Interested là loại từ gì

Bản dịch

Ví dụ về cách dùng

I read your advertisement for an experienced…in the…issue of…with great interest.

Qua tạp chí/tập san... số..., tôi được biết công ty ông/bà đang tuyển nhân sự cho vị trí... mà tôi rất quan tâm.

I have a lively interest in … and would appreciate the opportunity / chance to broaden my knowledge by working with you.

Tôi rất quan tâm tới... và muốn được trao cơ hội để mở rộng kiến thức của mình khi làm việc tại Quý công ty.

What can you tell me about the interest rate?

Có điểm gì cần lưu ý về mức lãi suất không?

What is the savings interest rate?

Lãi suất tiết kiệm là bao nhiêu?

Ví dụ về đơn ngữ

This led to a frenzy of interest in the company, whose shares reached ten times their original issue price.

This interest extended to the store's decor, which included vintage, oversized movie posters.

It is muckraking at its best and astonishingly prescient in its critique of the coziness of big media and other corporate interests.

At that time there was renewed interest in the subject among the cosmological community along with other non-standard cosmologies.

Features of interest include some 12th-century fortifications, woodland habitats, wetlands and rolling grassland.

They were broadened to serve a larger number of students with a wider variety of interests.

His wide range of interests attracted some negative criticism for not specializing while others depreciated his work because of his frequent travels, calling him bohemian.

Hamburger's family was one of the oldest in the region and possessed numerous interests in real estate, banking, and merchandising.

And the victims are unable to organize in defence of their own interests.

He is known for his eclectic approach to anthropology and diverse range of interests.

Several interesting features were found in the renovation process, including graffiti that was covered by plaster.

One interesting facet of roleplaying online is the instance of a roleplayer acting as a character of a different gender.

The process, although similar in many ways to direct writing using electrons, nevertheless offers some interesting and unique advantages.

Before 2000, companies generally regarded green buildings as interesting experiments but unfeasible projects in the real business world.

He and his followers devised elegant elongated examples of the "figura serpentinata", often of two intertwined figures, that were interesting from all angles.

What possible public interest was there in that?

Instead, the court has agreed that the memorial is in public interest.

I suspect there is a wider public interest in knowing for the future, as well.

We are the only party that has to pay our own legal bills, even though we are fighting in the public interest.

Were the public interest concerns in the above decisions "substantial"?

It may be motivated both by altruism and by self-interest, for reasons of immediate benefit or future reciprocity.

First, egoism is not mere self-interest or selfishness.

They reason that by not telling her partner, she is withholding the information in an act of self-interest.

How this self-interest is defined, however, is necessarily subjective, allowing both selfish and altruistic normative claims to be included.

Incentives may frame a decision problem and thereby suggest self-interest as appropriate behavior.

Hơn

  • A
  • B
  • C
  • D
  • E
  • F
  • G
  • H
  • I
  • J
  • K
  • L
  • M
  • N
  • O
  • P
  • Q
  • R
  • S
  • T
  • U
  • V
  • W
  • X
  • Y
  • Z
  • 0-9

Trong tiếng Anh nhiều người hay sử dụng chữ like để diễn tả sự yêu thích một thứ gì đó. Ngoài like ta còn có thể sử dụng cấu trúc interested in để diễn đạt được sự thích thú đó. Hãy cùng Langmaster tìm hiểu về cấu trúc thú vị này nhé!

1. Định nghĩa cấu trúc interested in là như thế nào?

Trong cấu trúc interested in thì từ interested đóng vai trò là một tính từ mang ý nghĩa diễn tả sự thích thú, cảm giác thích một điều gì đó,... Khi biểu đạt thích một điều gì thì giới từ in sẽ được đi cùng với tính từ interested. Hai từ loại này sẽ tạo thành cấu trúc interested in trong tiếng Anh. 

