Lý thuyết on thi vào 10 môn Tiếng Anh
Lý thuyết và Bài tập trọng tâm môn Tiếng Anh ôn thi vào lớp 10 – Hùng Tiến đã được cập nhật. Để làm quen với các dạng bài hay gặp trong đề thi, thử sức với các câu hỏi khó giành điểm 9 – 10 và có chiến lược thời gian làm bài thi phù hợp CLICK LINK DOWNLOAD WORD TẠI ĐÂY. AND
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VÀO LỚP 10 – TIẾNG ANH
Lưu ý cách dùng của Be going to + V1 - diễn tả một dự định đã được sắp đặt trước Ex: She is going to buy a new computer. (She has saved for a year) - diễn tả một dự đoán có căn cứ Ex: The sky is absolutely dark. It is going to rain. Note: - hai hành động xảy ra trong quá khứ: . hành động ngắn dùng thì quá khứ đơn, hành động dài dùng thì quá khứ tiếp diễn Ex: Yesterday morning, I met my friend while I was going to school. . hành động xảy ra trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng thì quá khứ đơn Ex: She went out with her friends after she had finished her homework. She had finished her homework before she went out with her friends. Một số cách hòa hợp thì giữa mệnh đề chính và mệnh đề thời gian:
Note: - Trạng từ chỉ nơi chốn đứng trước by + O; trạng từ chỉ thời gian đứng sau by + O - Nếu chủ từ trong câu chủ động là từ phủ định thì đổi sang câu bị động phủ định. - Các chủ từ someone, anyone, people, he, she, they … trong câu chủ động thì có thể bỏ “by + O” trong câu bị động WISH CLAUSES (Mệnh đề mong ước) Có 3 dạng câu mong ước: - Mong ước không thật ở hiện tại:
Ex: Ben isn’t here. I wish Ben were here. I wish I could swim. - Mong ước không thật ở quá khứ: KĐ: S + wish(es) + S + had + V3/-ed PĐ: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed Ex: She failed her exam last year. She wishes she hadn’t failed her exam. - Mong ước không thật trong tương lai KĐ: S+ wish(es) + S + would + V1 PĐ: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1 Ex: I wish you would stop smoking. Note: S + wish(es) có thể thay bằng If only Ex: I wish I weren’t so fat. = If only I weren’t so fat.
At the end / beginning of this month / next month At the age of ở lứa tuổi Ex: He came to live in London at the age of twenty five. Tom and Peter arrived at the same time. 2. ON: vào - dùng chỉ thứ trong tuần, ngày trong tháng On Monday, On 14th February, On this / that day - dùng chỉ buổi trong ngày On Sunday evenings On Christmas Day, On New Year’s Day, On my birthday 3. IN: trong - dùng chỉ buổi trong ngày nói chung, một kỳ nghỉ, một học kỳ In the morning / afternoon / evening In the Easter holiday In the summer term trong học kỳ hè In the summer holiday trong kỳ nghỉ hè - dùng cho tháng, mùa, năm, thập kỷ, thế kỷ, thời đại và thiên niên kỷ In August , In the summer / winter / spring / autumn, In 2010, In the 1990s, In the 19th century In the Middle Ages, In the 3rd millennium - dùng trong một số cụm từ để chỉ thời gian trong tương lai In a moment / in a few minutes / in an hour / in a day / in a week / in six months
Ex: He got more and more angry. In the end, he walked out of the room. ADVERBS CLAUSES OF RESULT (Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả) Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả bắt đầu bằng các từ so, therefore (vì vậy, vì thế) Lưu ý dấu chấm câu. Của so và therefore Ex: He is ill so he can’t go to school. / He is ill, so he can’t go to school. He is ill. Therefore, he can’t go to school. / He is ill; therefore, he can’t go to school. Một số liên từ khác cần lưu ý: and, but, however, because, since, as CONDITIONAL SENTENCES (Câu điều kiện)
3. Type 3: điều kiện không có thật trong quá khứ
4. Những cách khác để diễn đạt câu điều kiện: a. Unless = If ….not If you don’t work hard, you can’t earn enough money for your living. = Unless --------------------------------------------------------------------------------------------------------- b. Without: không có = if … not Without water, life wouldn’t exist. = If ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Note: 1. Có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng if hay unless bằng cách đảo ngữ. Were I rich, I would help you. = If I were rich, I would help you. Had I known her, I would have made friend with her. = If I had known her, I would have made friend with her. If you should run into Peter, tell him to call me. = Should you run into Peter, tell him to call me. 2. Có thể kết hợp điều kiện 2 và điều kiện 3 trong một câu. If I hadn’t stayed up late last night, I wouldn’t be so tired now. You wouldn’t be so hungry if you had had breakfast this morning. 3. Đôi khi thì hiện tại đơn được dùng cho cả hai mệnh đề của câu điều kiện để diễn tả một sự thật hiển nhiên; nó được gọi là zero conditional. If we don’t water these flowers, they die. 4. Mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1 có thể là một câu đề nghị hoặc lời mời.
