Giấy tờ nhà đất tiếng Anh là gì

Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” thuộc vùng đô thị, thành phố, thị xã, thị trấn. Tuy nhiên nhiều bạn đọc còn chưa hiểu rõ về loại sổ này. Hãy cùng ABC Land tìm hiểu chi tiết về loại sổ hồng này nhé.

Ý nghĩa các loại sổ trong bất động sản

Theo quy định của Pháp luật, việc sở hữu các tài sản có giá trị cao và nằm trong nhóm bất động sản (nhà cửa, đất đai)..Phải có các loại giấy tờ hợp pháp chứng nhận quyền sử dụng. Việc mua một căn nhà, hay một lô đất, điều quan trọng bạn cần có chính là đứng tên chủ sở hữu trên giấy tờ hợp pháp như sổ đỏ hay sổ hồng. Khi chuyển nhượng chủ sở hữu về đất đai, nhà cửa cũng phải dựa trên sổ đỏ hoặc sổ hồng theo đúng quy định.

Như vậy, sổ đỏ và sổ hồng có gì giống và khác nhau ? Cùng chỉ sự sở hữu hợp pháp về đất đai, nhà cửa nhưng lại có tên gọi khác nhau ? Sổ đỏ và sổ hồng có những quyền hạn về mặt pháp lý ra sao ?  

Xem thêm:  Kỹ thuật ương tôm sú trong mô hình nuôi hữu cơ

Giấy tờ nhà đất tiếng Anh là gì
Sổ hồng là gì Sổ đỏ là gì

Tìm hiểu về sổ hồng trong bất động sản

Sổ hồng là gì 

Sổ hồng là tên gọi của “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở ”. Thuộc vùng đô thị, thành phố, thị xã, thị trấn. Khi mua nhà kể cả đất ở hoặc nhà chung cư thuộc các vùng thành thị. Chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận thường được gọi tắt là sổ hồng.

Sổ hồng tiếng anh là gì 

Sổ hồng dịch sang tiếng Anh có nghĩa là House ownership certificate. Là loại sổ mà người mua bán bất động sản đều quan tâm đến và cần có nó .

Trên sổ hồng mang đầy đủ các thông tin chứng thực pháp lý của người chủ sở hữu, bao gồm các nội dung sau:

Quyền sử dụng đất ở: Số thửa, số tờ bản đồ, diện tích, loại đất, thời hạn sử dụng,…

Quyền sở hữu nhà ở: Diện tích căn nhà, kết cấu xây dựng,…

Chủ sở hữu được cấp quyền sở hữu trên sổ hồng do UBND quận, thị xã tại địa bàn của đất đai, nhà cửa đó.

Sổ hồng chung là gì 

Sổ hồng chung là một tên gọi khá phổ biến hiện nay trong giới bất động sản. Đây còn gọi là sổ hồng đồng sở hữu thường gặp khi mua các nhà dự án sở chung. Sổ hồng chúng được hiểu là loại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và các tài sản gắn liền với đất. Sổ này được cơ quan chức năng có thẩm quyền từ cấp Huyện trở lên cấp cho chủ sở hữu sản phẩm bất động sản đó.

Xem thêm:  setogaya mari là gì - Nghĩa của từ setogaya mari

Sổ hồng chung được nhà nước công nhận khi có từ 2 chủ sở hữu trở lên. Các chủ sở hữu thường không có quan hệ huyết thống với nhau. Là đồng sở hữu vì vậy các  giao dịch mua bán khi diễn ra phải có sự đồng ý của các bên sở hữu. Trường hợp này chúng ta có thể bắt gặp nhiều tại các dự án nhà phố có chung sổ..

Sổ hồng hoàn công là gì 

Sổ hồng Hoàn công nhà là sổ xác nhận các thủ tục hành chính rằng chủ nhà và nhà thầu đã hoàn thành công trình xây dựng. Sau khi được hai bên nghiệm thu đưa vào sử dụng.