Ví dụ:

  • I’m interested in this picture 

( Tôi quan tâm đến bức tranh này )

  • She interested in playing game

(Cô ấy thích chơi trò chơi )

Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC IN ORDER TO VÀ SO AS SO TRONG TIẾNG ANH GIAO TIẾP

Interested là loại từ gì

Định nghĩa của cấu trúc interested in

2. Cách dùng và cấu trúc của interested in

Sẽ có cấu trúc interested in như sau:

S + be + interested in + N/Ving

Đây cũng được gọi là cấu trúc be interested in mang ý nghĩa “ Ai đó sẽ thích thú về việc gì hay điều gì đó”

Ví dụ:

  • She doesn’t interested in about having to go on time

( Cô ấy không quan tâm đến việc phải đi đúng giờ )

  • My father is very interested in history

( Ba tôi rất quan tâm đến lịch sử )

Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC SO THAT SUCH THAT - CẤU TRÚC, CÁCH DÙNG, VÍ DỤ

Interested là loại từ gì

Cấu trúc và cách dùng của cấu trúc interested in

3. Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in

Ngoài cấu trúc đã xem ở phần trên thì interested in còn có 2 cấu trúc khác mà bạn cần phải chú ý khi sử dụng để đúng về mặt ngữ pháp. 

Interested in + N

( Có ý nghĩa là những người hứng thú hoặc liên quan đến)

Ví dụ:

  • All interested people in the project received the reward

( Tất cả những người quan tâm đến dự án đều nhận được phần thưởng )

Interested + to V 

( Cấu trúc mang ý nghĩa là hứng thú làm một việc gì đó )

Ví dụ:

  • I would be interested to play the game with my friends

( Tôi muốn chơi trò chơi với bạn của tôi )

Interested là loại từ gì

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc interested in

3.1. Phân biệt Interested in và Interested to

Nếu sử dụng từ interested để diễn tả sự thích thú của bản thân hay chỉ một sự quan tâm đến nó. Trong những câu này thường sẽ sử dụng chủ ngữ là chỉ người và sẽ sử dụng hai cấu trúc interested in và interested to.

  • Với interested in thì theo sau từ này sẽ là Ving, đối với cấu trúc này chủ yếu sẽ chỉ nói về sở thích giống như từ like.
  • Đối với interested to thì đi theo sau sẽ là một động từ nhằm mục đích diễn đạt cụ thể một trường hợp trong lúc nói có cảm hứng. 

Ví dụ:

  • I don’t interested in what you saying

( Tôi không quan tâm đến những gì bạn nói )

  • Right now I am only interested in her

( Lúc này tôi chỉ quan tâm đến cô ấy )

  • I'm interested to hear your opinion on this article

( Tôi muốn nghe ý kiến của bạn về bài viết này )

3.2. Trái nghĩa của Interested in là gì?

Nếu muốn tạo ra được từ trái nghĩa với cấu trúc interested in thì ta có thể sử dụng un hoặc dis để thêm vào phía trước của từ như là uninterested in hoặc disinterested in. những cấu trúc này đều mang ý một ý trái nghĩa đó là “không quan tâm đến điều gì hoặc một điều, một sự việc nào đó”. 

Ví dụ: 

  • He uninterested in his current job

( Anh ấy không quan tâm đến công việc hiện tại của mình )

  • People are disinterested in my presentation

( Mọi người không quan tâm đến bài thuyết trình của tôi )

  • The company does disinterested in employee welfare

( Công ty không quan tâm đến phúc lợi của nhân viên )

3.3. Phân biệt giữa Interested và Interesting

Theo như đã phân tích ở trên thì cấu trúc sử dụng interested khi sử dụng thì chủ ngữ thưởng sẽ là người. Còn khi ta sử dụng cấu trúc interesting khác với ở trên thì chủ ngữ sẽ là vật. Nói về một thứ gì đó làm ta chú ý hay muốn biết thêm về nó. Nếu như sử dụng nói về tính chất của sự việc nào đó thì câu văn này sẽ mang một ý nghĩa hoàn toàn khác. 

Ví dụ:

  • I am interesting in this gift

( Tôi thích thú với món quà này )

  • This song is very interesting to me 

( Bài hát này rất thú vị đối với tôi )

  • This quote makes me very interesting 

( Câu nói này làm cho tôi rất thích thú )

3.4. Một số cách nói khác thể hiện sự yêu thích khác 

Còn rất nhiều cách thể hiện sự thích thú trong tiếng Anh mà có thể bạn chưa biết: 

  • Like: Từ này mang ý nghĩa thích và sẽ thường sử dụng trong các tình huống không cụ thể, nói chung chung. Diễn tả cảm xúc thích thú đơn giản và thường đến rất nhanh nhưng khả năng duy trì lâu dài có thể có hoặc không. 