REPORTED SPEECH (Câu tường thuật) Câu gián tiếp là câu dùng để thuật lại nội dung của lời nói trực tiếp.
1. Ngôi thứ nhất: dựa vào chủ từ của mệnh đề tường thuật; thường đổi sang ngôi thứ ba
- Xét ý nghĩa của câu và đổi cho phù hợp, thường đổi dựa vào túc từ của mệnh đề tường thuật 3. Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): giữ nguyên, không đổi II. Thay đổi về thì trong câu:
III. Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn:
BẢNG ĐẠI TỪ
CÁC THAY ĐỔI CỤ THỂ CHO TỪNG LOẠI CÂU TRONG LỜI NÓI GIÁN TIẾP 1. Câu mệnh lệnh, câu đề nghị - Mệnh lệnh khẳng định:
Ex: The teacher said to the students: “Don’t talk in the class.”
Ex: Tom said, “I want to visit my friend this weekend.” → Tom said (that) ------------------------------------------------------------------------ She said to me, “I am going to Dalat next summer.” → She told me (that) ------------------------------------------------------------------- 3. Câu hỏi a. Yes – No question
Ex: He asked: “Have you ever been to Japan, Mary?” → He asked Mary -------------------------------- “Did you go out last night, Tan?” I asked → I asked Tan ------------------------------------------------- b. Wh – question
Ex: “How long are you waiting for the bus?” he asked me. → He asked me ----------------------------------------------------------------------------------------- TAG QUESTIONS (Câu hỏi đuôi) 1. Quy tắc chung: - Câu nói và phần đuôi luôn ở dạng đối nhau câu nói khẳng định, đuôi phủ định? câu nói phủ định, đuôi khẳng định? Ex: The children are playing in the yard, aren’t they? They can’t swim, can they? - Chủ từ của câu nói là đại từ, ta lặp lại đại từ này Ex: She is a doctor, isn’t she? - Chủ từ là danh từ, ta dùng đại từ tương ứng thay thế Ex: People speak English all over the world, don’t they? - Đại từ bất định nothing, everything: được thay bằng “it” Ex: Everything is ready, isn’t it? - Các đại từ no one, nobody, someone, somebody, everyone, everybody, anyone, anybody: được thay bằng “they” Ex: Someone called me last night, didn’t they? - Đại từ this / that được thay bằng “it”; these / those được thay bằng “they” Ex:That is his car, isn’t it? These are your new shoes, aren’t they? - “There” trong cấu trúc “there + be” được dùng lại ở phần đuôi Ex: There aren’t any students in the classroom, are there? - Câu nói có trợ động từ (will / can / shall / should / is / are …): trợ động từ được lặp lại ở phần đuôi Ex: You will come early, won’t you? - Câu nói không có trợ động từ: trợ động từ do / does / did được dùng ở phần đuôi Ex: It rained yesterday, didn’t it? She works in a restaurant, doesn’t she? - Câu nói có chứa các từ phủ định thì phần đuôi khẳng đ5nh Ex: He never comes late, does he? Note: Động từ trong phần đuôi ở phủ định thì luôn được viết ở dạng rút gọn. 2. Một số trường hợp đặc biệt: - Phần đuôi của I AM là AREN’T I Ex: I am writing a letter, aren’t I? - Phần đuôi của Let’s là SHALL WE Ex: Let’s go out tonight, shall we? - Câu mệnh lệnh khẳng định: + dùng phần đuôi WON’T YOU để diễn tả lời mời + dùng phần đuôi WILL / WOULD / CAN / CAN’T YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: Have a piece of cake, won’t you? Close the door, will you? - Câu mệnh lệnh phủ định: dùng phần đuôi WILL YOU để diễn tả lời yêu cầu lịch sự Ex: Please don’t smoke her, will you? - Phần đuôi của ought to là SHOULDN’T Ex: She ought to do exercise every morning, shouldn’t she? INFINITIVES AND GERUNDS (To-inf và V-ing) 1. To-infinitive - Sau các động từ: Agre , appear, afford, ask, demand, expect, hesitate, intend, invite, want, wish, hope, promise, decide, tell, refuse, learn, fail (thất bại), plan, manage, pretend (giả vờ), remind, persuade, encourage, force, order, urge (thúc giục), seem, tend, threaten,… - Trong các cấu trúc: + It takes / took + O + thời gian + to-inf + chỉ mục đích (để) + sau các từ hỏi: what, where, when, how, … + It + be + adj + to-inf: thật … để .. Ex: It is interesting to study English + S + be + adj + to-inf Ex: I’m happy to receive your latter. + S + V + too + adj / adv + to-inf + S + V + adj / adv + enough + to-inf + S + find / think / believe + it + adj + to-inf Ex: I find it difficult to learn English vocabulary. - Sau các từ nghi vấn: what, who, which, when, where, how ,… (nhưng thường không dùng sau why) Ex: I don’t know what to say.
* Note: - allow / permit/ advise / recommend + O + to-inf - allow / permit / advise / recommend + V-ing She allowed me to use her pen. She didn’t allow smoking in her room. 2. Bare infinitive (V1) Động từ nguyên mẫu không to được dùng: - Sau động từ khiếm khuyết: can, will, shall, could, would,… - Sau các động từ: let, make, would rather, had better Ex: They made him repeat the whole story. - Help + to-inf / V1 / with Noun Ex: He usually helps his sister to do her homework. He usually helps his sister do her homework. He usually helps his sister with her homework. II. GERUND (V-ing) - Sau các động từ: enjoy, avoid, admit, appreciate (đánh giá cao), mind (quan tâm, ngại), finish, practice, suggest, postpone (hoãn lại), consider (xem xét), hate, admit (thừa nhận), like, love, deny (phủ nhận), detest (ghét), keep (tiếp tục), miss (bỏ lỡ), imagine (tưởng tượng), mention, risk, delay (trì hoãn), …. - Sau các cụm động từ: cant’ help (không thể không), can’t bear / can’t stand (không thể chịu được), be used to, get used to, look forward to, it’s no use / it’s no good (không có ích lợi gì), be busy, be worth (đáng giá) - Sau giới từ: in, on, at, from, to, about … - Sau các liên từ: after, before, when, while, since,… Ex: You should lock the door when leaving your room. - S + spend / waste + time / money + V-ing Ex: I spent thirty minutes doing this exercise. III. INFINITIVE OR GERUND 1. Không thay đổi nghĩa: - begin / start / continue/ like / love + To-inf / V-ing Ex: It started to rain / raining. 2. Thay đổi nghĩa: + remember / forget / regret + V-ing: nhớ / quên/ nuối tiếc việc đã xảy ra rồi (trong quá khứ) + remember / forget / regret + to-inf: nhớ / quên/ nuối tiếc việc chưa, sắp xảy ra (trong tương lai) Ex: Don’t forget to turn off the light when you go to bed. I remember meeting you some where but I can’t know your name. Remember to send her some flowers because today is her birthday. + stop + V-ing: dừng hẳn việc gì + stop + to-inf: dừng ….. để … Ex: He stopped smoking because it is harmful for his health. On the way home, I stopped at the post office to buy a newspaper. + try + V-ing: thử + try + to-inf: cố gắng + need + V-ing = need + to be + V3: cần được (bị động) + need + to-inf: cần (chủ động) Ex: I need to wash my car. My car is very dirty. It needs washing / to be washed. + Cấu trúc nhờ vả: S + have + O người + V1 + O vật ... S + have + O vật + V3 + (by + O người) ... S + get + O người + to-inf + O vật S + get + O vật + V3 + (by + O người) ADJECTIVES AND ADVERBS (Tính từ và trạng từ) 1. Tính từ: - Đứng trước danh từ: adj + N - Sau động từ to be - Sau các động từ liên kết như: become, get, feel, look, seem, taste, smell, sound,… - Sau các đại từ bất định: something, anything, everything, nothing, somebody, someone, anybody, anything,… - Trước