Hộ của cải gia súc tiếng anh là gì
VAC là hệ thống sản xuất nông nghiệp tổng hợp bao gồm Vườn (sản xuất trồng trọt), Ao (nuôi trồng thủy sản) và Chuồng (chăn nuôi gia súc gia cầm); là kiểu sản xuất phổ biến của nhiều cộng đồng nông thôn Việt Nam, là một bộ phận quan trọng trong cơ cấu kinh tế nông - lâm - ngư nghiệp; là mô hình kinh tế sinh thái nông nghiệp bền vững, có chức năng chính là cung cấp các sản phẩm phục vụ nhu cầu cho nhu cầu thực phẩm của con người và tạo một nguồn thu nhập nhất định. Show
Một số đặc điểm[sửa | sửa mã nguồn]Hệ thống VAC là một hệ thống khép kín mà các các thành phần trong hệ thống có mối liên hệ mật thiết với nhau. Thông thường, trong hệ thống VAC, ao cá sử dụng phân (do gia súc, gia cầm thải ra) làm nguồn thức ăn cho các loài cá nuôi trong ao, ngoài ra phân còn được sử dụng để bón vườn; ao cung cấp nước phục vụ tưới tiêu, đất bùn (khi vét cải tạo ao) bổ sung đất tốt cho toàn bộ cây trong vườn; còn vườn cung cấp rau phục vụ chăn nuôi. Ở Việt Nam, hệ thống VAC truyền thống được áp dụng rộng rãi ở nông thôn bao gồm cả vùng ven biển. Việc lồng ghép này bao gồm trồng cây trong vườn hộ, chăn nuôi gia súc, gia cầm và nuôi trồng thủy sản. Với hệ thống VAC truyền thống này cho năng suất cá nuôi khá thấp, trung bình 1.500 - 1.700 kg/ha/năm (0,015 - 0,017 kg/m²/năm), lượng rau tạo ra cũng chỉ đủ cầm chừng nhu cầu gia đình. Hệ thống VAC là một hệ thống sinh thái hoàn chỉnh, thống nhất các khâu, các thành phần, chi phí đầu tư thấp phù hợp với đặc điểm hầu hết ở các các vùng ngoại thành và nông thôn Việt Nam. Bằng những cơ cấu cây trồng vật nuôi ổn định, phù hợp điều kiện thời tiết, lợi dụng tối đa điều kiện tài nguyên môi trường và sử dụng tối ưu nguyên vật liệu, thức ăn, năng lượng cho nên khả năng ứng dụng cao nhằm tăng hiệu quả kinh tế cho các hộ gia đình tại các vùng nông thôn, đặc biệt đối với các hộ gia đình nghèo tại các vùng miền núi và ven biển. Tại vùng ven biển Bắc Trung, có đến 90% số hộ có cuộc sống phụ thuộc rất nhiều vào nguồn thu từ VAC. Giảm thiểu được tác động đối với môi trường do tác hại của các chất thải từ chăn nuôi gây ra, đặc biệt là nitơ trong phân và nước tiểu của các vật nuôi. Nitơ trong phân và nước tiểu bị vi khuẩn phân giải cho ra khí amonia, trong điều kiện thiếu khí, amonia biến thành nitrat. Nitrat trong điều kiện yếm khí lại bị vi khuẩn biến thành nitrit (NO2) và các oxit nitơ như NO, N2O; các khí này bay lên tầng khí quyển, gây hiệu ứng nhà kính. Để hạn chế tác hại ô nhiễm của khí thải chăn nuôi cần có nhiều biện pháp, tuy nhiên biện pháp gắn chăn nuôi với hệ thống VAC là một biện pháp dễ áp dụng và mang lại hiệu quả về mặt kinh tế nhất. Trong hệ thống VAC phân và nước tiểu của các vật nuôi được sử dụng để bón cho cây trồng và một phần cho cá do đó nitơ trong phân sẽ được cây trồng hấp thu và tổng hợp lên các thành phần của cây trồng, tiếp đó vật nuôi lại sử dụng cây trồng để tổng hợp các thành phần của cơ thể. Như vậy, nitơ sẽ được luân chuyển trong một hệ thống khép kín từ cơ thể thực vật (cây trồng) sang cơ thể động vật (vật nuôi) và ngược lại, chính điều này đã hạn chế được việc thải nitơ ra ngoài môi gây ô nhiễm môi trường. Một trang trại nuôi 1.000 đầu lợn thịt, mỗi năm thải ra khoảng 1500 tấn phân lỏng, nếu lượng nitơ trong phân là 0,42% và lượng P2O5 là 0,32% thì lượng phân lợn thải ra hàng năm của trang trại này tương đương với khoảng 15 tấn phân urê và 30 tấn phân lân, đây là một nguồn phân hữu cơ quý giá, nếu sử dụng cho cây trồng thì có thêm sản phẩm cây trồng và tránh ô nhiễm môi trường. Bên cạnh đó lượng phân thải ra nếu được sử dụng để làm biogas trước khi bón cho cây trồng thì lại có thêm nhiên liệu cho chế biến thức ăn, chạy máy, thắp sáng… Phân qua xử lý biogas còn diệt được vi khuẩn và ký sinh trùng gây bệnh, là nguồn thức ăn nuôi cá vừa giàu dinh dưỡng vừa sạch. Bài viết giới thiệu những từ vựng chuyên ngành thú y thông dụng, bao gồm các từ vựng về vật nuôi, hoạt động chăm sóc và thăm khám thú y, các bệnh phổ biến ở vật nuôi,… để phục vụ nhu cầu nghiên cứu và giao tiếp các kiến thức về thú y.
Thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành thú y
Từ vựng về vật nuôi bằng tiếng Anh
Xem thêm: Từ vựng tiếng Anh chuyên ngành y dược Từ vựng tiếng Anh cho bác sĩ thú y
Bài viết liên quan: Tiếng Anh chuyên ngành y Từ vựng tiếng Anh về các hoạt động chăm sóc thú y
Mẫu câu giao tiếp tiếng Anh chuyên ngành thú yChào hỏi và hỏi thăm trước khi chăm sóc, thăm khám
(Cảm ơn vì đã chọn
(Xin chào ông/bà, rất vui vì được gặp ông/bà ở đây tại buổi luyện tập cùng
(Những mẹo mà tôi nói với bạn vào buổi gặp mặt hôm trước đã phát huy tác dụng như thế nào nhỉ?)
(Vậy hôm nay bạn muốn bàn về vấn đề gì nhỉ?)
(Vậy điều gì đã mang bạn và
(Hãy nói cho tôi biết vấn đề mà
(Bạn đang lo lắng điều gì?)
(Chính xác thì bạn đã để ý thấy vấn đề gì đang xảy ra với chú chó?)
(Bạn có ý kiến như thế nào về vấn đề này?)
(Bạn có thể cho tôi biết suy nghĩ của bạn về vấn đề này được không?)
(Hãy bắt đầu bằng cách cho tôi biết vấn đề thú cưng của bạn đang gặp phải từ góc nhìn của bạn nhé.)
(Bạn còn câu hỏi nào nữa không?) Hỏi chi tiết hơn về tình trạng của thú nuôi và đề xuất phương án xử lý
(Tôi quan ngại rằng chú mèo của bạn có thể đang bị…)
(Vậy là chú chó của bạn đang đi tiểu ra máu. Bạn có thể nói rõ hơn những chuyện gì đã xảy ra không?)
(Vậy, bạn đang muốn nói là chú chó của bạn có thể đang bị…)
(Dựa vào những gì bạn nói thì có vẻ như bạn đang rất lo lắng rằng
(Đây là gợi ý của tôi:... Bạn thấy nó như thế nào?)
(Tôi đề xuất là… Bạn có thấy nó hợp lý không?)
(Chúng tôi nên triển khai Kế hoạch A với chụp X quang và xét nghiệm máu hay Kế hoạch B với chỉ chụp X quang thôi?)
(Chúng tôi có thể tiến hành ngay bây giờ hoặc là…Phương án nào bạn thấy phù hợp hơn với bạn?)
(Bạn có thể nói cho tôi biết suy nghĩ của bạn về hai phương án này được không?)
(Tôi có thể giúp gì hơn không?)
(Bạn còn câu hỏi nào muốn hỏi tôi không?)
(Bạn đang lo lắng về chi phí chữa trị đúng không?)
(Tôi cũng xin thành thật, đó là chi phí có thể tăng lên khá nhanh đối với trường hợp thú cưng của bạn đang gặp phải, vì vậy tôi muốn đảm bảo rằng chúng ra sẽ cùng làm việc với nhau để chắc chắn rằng bạn cảm thấy thoải mái với kế hoạch này.)
(Chi phí chăm sóc thú y có thể khá đắt đỏ. Tôi hi vọng chúng ta có thể làm việc cùng nhau để khám phá một cách đầy đủ tất cả phương án chăm sóc và chữa trị linh hoạt để phù hợp với mức ngân sách mà bạn mong muốn.) Hẹn lịch tái khám (nếu cần) và chào tạm biệt
(Buổi thăm khám tiếp theo vào 3h chiều mai có ổn với bạn không nhỉ?)
(Bạn muốn đến phòng khám lúc 3h hay 5h chiều mai vậy?)
(Bạn còn câu hỏi nào muốn hỏi tôi nữa không?)
(Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy thoải mái hỏi chúng tôi bất cứ lúc nào nhé.)
