Hợp đồng nhân công xây dựng 2022
Hợp đồng xây dựng nhà ở phần nhân công đang là một vấn đề được rất nhiều người quan tâm hiện nay. Hợp đồng này chính là SỰ RÀNG BUỘC về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Bài viết sau đây sẽ cung cấp cho các bạn những quy định để soạn thảo loại Hợp đồng trên. Show
Hợp đồng xây dựng nhà ở phần nhân công Quy định chung về Hợp đồng xây dựngĐiều 138 Luật xây dựng 2014 quy định Hợp đồng xây dựng là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng. Hình thức Hợp đồng nhân công xây dựng nhà được nhiều gia đình áp dụng là Hợp đồng giao khoán nhân công nhà ở hay còn gọi là Hợp đồng thi công nhà ở. Hợp đồng nhân công xây dựng nhà ở là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng công trình nhà ở của dân. Hợp đồng này chính là sự sự ràng buộc về mặt pháp lý, đảm bảo bên giao thầu và bên nhận thầu phải làm đúng theo những điều khoản mà đã ký kết trong hợp đồng, thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của cả hai bên. Phân loại Hợp đồng xây dựng nhà ở phần nhân côngHiện nay, hợp đồng giao khoán thường được áp dụng cho những công việc mang tính thời vụ, diễn ra trong một thời điểm nhất định. Thực tế, dựa trên tính chất công việc có thể phân chia hợp đồng giao khoán thành 2 loại:
Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và bên nhận thầuQuyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và bên nhận thầu Quyền và nghĩa vụ chung của bên giao thầu và nhận thầu được quy định tại Điều 24 Nghị định 37/2015/NĐ-CP như sau: Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng do các bên thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm nguyên tắc không trái với các quy định của pháp luật. Bên giao thầu, bên nhận thầu phải thông báo bằng văn bản cho bên kia biết về quyền và trách nhiệm của người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng. Khi các bên thay đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng thì phải thông báo cho bên kia biết bằng văn bản. Riêng trường hợp bên nhận thầu thay đổi người đại diện để quản lý thực hiện hợp đồng, nhân sự chủ chốt thì phải được sự chấp thuận của bên giao thầu. Trường hợp bên nhận thầu là tập đoàn, tổng công ty khi thực hiện hợp đồng xây dựng có thể giao trực tiếp cho các đơn vị thành viên của mình nhưng phải đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, phù hợp với năng lực của từng thành viên và phải được bên giao thầu chấp thuận trước. Tùy theo từng loại hợp đồng xây dựng cụ thể, quyền và nghĩa vụ của bên giao thầu, bên nhận thầu còn được quy định từ Điều 25 đến Điều 34 Nghị định này. Nội dung của Hợp đồng xây dựng phần nhân côngCăn cứ theo Điều 141 Luật xây dựng 2014 thì Hợp đồng xây dựng gồm các nội dung sau:
Nội dung của Hợp đồng xây dựng phần nhân công Bảo đảm thực hiện Hợp đồng xây dựngBảo đảm thực hiện hợp đồng xây dựng là việc bên nhận thầu thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc bảo lãnh để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian thực hiện hợp đồng; khuyến khích áp dụng hình thức bảo lãnh. Theo khoản 5, 6 Điều 16 Nghị định 37/2015/NĐ-CP thì: Bên nhận thầu không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện hợp đồng sau khi hợp đồng có hiệu lực và các trường hợp vi phạm khác được quy định trong hợp đồng. Bên giao thầu phải hoàn trả cho bên nhận thầu bảo đảm thực hiện hợp đồng sau khi bên nhận thầu đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc đã chuyển sang nghĩa vụ bảo hành và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành đối với hợp đồng có công việc thi công xây dựng và cung cấp thiết bị. Trên đây là bài viết về những quy định của pháp luật về Hợp đồng xây dựng nhà ở phần nhân công. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến bài viết hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN VỀ HỢP ĐỒNG, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.