enough - Trong cấu trúc so + adj + that 2. Trạng từ: - Đứng sau động từ thường - be + adv + V3/-ed Note: trạng từ well đứng sau độn từ to be để chỉ sức khỏe - Một số từ vừa là tính từ, vừa là trạng từ: fast (nhanh), hard, early, late (trễ) 3. Tính từ + Mệnh đề Một số tính từ chỉ cảm giác như: glad, happy, pleased, delighted, excited, sorry, disappointed, amazed, có thể có một mệnh đề theo sau Ex: We are happy that you won the scholarship. Adj ADVERB CLAUSES OF REASON (Mệnh đề chỉ lý do) 1. Mệnh đề chỉ lý do: Because / As / Since + S + V 2. Cụm từ chỉ lý do Because of / Due to + V-ing / Noun 3. Cách rút gọn mệnh đề lý do sang cụm từ chỉ lý do a. …. because + đại từ + be + adj . → because of + tính từ sở hữu + N b. …because + N + be + adj → because of + the + adj + N c. . …because + S + V + O → because of + V-ing + O (2chủ từ phải giống nhau) CONNECTIVES (Từ nối) 1. and (và): dùng để thêm thông tin bổ sung 2. or (hoặc): diễn tả sự lựa chọn 3. but (nhưng): nối hai ý tương phản nhau 4. so (vì thế, do đó): diễn tả hậu quả 5. therefore (vì thế, do đó): đồng nghĩa với so, chỉ hậu quả 6. however (tuy nhiên): diễn tả sự tương phản, đồng nghĩa với but PHRASAL VERBS (Động từ kép) - Động từ kép là động từ được cấu tạo bởi một động từ với một tiểu từ hay một giới từ hay cả tiểu từ và giới từ.
MAKING SUGGESTIONS (Đưa ra lời đề nghị) * Các mẫu câu đề nghị: - Let’s + V1: - Shall we + V1…? - How about / What about + V-ing….? - Why don’t we + V1 ….? Để trả lời cho câu đề nghị ta dùng: - Đồng ý: + Yes, let’s. + OK. Good idea. + Great. Go ahead. + Sounds interesting. + That’s a good idea. + All right. - Từ chối / Không đồng ý: + No, let’s not. + I don’t think it’s a good idea. + No. Why don’t we + V1 ….? + No. I don’t want to. + I prefer to ……. * Câu đề nghị với động từ suggest: S + suggest + V-ing ………. S + suggest + that + S + should + V1 ……….. (từ that không được bỏ) RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ) * Đại từ quan hệ: 1. WHO: chủ từ, chỉ người N (người) + WHO + V + O …. 2. WHOM: - làm túc từ, chỉ người …..N (người) + WHOM + S + V 3. WHICH: - làm chủ từ hoặc túc từ, chỉ vật ….N (thing) + WHICH + V + O ….N (thing) + WHICH + S + V 4. THAT: - có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định * Các trường hợp thường dùng “that”: - khi đi sau các hình thức so sánh nhất - khi đi sau các từ: only, the first, the last - khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none. - khi danh từ đi trước bao gồm cả người và vật * Các trường hợp không dùng that: - trong mệnh đề quan hệ không xác định - sau giới từ 5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s …..N (person, thing) + WHOSE + N + V …. 6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason. …..N (reason) + WHY + S + V … 7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there ….N (place) + WHERE + S + V …. (WHERE = ON / IN / AT + WHICH) 8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then ….N (time) + WHEN + S + V … (WHEN = ON / IN / AT + WHICH) * Mệnh đề quan hệ 1. Mệnh đề quan hệ xác định: dùng khi danh từ không xác định, không có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định: dùng khi danh từ xác định, có dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề chính. ADVERBIAL CLAUSES OF CONCESSION (Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ) 1. Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ: Although / Even though / Though + S + V, S + V + O: mặc dù 2. Cụm từ chỉ sự nhượng bộ: Despite / in spite of + V-ing / Noun phrase: mặc dù 3. Rút gọn mệnh đề chỉ sự nhượng bộ thành cụm từ chỉ sự nhượng bộ: a. Though / although + đại từ + be + adj. → Despite / In spite of + tính từ sở hữu + N b. Though / although + N + be + adj. Despite / in spite of + the + adj. + N c. Though / although + S + V + O Despite / in spite of + V-ing + O (2 chủ từ phải giống nhau MODALS (Động từ khiếm khuyết) 1. May / might KĐ: May / Might + V1: PĐ : May / Might not + V1: diễn tả - sự suy đoán (không chắc chắn) - sự xin phép, cho phép 2. Must / mustn’t Must +V1: (phải), diễn tả điều bắt buộc (có tính chủ quan) Mustn’t + V1: (không được), diễn tả một sự cấm đoán. 3. have to + V1: phải, (có tính khách quan) Note: Quá khứ của have to là had to + V1 Phủ định của have to là don’t / doesn’t / didn’t have to + V1 4. should + V1 = ought to + V1: nên CLAUSES AND PHRASES OF RESULT (Mệnh đề và cụm từ chỉ kết quả) 1. Mệnh đề chỉ kết quả: a. so ….that (quá … đến nỗi) S+ be + so + adj. + that + S + V …… S+ V thường + so + adv. + that + S + V …… a. such …. that (quá … đến nỗi) S+ V + such (a/an) + N + that + S + V …… 2. Cụm từ chỉ kết quả: a. enough ….to (đủ …..để có thể) S + be + adj. + enough (for O) + to-inf. (dùng for+ O khi 2 chủ từ khác nhau) S + V thường + adv. + enough (for O) + to-inf. S + V + enough + N + to-inf. b. too ….to (quá ….không thể) S + be (look / seem / become / get) + too + adj. (for O) + to-inf. S + V thường + too + adv. (for O) + to-inf. COMPARISONS (So sánh) 1. So sánh bằng: S + be + as + adj. + as + …. S + V thường + as + adv. + as+ …. 2. So sánh hơn: a. Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + adj. / adv. + ER + THAN + ….. b. Tính từ / Trạng từ dài: S + V + MORE + adj. / adv. + THAN + ….. 3. So sánh nhất: a. Tính từ / Trạng từ ngắn: S + V + THE + adj. / adv. + EST + ….. b. Tính từ / Trạng từ dài: S + V + THE MOST + adj. / adv. + ….. 4. Một số tính từ, trạng từ bất qui tắc
TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG - many + N đếm được số nhiều: nhiều - much + N không đếm được: nhiều - few + N đếm được số nhiều: ít (không đủ để dùng) - a few + N đếm được số nhiều: ít (đủ để dùng) - some + N đếm được, không đếm được: một vài, một ít - a lot of + N đếm được, không đếm được: nhiều - little + N không đếm được: ít (không đủ để dùng) - a little + N không đếm được: ít (đủ để dùng) HIỆN TẠI PHÂN TỪ VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (-ing and –ed participles) - Hiện tại phân từ: thường dùng miêu tả vật, mang ý chủ động - Quá khứ phân từ thường dùng miêu tả người, mang ý bị động * Một số hiện tại phân từ và quá khứ phân từ thường gặp
6. tire tiring tired mệt mỏi MỘT SỐ CẤU TRÚC KHÁC 1. Lối nói phụ họa: a. Đồng ý theo một câu khẳng định, dùng: - S + V trợ + too. - So + V trợ + S. b. Đồng ý theo câu phủ định, dùng: - S + V trợ (phủ định) + either. - Neither + V trợ (khẳng định) + S. 2. Would you mind / Do you mind + V-ing ….? Do you mind if I + V (Hiện tại đơn)….? Would you mind if I + V (Quá khứ đơn) ….? 3. Đổi thì quá khứ đơn sang hiện tại hoàn thành S + last + V quá khứ đơn + thời gian + ago. - S + V hiện tại hoàn thành (phủ định) + for + thời gian - It’s + thời gian + since + S + last + V quá khứ đơn. - The last time + S + V quá khứ đơn + was + thời gian + ago. Ex: I last went to Dalat nine years ago. - I ---------------------------------------------------------------------------------- - It -------------------------------------------------------------------------------- - The ----------------------------------------------------------------------------- This is the first time + S + HTHT khẳng định - S + HTHT never + before Ex: This is the first time I have visited Hanoi. - I ------------------------------------------------------------------------------- 4. used to KĐ: S + used to + V1 (đã từng) PĐ: S + didn’t use to + V1 (không từng) NV: Did + S + use to + V1 ..? (có từng ….không) 5. be used to / get used to + V-ing: quen với 6. It takes / took + O + time + to-inf…. 7. S người + spend + time + V-ing
