Hướng dẫn làm hồ sơ thanh toán năm 2024
Sau khi bạn tạo hồ sơ thanh toán, hồ sơ sẽ tự động liên kết với Play Console của bạn. Lưu ý: Nếu trước đây bạn đã thiết lập một hồ sơ thanh toán hoặc tài khoản Merchant Center, hồ sơ hoặc tài khoản đó đã được liên kết với Play Console. Rất nhiều kế toán vẫn còn lúng túng về thủ tục, hồ sơn tạm ứng, hoàn ứng trong công việc của mình. Để làm rõ vấn đề này, Cty CP Phần mềm EFFECT xin chia sẻ bài viết Thủ tục, hồ sơ thanh toán tạm ứng, hoàn ứng. 1. Nguyên tắc quản lý tạm ứng
2. Thủ tục và chứng từ tạm ứng 2.1. Tạm ứng đi công tác phí Hồ sơ tạm ứng ban đầu
Đơn vị bộ phận lập kế hoạch công tác: nơi đi, nơi cần đến, bao nhiêu ngày,
2.2 Tạm ứng cho nhân viên mua hàng hoá vật tư Thủ tục ban đầu
3. Hồ sơ thanh toán tạm ứng Bao gồm:
Lưu ý:
4. Quy trình tạm ứng, thanh toán tiền tạm ứng cá nhân 4.1. Chi tạm ứng
Lưu ý: Trên đề nghị tạm ứng phải ghi rõ thời hạn thanh toán 4.2 Thanh toán tiền tạm ứng
Lưu ý 1: Cán bộ làm tạm ứng phải hoàn ứng hết khoản tạm ứng này thì mới được tạm ứng tiếp khoản khác. Đề nghị cán bộ làm tạm ứng có trách nhiệm thanh toán tạm ứng theo đúng thời hạn ghi trên Đề nghị tạm ứng. Nếu đến thời hạn thanh toán tạm ứng mà cán bộ làm tạm ứng chưa hoàn ứng, đề nghị có giải trình cụ thể với Phòng kế toán. Lưu ý 2: Về hoá đơn GTGT khi làm thanh toán: – Ghi đủ Ngày, tháng ,năm – Ghi đầy đủ tên, địa chỉ, Mã số thuế của công ty – Ký ghi rõ họ tên của người mua hàng, người bán hàng trên cả ba liên HĐ (nếu không phải ghi bán hàng qua điện thoại dưới người mua hàng). – Người làm thanh toán phải chịu trách nhiệm về hoá đơn GTGT mà mình làm thanh toán (nguồn gốc của HĐ). – Hóa đơn GTGT từ 20.000.000 trở lên để được khấu trừ thuế phải chuyển khoản thanh toán bằng tài khoản công ty – Từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, các khoản thanh toán với số tiền từ 20.000.000đ trở lên, đề nghị làm Giấy đề nghị thanh toán bằng chuyển khoản. (Tuỳ trường hợp sẽ có chứng từ phù hợp ) 4.3. Hồ sơ thanh toán tiền tạm ứng Hồ sơ thanh toán tiền tạm ứng phải được tập hợp đầy đủ các chứng từ sau – Giấy tạm ứng – Giấy đề nghị thanh toán, trong đó ghi rõ những khoản tiền tạm ứng, các khoản chi – Số tiền nộp lại, hay cần chi thêm – Các chứng từ kèm theo của các khoản chi – Giấy công tác ( nếu thanh toán công tác phí) Sau khi có đầy đủ chữ ký của Lãnh đạo phòng Kế toán và Kiểm toán nội bộ và cán bộ thanh toán tạm ứng, Kế toán thanh toán lưu giữ thành từng tháng và lập một bảng kê các phiếu thanh toán tạm ứng sắp xếp theo thứ tự ngày tháng phát sinh. Sau mỗi quý, lưu vào một file. 5. Định khoản nghiệp vụ 5.1. Khi tạm ứng tiền mặt hoặc vật tư cho người lao động trong đơn vị, ghi: Nợ TK 141 – Tạm ứng Có các TK 111, 112, 152,. . . 5.2. Khi thực hiện xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng kèm theo các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 241, 331, 621, 623, 627, 642,. . . Có TK 141 – Tạm ứng. 5.3. Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) không hết, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi: Nợ TK 111 – Tiền mặt Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 334 – Phải trả người lao động Có TK 141 – Tạm ứng. 5.4. Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn hơn số đã nhận tạm ứng, kế toán lập phiếu chi để thanh toán thêm cho người nhận tạm ứng, ghi: |