đau dầu, khó chịu.
Rối loạn dạ dày ruột:
Phổ biến: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
Không phổ biến: viêm đại tràng.
Chưa được biết đến: đau bụng
Rối loạn về da và mô dưới da:
Hiếm gặp: phát ban, ngứa, sẩn ngứa.
Chưa được biết đến: phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt [sưng].
Ngoại lệ: phù Quincke [sưng đột ngột vùng mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc họng có thể gây khó thở].
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
4.7 Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Ngừng sử dụng thuốc. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ [giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…].
4.8 Tương tác với các thuốc khác:
Chưa tiến hành các nghiên cứu về tương tác thuốc. Tuy nhiên sau khi thuốc được đăng ký, với kinh nghiệm sử dụng thuốc trên một lượng lớn bệnh nhân, cho đến nay chưa có một báo cáo nào về tương tác của thuốc.
4.9 Quá liều và xử trí:
Chưa có báo cáo về quá liều. Nếu xảy ra quá liều cần theo dõi và điều trị triệu chứng.
5. Cơ chế tác dụng của thuốc :
5.1. Dược lực học:
Các nghiên cứu mù đôi đối chứng, sử dụng các phương pháp đánh giá huyết động tĩnh mạch đã chứng minh tác dụng của Diosmin + Hesperidin trên hệ thống tĩnh mạch, và tính chất được lý nói trên đã được khẳng định ở người.
Quan hệ liều – tác dụng: Đã xác lập quan hệ liều – tác dụng có ý nghĩa thống kê đối với các thông số ghi biến đổi của thể tích tĩnh mạch: dung lượng tĩnh mạch, sức căng dãn và thời gian tống máu [rate of emptying]. Tỷ số liều – tác dụng tối ưu đạt được khi dùng 2 viên thuốc.
Hoạt tính tăng trương lực tĩnh mạch: Thuốc làm tăng trương lực tĩnh mạch. Máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Hoạt tính vi tuần hoàn: Các nghiên cứu mù đôi có đối chứng với giả được cho thấy có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa giả được và Diosmin + Hesperidin. Trên những bệnh nhân có dấu hiệu mao mạch dễ suy, thuốc làm gia tăng độ bền của mao mạch khi dùng phương pháp đo sức bền mạch máu.
Nghiên cứu lâm sàng
Các nghiên cứu mù đôi, có đối chứng với giả được chứng tỏ hiệu quả của Diosmin + Hesperidin đối với tĩnh mạch, trong điều trị suy tĩnh mạch chi dưới [cả triệu chứng chức năng lẫn thực thể].
Cơ chế tác dụng:
Thuốc tác dộng trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:
Trên tĩnh mạch: làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
Trên tuần hoàn vi mạch: giúp bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
[XEM TẠI ĐÂY]
5.2. Dược động học:
Ở người sau khi uống Diosmin được đánh dấu bằng carbon 14.
Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu.
Thời gian bán thải là 11 giờ.
Thuốc được chuyển hoá hoàn toàn với bằng chứng có các acid phenol khác nhau ở nước tiểu.
5.3 Giải thích:
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
5.4 Thay thế thuốc :
Chưa có thông tin. Đang cập nhật.
*Lưu ý:
Các thông tin về thuốc trên Pharmog.com chỉ mang tính chất tham khảo – Khi dùng thuốc cần tuyệt đối tuân theo theo hướng dẫn của Bác sĩ
Chúng tôi không chịu trách nhiệm về bất cứ hậu quả nào xảy ra do tự ý dùng thuốc dựa theo các thông tin trên Pharmog.com
6. Phần thông tin kèm theo của thuốc:
6.1. Danh mục tá dược:
Tá được: Gelatin, magnesi stearat, natri lauryl sulfate, cellulose vi kết tinh, natri glycolat, tinh bột talc, glycerol, macrogol 6000, sáp ong trắng, hypromellose, sắt oxyd đỏ [E172], titani dioxyd [E171], sắt oxyd vàng [E172].
6.2. Tương kỵ :
Không áp dụng.
6.3. Bảo quản:
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
6.4. Thông tin khác :
Không có.
6.5 Tài liệu tham khảo:
Dược Thư Quốc Gia Việt Nam
Hoặc HDSD Thuốc.