S + V + to / in order to / so as to + V1: để S + V + in order not to / so as not to + V1: để không PRONUNCIATION I. CÁCH PHÁT ÂM -S/-ES - Có 3 cách phát âm –s hoặc –es tận cùng. * đọc thành âm /iz/ với những từ có âm cuối là / s, z, ∫, t∫, d / * đọc thành âm /s/ với những từ có âm cuối là / p, t, k, f, θ / * đọc thành âm /z/ với những trường hợp còn lại II. CÁCH PHÁT ÂM –ED - Có 3 cách phát âm –ed tận cùng. * đọc thành âm /id/ với những từ có âm cuối là / t, d / * đọc thành âm /t/ với những từ có âm cuối là /p, f, k, s, ∫, t∫, θ / * đọc thành âm /d/ với những trường hợp còn lại III. TRỌNG ÂM - Danh từ tận cùng –OO hay –OON: trọng âm đặt trên vần này Ex: after’noon, bam’boo, bal’loon…….. - Những từ có hậu tố là: -ade, -ee, -ese, -ette, -ique, -eer, -ain thì trọng âm chính rơi vào ngay âm tiết đó Ex: lemo’nade, ciga’rette, Vietna’mese, … - Âm tiết liền trước các hậu tố -tion, -ical, -ual, -ian, -ical, -ity, -graphy, -ics, -logy thường nhận trọng âm Ex:, trans’lation, eco’nomic, uni’versity, poli’tician, soci’ology, mathe’matics - Đặt ở âm thứ 2 trước các hậu tố -ize, -ary Ex: ‘modernize, ‘dictionary, i’maginary THÀNH LẬP TỪ, TỪ LOẠI 1. Cách nhận biết từ loại: a. Cánh nhận biết danh từ: danh từ thường có các hậu tố sau: - tion / ation invention, information -ment development, instrument - ence / ance difference, importance - ness happiness, business - er (chỉ người) teacher, worker, writer, singer - or (chỉ người) inventor, actor - ist (chỉ người) physicist, biologist - age teenage, marriage - ship friendship, championship b. Cánh nhận biết tính từ: tính từ thường có các hậu tố sau: - ful useful, helpful, beautiful - less (nghĩa phủ định) homeless, careless (noun) - al (thuộc về) natural, agricultural - ous dangerous, famous - ive expensive, active - ic electric, economic - able fashionable, comfortable c . Cánh nhận biết trạng từ: trạng từ thường có hậu tố -LY. Ex: beautifully, carefully, suddenly, carelessly, recently ... Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ:
III. BÀI TẬP: EXERCISES TENSES
19. Last night at this time, they _______ the same thing. She ______ and he _________ the Newspaper.
40. Up to now, there had been no woman being chosen the US president.
43. I haven't visited the museum for three months. A. It is three months since I have visited the museum. B. I didn't visit the museum three months ago. C. The last time I had visited the museum was three months ago. D. It is three months since I visited the museum. 44. "John began playing the piano 10 years ago" A.John played the piano 10 years ago. C. John has played the piano for 10 years. B.John used to play the piano 10 years ago. D. John doesn't play the piano anymore 45. The last time I saw her was a week ago. . A.I haven't seen her for a week. C. I haven't seen her since a week. B.I have seen her for a week. D. I have seen her since a week. Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
PASSIVE VOICE Change into passive voice. Chuyển câu chủ động sang bị động
WISH CLAUSES
I really wish ………………………………………………….. 6. I’m sorry I can’t help you do your homework. I wish ………………………………………………….. 7. She doesn’t like to work with him. She wishes …………………………………………….