Hợp đồng thi công xây dựng là điều đầu tiên bạn cần thực hiện để đảm bảo một số quyền lợi của cả hai bên. Đặc biệt là đối với một số khu đất nằm trong vùng đô thị cần phải có thủ tục và đơn xin phép xây dựng nộp lên cơ quan chức năng để có thể được phép xây dựng nhà ở, chung cư hoặc các công trình xây dựng khác. Tất cả những thông tin bạn cần tìm hiểu đều được tổng hợp trong bài “Mẫu hợp đồng thi công xây dựng được sử dụng phổ biến nhất” dưới đây. Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là gì?Hợp đồng thi công xây dựng là hợp đồng có nội dung về việc thi công xây dựng nhà ở của dân, với các thỏa thuận giữa bên thuê thi công và bên nhận thi công. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở là mẫu hợp đồng khá phổ biến hiện nay được cung cấp cho chủ sử dụng đất sử dụng để xây dựng nhà ở của mình. Chủ nhà muốn thuê một công ty xây dựng nào đó để hoàn thành quá trình xây nhà theo hợp đồng có sẵn với những điều khoản đã được cam kết giữa hai bên. Mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở dùng chung cho nhiều trường hợp khác nhauCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 1. Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015; 2. Căn cứ Luật Xây dựng 2014; 3. Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số:………… ../GPXD cấp ngày: ………………. ……………….., ngày ……tháng ………năm 20……. Tại địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………. Hai bên gồm có: BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên A) Ông/bà:………………………………………………………………………………………………………………….. Số CMTND: Cấp ngày…/…/…… Tại: Công an tỉnh (thành phố) Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………… Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………. BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (sau đây gọi là Bên B) Ông/Bà/Công ty:……………………………………………………………………………………………………… Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………. Điện thoại:……………………………………………………………………………………………………………….. Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty): Ngày cấp:……………….Nơi cấp:…………………………………………………………………………………. Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng thi công xây dựng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng nhà ở tại địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………………………….. với các điều khoản như sau: Điều 1. Nội dung công việc, đơn giá, tiến độ thi công, giá trị hợp đồng1. Nội dung công việcBên B sẽ thực hiện các công việc xây dựng nhà ở từ khi bắt đầu tới khi hoàn thiện, bàn giao nhà cho bên A, gồm: Xây móng nhà (gia cố, ép cọc nếu có); làm bể nước ngầm; bể phốt; đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước. 2. Đơn giá xây dựngBên A tính giá xây dựng cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau: – Sàn chính:……………..đồng/m2 – Sàn phụ: ……………….đồng/m2 x 50% (nếu có). Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đến khi bàn giao công trình, bao gồm: Xây móng nhà (gia cố nếu có); đổ cột; xây tường; đổ sàn đúng kỹ thuật (đúng độ dày theo các bên thoản thuận); làm cầu thang; chèn cửa; làm bể nước ngầm; bể phốt; trát áo ngoài và trong; đắp phào chỉ, chiếu trần; trang trí ban công; ốp tường nhà tắm, nhà bếp; lát sàn trong phần xây dựng công trình; lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước. Các phần việc khác (nếu có) như: Chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề; chuyển đất khi đào móng; sơn theo yêu cầu nếu được thỏa thuận. 3. Tiến độ thi công– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20……. 4. Giá trị hợp đồngGiá trị hợp đồng thi công xây dựng được xác định như sau: Điều 2. Trách nhiệm của các bên1. Trách nhiệm của Bên B
2. Trách nhiệm của Bên A
Điều 3. Thanh toánCác đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
Điều 4. Cam kết thực hiện và giải quyết vướng mắc, tranh chấpĐối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng. Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình; nếu không thỏa thuận được các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án nhân dân. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng thi công xây dựng này. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán…..% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Điều 5. Thời hạn, giá trị hợp đồngHợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng xây dựng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Hướng dẫn ghi một số nội dung trong hợp đồng xây dựng nhà ở 2020Công việc phải thực hiện
Thời gian bảo hànhTheo thỏa thuận của các bên thì thời gian thực tế thường là từ 06 tháng – 02 năm. Nghĩa vụ thanh toánSau khi xây xong móng: bên nhận thầu được ứng 10%, mỗi lần đổ sàn sẽ được ứng thêm 10%, nhưng tối đa khi xây xong phần thô không được quá 40% giá trị hợp đồng. Đơn giá xây dựngThông thường đơn giá sẽ được tính theo diện tích sàn xây dựng: Hiện nay giá giao động khoảng từ 450.000 – 600.000 đồng/m2. Tiến độ thi côngHợp đồng xây dựng nhà ở phải ghi rõ ngày bắt đầu và ngày hoàn thiện, bàn giao nhà: Tùy theo diện tích sàn xây dựng và số tầng mà thời gian xây dựng sẽ khác nhau, các bên tự thỏa thuận về thời gian. Tóm lại vấn đề “Mẫu hợp đồng thi công xây dựng được sử dụng phổ biến nhất”Các mẫu hợp đồng thi công xây dựng nhà ở hiện nay đều có nội dung khá giống nhau nên mẫu hợp đồng được cập nhật ở trên có thể được sử dụng cho đại đa số nhiều trường hợp khác khi cần sử dụng mẫu hợp đồng xây dựng. Nói chung lại là biên bản chứng minh thể hiện sự hợp tác giữa công ty, doanh nghiệp với từng cá nhân. Tất cả những lưu ý cần biết khi soạn hợp đồng cũng đã được chỉ ra rõ ràng ở trên. |