Give over nghĩa là gì

Give /ɡɪv/: đưa cho.

Thông báo:Tổng khai giảng khoá học online tiếng Anh, Hàn, Hoa, Nhật, tương tác trực tiếp với giáo viên 100%, học phí 360.000đ/tháng, liên hệ: 0902 516 288 cô Mai >> Chi tiết

Ex: She gave her ticket to the woman at the check-in desk.

Cô ấy đưa vé cho người phụ nữ ở bàn làm thủ tục.

Give over.

Used to tell sb to stop doing sth.

Được dùng để nói ai đó ngưng làm việc gì đó.

Ex: Give over! I cant work with you shouting like that.

Dừng đi! Tôi không thể làm việc với bạn mà la hét như vậy được.

Give sb/ sth over to do.

To let sb have sb/ sth so that they can look after or have responsibility for them/ it.

Để ai đó có cái gì đó vì thế họ có thể chăm sóc hoặc có trách nhiệm với họ/ nó.

Ex: We gave the house over to my uncle when we went to live abroad.

Chúng tôi đã giao nhà cho chú của tôi để ông ấy trông nom khi chúng tôi sống ở nước ngoài.

Give sth over to sth.

To use sth only for a particular activity or purpose.

Sử dụng việc gì đó chỉ cho một hoạt động hoặc mục đích cụ thể.

Ex: The newspapers gave six pages over to the tragedy.

Các bài báo đã dành ra sáu trang giấy để viết về hài kịch.

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách phân biệt give over, give sth over to sth được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: //saigonvina.edu.vn

Chủ Đề