15. I wish I didn’t say that to him yesterday. A B C D 16. She wishes that we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet. A B C D CONDITIONAL SENTENCES 1.She doesn’t live in London because she doesn’t know anyone thereð If ………………………………………………………………. 2. I don’t have a spare ticket. I can’t take you to the concert If I ………………………………………………………………... 3. The schoolchildren sowed some seeds, but they forgot to water them so they didn’t grow. If the children ……………………………………………………….. 4. They don’t understand the problem. They won’t find a solution If they ……………………………………………………………. 5. Carol didn’t answer the phone because she was studying. If Carol …………………………………………………… 6. Rita is exhausted today because she didn’t get any sleep last night. If Rita ……………………………………………………… 7.He can’t park near his office; that’s why he doesn’t come by car If he …………………………………………………….. 8. The flats are not clearly numbered, so it is very difficult to find anyone. If the flats …..……………………………………………………….. 9. I don’t know her e-mail address, so I can’t tell you If I ……………………………………………………………………. 10. She works in the evening. She has no time to play with her children If she …………………………………………………………………. 11. He doesn’t see the signal so he doesn’t stop his ca If he …………………………………………………………………. 12. Peter gets bad marks because he doesn’t prepare his lessons well If Peter ……………………………………………………………… 13. Mary doesn’t have enough money. She can’t buy a new car. - If Mary ……………………………………………………………… Chọn đáp án đúng 1. I would have visited you before if there _____ quite a lot of people in your house.
16. If I _____ that yesterday, I _____ them. A.had discovered / would inform B.had discovered / would have informed C.had discovered / could inform D. discovered / can inform 17. If you _______ to the course regularly, they ________ a certificate last year.
Cho dạng đúng của từ trong ngoặc
REPORTED SPEECH
4.Mr Brown said, “I watched TV last night.” -- -> Mr Brown said that he _______ TV the night before.
7.Mary said ,”I have not seen Peter since last month .” A. Mary said she has not seen Peter since the previous month. B. Mary said she had not seen Peter since the previous month . C. Mary said she was not seen Peter since the previous month. D. Mary said she doesn’t see Peter since the previous month 8. “ I want to go on holiday but I don’t know where to go.” ---> Tom said that _________________________________________ A.he wanted to go on holiday but he doesn’t know where to go. B.he wants to go on holiday but he didn’t know where to go. C.he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go. D. I wanted to go on holiday but I didn’t know where to go. 9. Mary said : “ What will you do this evening, John ?” A.Mary asked John what would he do that evening. B.Mary asked John what John did that evening. C. Mary wanted to know what she and John would do that evening. D. Mary wanted to know what John would do that evening. 10. He said to them, “Don't tell me such a nonsense!” A. He told them not to tell him such a nonsense. B. He told them to tell him such a nonsense. C. He told them not to tell them such a nonsense. D. He told them to tell them such a nonsense 11. “I don't know what Fred is doing," said my sister. A. My sister said that she didn't know what Fred was doing. B. My sister said she doesn't know what Fred is doing. C. My sister said that I don't know what Fred is doing. D.My sister said that she hasn't known what Fred was doing 12 . “I’ve been playing tennis a lot lately," John said. A.John said that I have been playing tennis a lot lately. B.John said that he has been playing tennis a lot lately. C.John said that he had been playing tennis a lot lately. D. John said that she had been playing tennis a lot lately. 13. The mother asked her son _______. A. where he has been B. where he had been C. where has he been D. where had he been Viết lại câu 1) John said, “I want to attend a famous university.” John said 2) “I’m looking for the book you gave me last week,” Mary said to Peter. Mary told Peter 3) Alfred said to John, “I did not promise to send you a telegram.” Alfred 4) "I will get myself a drink," she said. She said 5) "I cannot drive them home," he said. He said 6) "Peter, do you prefer tea or coffee?" she said. She 7) "The film began at seven o'clock," he said. He said 8) The father said, “I was on a business trip the whole day yesterday.” The father 9) “My brother will get married next month,” James said. James 10) Henry said to his mother, “Come and spend a week with us.” Henry told 11) He said to me, “Keep a seat for me in the lecture hall.” He 12) Mike said to Henry, “Give me my book back, please.” Mike 13) "Don't play on the grass, boys," she said. She 14) He said, "Don't go too far." He 15) "Don't make so much noise," he said. He TAG QUESTIONS
Chọn đáp án đúng
TO-INFINITIVE / V-ING
Chọn đáp án đúng
11. You can look __________ these new words in the dictionary if you don't know their meanings. A. up B. after C. for D. out 12. We give each other presents …………. Christmas. 13. Don’t sit …………. the floor. 14. I’m going away …………. the end of January. 15. I’m not going out yet. I’m waiting ………….the rain to stop.