Ví dụ: I should like a cup of tea

( Tôi muốn có một tách trà )

  • Enjoy: Động từ này sẽ được dùng khi bạn cảm thấy hài lòng, vui vẻ hay sự thích thú bởi những thứ mà bạn đã trải qua. So với những từ likelove thì từ này nhấn mạnh sự tận hưởng hơn. 

Ví dụ: I enjoyed that meal

( Tôi rất thích bữa ăn đó )

  • Love: Là động từ nhấn mạnh yếu tố lãng mạng trong tình yêu, khi dùng từ love thì sẽ có được cảm xúc mạnh mẽ hơn like. Ngoài ra love còn nói đến một tình cảm lâu dài và nghiêm túc. Hay love còn được dùng để thể hiện tình yêu trong gia đình hoặc giữa bạn bè.

Ví dụ: A mother’s love for her children

( Tình yêu của một người mẹ dành cho những đứa con của mình )

  • Adore: Nếu sử dụng adore trong tiếng Anh thì sẽ có nghĩa là yêu và tôn trọng ai đó rất nhiều. Động từ này nói về việc thích ai đó rất nhiều, diễn tả được sự mãnh liệt, sự say mê đắm đuối. Adore với ý nghĩa trang trọng có thể dùng để nói sự tôn thờ hoặc sùng bái thần thánh. 

Ví dụ: I have great adore for Buddhism

( Tôi rất ngưỡng mộ đạo Phật )

  • Fancy: Động từ sẽ được dùng để thể hiện mong muốn điều gì hoặc đã bị thu hút bởi ai đó. 

Ví dụ: I was fancy by her scent

( Tôi đã bị thu hút bởi mùi hương của cô ấy )

  • Be fond of: Động từ này diễn tả bạn đã thích ai đó rất nhiều và bạn đã biết họ trong khoảng thời gian khá lâu. Be fond of có còn ý nghĩa khác thích làm điều mà người khác cảm thấy khó chịu và không hài lòng. 

Ví dụ: She is fond of her gym teacher

( Cô ấy thích giáo viên dạy thể dục của mình )

  • Be keen on: Động từ này diễn tả cảm xúc mong muốn việc đó sẽ xảy ra hoặc mong muốn làm việc gì. Điều này nhấn mạnh sự nhiệt tình muốn tham gia hoạt động đó. 

Ví dụ: I’m keen on join the volunteering

( Tôi rất muốn tham gia hoạt động tình nguyện )

Interested là loại từ gì

Một số từ tiếng anh diễn tả sự yêu thích

4. Bài tập về cấu trúc interested in 

Bài 1: Lựa chọn đáp án đúng nhất để điền vào ô trống 

1. She_____ swimming 

A. Interested in

B. Interested to

C. Interesting

2. This movie was interesting____ a lot

A. In

B. To

C. A

3. Do you______ learn new vocabulary?

A. Interested in

B. Interested to

C. Interested

4. I interested____ talking to her

A. In

B. To

C. Is

5. This test is so_____

A. Interested

B. Interested in

C. Interesting

Đáp án:

1. A. Interested in

2. A. In

3. A. Interested in

4. B. To

5. C. Interesting

Bài 2: Sửa các lỗi sai trong những câu dưới đây

1. She doesn’t interests having me here

2. He doesn’t interesting swimming

3. I don’t feel interested to talked to her

4. Are you interesting in reading this book?

5. I interested to listening to music

Đáp án:

1. She doesn’t interested in having me here

2. He doesn’t interested to swimming

3. I don’t feel interested to talking to her

4. Are you interested in reading this book?

5. I interested in listening to music

Xem thêm bài viết: CẤU TRÚC DESPITE, IN SPITE OF VÀ TẤT TẦN TẬT NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT

Bài viết cũng đã tổng hợp được kiến thức và những ví dụ của cấu trúc interested in. Hy vọng qua bài viết này Langmaster đã có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về cấu trúc thông dụng này. Cùng theo dõi website Langmaster để tìm hiểu thêm kiến thức về các cấu trúc câu thông dụng, bổ ích trong tiếng Anh bạn nhé.