Tìm hiểu về sổ đỏ trong bất động sản 

Sổ đỏ là gì 

Cùng chỉ quyền sở hữu về mặt đất đai và nhà ở, tuy nhiên sổ đỏ hay “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất” được cấp cho các khu vực thuộc các vùng ngoài đô thị hay còn gọi là vùng nông thôn.

Theo quy định, sổ đỏ bao gồm các quyền sử dụng đối với các loại đất bao gồm: đất dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ hải sản, làm muối, làm vườn, xây dựng nhà ở.

Cơ quan cấp sổ đỏ cho hộ gia đình đảm nhận là UBND cấp huyện, thị xã hoặc thành phố trực thuộc trung ương.

Sổ đỏ tiếng anh là gì

Sổ đỏ tiếng Anh là Land Use Rights Certificate. Là một trong những từ ngữ được nhiều người làm bất động sản đang học tiếng Anh tìm hiểu.

Sự khác nhau giữa sổ hồng và sổ đỏ

Về mặt chủ sở hữu

Dổ hồng cấp cho cá nhân chủ sở hữu, còn sổ đỏ cấp cho hộ gia đình, người đứng tên là chủ hộ gia đình.

Xem thêm:  Bài cúng khai hạ 2021 - Văn khấn khai hạ ngày mùng 7

Về mặt quyền hạn của người đứng tên trên sổ

+ Sổ hồng được cấp cho riêng cá nhân nên các hoạt động chuyển nhượng, giao dịch do cá nhân có quyền quyết định.

+ Sổ đỏ được cấp cho hộ gia đình ở nông thôn, nếu cá nhân chủ hộ muốn thay đổi quyền sở hữu, chuyển nhượng quyền sử dụng… Hoặc các hoạt động dân sự liên quan thì cần phải có sự đồng ý, chữ ký của các thành viên trong gia đình. Người phải từ 18 tuổi trở lên và có tên hợp pháp trong sổ hộ khẩu.

Về mặt nội dung thể hiện sở hữu

+ Sổ hồng: mẫu chứng nhận do Bộ xây dựng cấp phép ban hành quy định rõ việc sở hữu nhà như thế nào, hình thức sử dụng đất ở riêng hay nhà chung cư.

+ Sổ đỏ: mẫu chứng nhận do Bộ tài nguyên và môi trường cấp phép, ban hành ghi rõ thông tin của loại đất (đất ruộng, vườn, rừng, …) nếu là đất ở sẽ được ghi rõ tên là tài sản gắn liền trên đất.

Bài viết này chúng ta đã phân tích, giải thích làm rõ khái niệm sổ hồng là gì ? Sỏ đỏ là gì ? Cũng như phân biệt cho bạn thấy rõ sổ đỏ và sổ hồng sổ nào quan trọng hơn. Hy vọng bạn sẽ có những thông tin hữu ích nhất về bất động sản. Và đừng quên truy cập ABC Land mỗi ngày để nắm bắt các kiến thức. Các dự án bất động sản mới nhất để đầu tư nhé.

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (tiếng Anh: Certificate of Land Use Rights) là chứng thư pháp lí để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất.

Giấy tờ nhà đất tiếng Anh là gì

Hình minh họa (Nguồn: Legal ANT)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Certificate of Land Use Rights.

Luật đất đai năm 2013 qui định như sau: "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là chứng thư pháp để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất."

Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất được cấp theo từng thửa đất. Trường hợp người sử dụng đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phường, thị trấn mà có yêu cầu thì được cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.

2. Thửa đất có nhiều người chung quyền sử dụng đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên của những người có chung quyền sử dụng đất và cấp cho mỗi người 01 Giấy chứng nhận; trường hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy chứng nhận và trao cho người đại diện.

3. Người sử dụng đất được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật.

Trường hợp người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở không thuộc đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được miễn, được ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.

4. Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất, trừ trường hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi tên một người.

Trường hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì được cấp đổi sang Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.

5. Trường hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với số liệu ghi trên giấy tờ hoặc Giấy chứng nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp với những người sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất diện tích đất được xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Người sử dụng đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn nếu có.

Trường hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) được xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gắn liền với đất theo qui định. (Theo Luật đất đai năm 2013)

Khai Hoan Chu