RELATIVE CLAUSES 1) I couldn't remember the time ______ there was no internet.
7) I don't think my ex-girl friend will remember the day _____ we saw each other for the first time.
20. I don’t know the reason on when Jonathan was sacked. A B C D 21. The man whom helped you yesterday is a television reporter. A B C D 22. What is the name of the girl whom has just come in? A B C D 23. Do you know the reason when Englishmen travel on the left side of the streets A B C D Viết lại câu 24. I’ll never forget the day. I met you on that day. 25. The town was small. I grew up there. 26. 1960 was the year. The revolution took place in that year. 27. I apologized to the woman. I spilled her coffee. 28. They’re the postcards. They arrived yesterday. 29. The children sang aloud all night. This kept their parents awake. 30. Maria is studying in New York City. The city is called the “ Big Apple”. COMPARISONS
A. Your interview wasn’t as short as mine. B. Your interview was shorter than mine. C. Your interview was as long as mine. D. Your interview was longer than mine. BÀI TẬP TỔNG HỢP Give the correct prepositions:
Complete the sentences with because / as / since / if / when / or / so.
5.--------------she changed a lot . We didn’t recognize her. 6.-------------you are ready , we can start now.
Fill : at , in ,between ,or if necessary.
I5. Watch the news everyday because it's very ………………..……..(inform ) 16. Many Vietnamese women continue to wear the unique and………………….…dress. (fashion) *SO / BECAUSE 1-She got up late. She didn’t go to school on time (because) ? ……………………………………………………………. 2-He is tired. He has worked hard overnight (so) ? ……………………………………………………………. 3-We decide to stay at home .The weather is bad. (because) ? ……………………………………………………………. 4-My child has eaten a lot of candies. She has a toothache (so) ? ……………………………………………………………. 5-Mr.Pike has an accident. He drives very carelessly (because) ? ……………………………………………………………. *OTHERS 6-Let’s have a picnic. ? What do you think about…………………………………….……………….…….? 7-What do you think about traveling to Dalat? ? I think we should………………………………..................................…….……… 8-He likes to go for a walk. ? He enjoys………………………………………………………..…………....…… 9-I love to watch TV. ? I am interested in…………………………………………………………………… 10-We started playing volleyball 2 months ago. ? We have……………………………………………................................……...….. 1. It’s 2 years since I saw him. I haven’t ............................................................................................................................ 2. Hung is busy. Hung wishes ................................................................................................................... 3. Her daughter cannot speak English. She wishes ....................................................................................................................... 4. The weather is too cold, so we can’t go swimming. If ..................................................................................................................................... 5. I can’t buy the house because it is too expensive. If ..................................................................................................................................... 6. Mary asked, “Tom, who will open the box for me?” Mary ............................................................................................................................... 7. The teacher asked him, “Do you think before you answer?” The teacher ..................................................................................................................... 8. He said to me, “ Shut the door” He .................................................................................................................................... 9. The guide said to us, “Don’t touch this picture.” The guide .......................................................................................................................... 10. She sings beautifully. She is .............................................................................................................................. 11. We run fast. We are ............................................................................................................................. 12. He is a good dancer. He ................................................................................................................................... 13. She is a slow work. She ................................................................................................................................... 14. Mary will come. Peter will be happy. If Mary ............................................................................................................................ 15. The teacher will correct it. We will understand it. If ..................................................................................................................................... 16. Ronaldo wins the gold ball of FIFA. The gold ball ................................................................................................................. 17. Mr. Hung keeps a large collection of medals. A large ........................................................................................................................... 18. The principle bought many teaching aids for our school. Many teaching aids ........................................................................................................ 19. Minh Quang caught the ball easily. The ball .......................................................................................................................... 20. They have just held an English workshop. An English workshop ................................................................................................... Tất cả nội dung bài viết. Các em hãy xem thêm và tải file chi tiết dưới đây: >> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2023 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc. |