Mẫu 01 đnht theo thông tư 156

Mẫu 01 đnht theo thông tư 156

​Việc hoàn thuế - Thuế TNCN chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị hoàn thuế.

Theo điều 53, Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn:

Điều 53. Hoàn thuế thu nhập cá nhân

Việc Hoàn thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã có mã số thuế tại thời điểm đề nghị Hoàn thuế.

Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc Hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì được Hoàn thuế, hoặc bù trừ với số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.

1. Hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay cho các cá nhân có uỷ quyền quyết toán thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sau khi bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân mà có số thuế nộp thừa, nếu đề nghị cơ quan thuế hoàn trả thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập nộp hồ sơ hoàn thuế cho cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Hồ sơ Hoàn thuế bao gồm:

- Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/ĐNHT ban hành kèm theo Thông tư này.

- Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó.

2. Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh; cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ Hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu [45] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu [47] - “Tổng số thuế bù trừ cho các phát sinh của kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN khi quyết toán thuế.

3. Đối với cá nhân chuyển nhượng chứng khoán có nhu cầu quyết toán thuế nếu có số thuế nộp thừa thì cá nhân không phải nộp hồ sơ Hoàn thuế mà chỉ cần ghi số thuế đề nghị hoàn vào chỉ tiêu số [31] - “Số thuế hoàn trả vào tài khoản NNT” hoặc chỉ tiêu số [33] - “Số thuế bù trừ vào kỳ sau” tại tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN khi quyết toán thuế.

Theo điều 28, Thông tư 111/2013/TT-BTC, hướng dẫn:

Điều 28. Hoàn thuế

1. Việc Hoàn thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký và có mã số thuế tại thời điểm nộp hồ sơ quyết toán thuế.

2. Đối với cá nhân đã uỷ quyền quyết toán thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay thì việc Hoàn thuế của cá nhân được thực hiện thông qua tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu của các cá nhân. Sau khi bù trừ, nếu còn số thuế nộp thừa thì được bù trừ vào kỳ sau hoặc hoàn thuế nếu có đề nghị hoàn trả.

3. Đối với cá nhân thuộc diện khai trực tiếp với cơ quan thuế có thể lựa chọn hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ sau tại cùng cơ quan thuế.

4. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Bản quyền bài viết của Đào tạo kế toán Start-UP Coaching
Chia sẻ bài viết, vui lòng ghi rõ nguồn.

Tham khảo các bài viết kế toán thuế

Comments

KHOÁ HỌC KÈM RIÊNG KẾ TOÁN THEO YÊU CẦU Xem Ngay

DỊCH VỤ KẾ TOÁN TRỌN GÓI GIÁ CHỈ TỪ  500.000 VNĐ Xem Ngay


 

Mẫu 01/ĐNHT giấy đề nghị hoàn thuế - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính

Mẫu số: 01/ĐNHT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày

6/11/2013 của Bộ Tài chính)

TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN..........

Số:..............

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

.........., ngày .... tháng ..... năm ...........

 GIẤY ĐỀ NGHỊ
HOÀN TRẢ KHOẢN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

                                               [01] Trường hợp hoàn thuế trước, kiểm tra sau: 

                                                       Trường hợp kiểm tra trước, hoàn thuế sau: 

Kính gửi: ........(tên cơ quan thu, cơ quan có thẩm quyền hoàn trả)........

I- Thông tin về tổ chức, cá nhân đề nghị hoàn trả:

[02] Tên người nộp thuế:..........................................................................................................................

[03] Mã số thuế:

[04] CMND/Hộ chiếu số: ..............Ngày cấp:...../..../........Nơi cấp: ................... Quốc tịch: ...................

[05] Địa chỉ:..............................................................................................................................................

[06] Quận/huyện: ...........................................................  [07] Tỉnh/thành phố: .......................................

[08] Điện thoại: ......................................  [09] Fax: ................................ [10] Email: .............................

[11] Tên đại lý thuế (nếu có):....................................................................................................................

[12] Mã số thuế:

[13] Địa chỉ:..............................................................................................................................................

[14] Quận/huyện: ...........................................................  [15] Tỉnh/thành phố: .......................................

[16] Điện thoại: ......................................  [17] Fax: ............................... [18] Email: ..............................

[19] Hợp đồng đại lý thuế số:......................................... ngày ................................................................

II- Nội dung đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước (NSNN):

1. Thông tin về khoản thu đề nghị hoàn trả:                                                                  

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

SSố TT

Loại thuế

Kỳ tính thuế

Số tiền thuế nộp thừa (tính đến thời điểm đề nghị hoàn)

Số thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT

Số tiền đề nghị hoàn

Lý do đề nghị hoàn trả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

Tổng cộng

2. Hình thức đề nghị hoàn trả:

2.1. Bù trừ cho khoản phải nộp NSNN:                                                                                                                                                    

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

STT

Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, khoản phạt)

Cơ quan

thu

Thời gian phát sinh khoản phải nộp (Kỳ tính thuế)

Quyết định thu/

Tờ khai hải quan

Nộp vào tài khoản

Số

tiền

Cơ quan thuế

Cơ quan Hải quan

Cơ quan khác

Số

Ngày

Thu NSNN

Tạm thu

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

Cộng theo loại thuế, cơ quan thu, kỳ tính thuế

TỔNG CỘNG

                         

Tổng số tiền nộp NSNN ghi bằng chữ:.....................................................................................................

2.2. Hoàn trả trực tiếp :

Số tiền hoàn trả: Bằng số: ..................................  Bằng chữ:....................................................................

..................................................................................................................................................................

Hình thức hoàn trả:

           Chuyển khoản: Tài khoản số:........................Tại Ngân hàng (KBNN)...............................

           Tiền mặt: Nơi nhận tiền hoàn thuế: Kho bạc Nhà nước ....................................................

III- Tài liệu gửi kèm: (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao)

1 ...............................................................................................................................................................

2 ...............................................................................................................................................................

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

Họ và tên:......................................................

Ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)

Chứng chỉ hành nghề số:..............................

Ghi chú:

- Kỳ thuế: Trường hợp đề nghị hoàn thuế cho nhiều tháng, năm thì ghi rõ từ tháng .... năm ...... đến tháng ... năm ........ có liên quan.

- “Lý do đề nghị hoàn trả”: Ghi rõ đề nghị hoàn theo quy định tại Điểm, Khoản, Điều của văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.

- “Quyết định thu/Tờ khai hải quan”: Ghi Quyết định hành chính của cơ quan có thẩm quyền hoặc tờ khai hải quan có nợ thuế chưa nộp NSNN.

- “Nộp vào tài khoản”: Đánh dấu “V” vào cột tài khoản có liên quan.

- KBNN: Kho bạc Nhà nước.

- NSNN: Ngân sách Nhà nước.

- GTGT: Giá trị gia tăng.

Tải Mẫu 01/ĐNHT giấy đề nghị hoàn thuế file word: Tại đây

Bạn có thắc mắc gì muốn được giải đáp hãy để lại ý kiến ( Họ tên, Số điện thoại hoặc Email, câu hỏi) của mình dưới dưới phần bình luận chúng tôi sẽ giải đáp cho bạn !