(Rất hân hạnh được chăm sóc
(Chăm sóc thú y là một trong những cách tốt nhất để giữ cho thú cưng của bạn khỏe mạnh và hạnh phúc trong nhiều năm tới.) Phương pháp ghi nhớ từ vựng chuyên ngành thú y hiệu quảHọc từ vựng chuyên ngành thú y theo chủ đềViệc học theo chủ đề giúp người học ghi nhớ các từ vựng chuyên ngành một cách có hệ thống. Đồng thời, vì cách học này tạo nên được mối liên kết gần gũi, liên quan giữa các từ, nó có thể gia tăng khả năng ghi nhớ cho người học. Một số chủ đề phổ biến chuyên ngành thú y: tên vật nuôi bằng tiếng Anh, tên các loại bệnh thường gặp ở động vật, tên các kiểu thức ăn dành cho vật nuôi, các hoạt động chăm sóc thú y,... Ngoài việc học theo chủ đề được biên soạn sẵn như bài viết cung cấp, người học cũng có thể tự đào sâu vào một đối tượng để học và ghi nhớ những đối tượng liên quan đến đối tượng đó. Ví dụ: người học muốn học trường từ vựng liên quan đến chủ đề Veterinary obstetrics (ngành sản khoa thú y), người học có thể liệt kê và xâu chuỗi các đối tượng liên quan như các cách phối giống (inbreed, outbreed, crossbreed,...), tên gọi của các vật nuôi sơ sinh (kitten, puppy, piglet,...), tên một số loại bệnh có thể xảy ra đối với cá thể mẹ và cá thể con ngay sau khi sinh,... Để tổng hợp từ vựng cùng chủ đề và tạo mối liên kết giữa các từ vựng này, người học thể thiết kế cho mình một Mindmap (sơ đồ tư duy). Học từ vựng chuyên ngành thú y theo phương pháp Role-play (nhập vai)Học từ vựng bằng phương pháp Role-play có thể hỗ trợ người học rất hiệu quả trong việc giao tiếp bởi người học có thể lường trước các kịch bản, tình huống có thể xảy ra, từ đó xác định và tập trung ghi nhớ những từ vựng có thể áp dụng vào xử lý các tình huống đó. Để tiến hành học theo phương pháp Role-play, người học có thể tự tạo những đoạn hội thoại mẫu với khách hàng, với đồng nghiệp,...sử dụng các từ vựng chuyên ngành thú y và các mẫu câu giao tiếp như bài viết cung cấp. Ví dụ: khi khách hàng đến viện thú y với mong muốn triệt sản cho chú chó của họ, người học trong vai bác sĩ thú y có thể tạo một đoạn hội thoại sử dụng các từ vựng như neuter your dog, have your dog neutered, in heat, hormones, male dogs, female dogs, bitches,... Sau khi tạo đoạn hội thoại, người học có thể thực hành luyện nói bằng cách tự mình đóng hai vai hoặc luyện nói với bạn hoặc đồng nghiệp của mình. Tổng kếtBài viết trên đã giới thiệu đến người học các phổ biến trong các tài liệu chuyên ngành viết bằng tiếng Anh, cũng như trong các cuộc hội thoại với khách hàng đến thăm khám cho thú cưng, thú nuôi của mình. Bài viết cũng cung cấp thêm những mẫu câu giao tiếp tiếng Anh cho các bác sĩ thú y, cũng như cách để ghi nhớ các từ vựng và mẫu câu giao tiếp này. Hi vọng sau khi nghiên cứu bài viết, người học đã nạp thêm được cho mình những từ vựng và mẫu câu bổ ích để phục vụ cho việc nghiên cứu và giao tiếp về chủ đề thú y. Tham khảo “Animal Science and Veterinary Medicine Dictionary.” Từ Điển Chuyên Ngành Chăn Nuôi - Thú y, https://asvmdict.com/home-noauth. Díaz, Miguel Ángel, et al. “The Smooth Consultation (Part 1).” The Smooth Consultation (Part 1) | Vet Focus, 19 Mar. 2020, vetfocus.royalcanin.com/en/practice-management/the-smooth-consultation-part-1. Díaz, Miguel Ángel, et al. “The Smooth Consultation (Part 2).” The Smooth Consultation (Part 2) | Vet Focus, 19 Mar. 2020, vetfocus.royalcanin.com/en/practice-management/the-smooth-consultation-part-2. Díaz, Miguel Ángel, et al. “The Smooth Consultation (Part 3).” The Smooth Consultation (Part 3) | Vet Focus, 19 Mar. 2020, vetfocus.royalcanin.com/en/practice-management/the-smooth-consultation-part-3. Díaz, Miguel, et al. “Communication Is a Clinical Skill (Part 3).” Communication Is a Clinical Skill (Part 3) | Vet Focus, 5 Mar. 2020, vetfocus.royalcanin.com/en/practice-management/communication-is-a-clinical-skill-part-3. |