Giải bài tập 10 hóa 11 trang 212
Hướng dẫn: Show a - Đ e - Đ b - S g - Đ c - Đ d - Đ Bài 2 trang 212 sgk hóa học 11 Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic. Hướng dẫn giải: Dùng quỳ tím nhận được axit; dùng Cu(OH)2 nhận được glixerol; nhận được anđehit axetic khi đun nóng với Cu(OH)2 ; còn lại là ancol etylic. Bài 3 trang 212 sgk hóa học 11 Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên. Hướng dẫn giải: C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3 C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2 ↑ Y(AgCl, Ag) + HNO3 --> ... Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ + H2O Bài 4 trang 213 sgk hóa học 11 Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở dùng điều kiện) thoát ra.
Hướng dẫn giải: Đáp án: C. Số mol CH3COOH < Số mol HCOOH. Bài 5 trang 213 sgk hóa học 11 Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
Hướng dẫn giải: Phần trăm về khối lượng của CH3CHO là 44,0%, của CH3COOH LÀ 56,0%. Thể tích dung dịch NaOH là 0,46 lít. \(\begin{align} & C{{H}_{3}}-C{{H}_{2}}OH+CuO\xrightarrow{{{t}{o}}}C{{H}_{3}}-CHO+Cu+{{H}_{2}}O \\ & C{{H}_{3}}-CHO+2AgN{{O}_{3}}+3N{{H}_{3}}+{{H}_{2}}O\xrightarrow{{{t}{o}}}C{{H}_{3}}C\text{OO}N{{H}_{4}}+2Ag\downarrow +2N{{H}_{4}}N{{O}_{3}} \\ & {{n}_{Ag}}=\frac{8,1}{108}=0,075mol \\ & {{n}_{etan ol\,tham\,gia}}=\frac{0,075}{2}=0,0375mol \\ & {{m}_{etan ol\,tham\,gia }}=46.0,0375=1,725g \\ \end{align} \) VnDoc mời bạn đọc tham khảo tài liệu Giải bài tập Hóa 11 Bài 46: Luyện tập Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic, hy vọng qua bộ tài liệu các bạn học sinh sẽ rèn luyện giải bài tập Hoá học 11 một cách hiệu quả nhất. Mời thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo.
Bài 1 trang 212 SGK Hóa 11Điền Đ (đúng) hoặc S ( sai) vào ô vuông bên cạnh các câu sau:
Đáp án hướng dẫn giải
Bài 2 trang 212 SGK Hóa 11Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic. Đáp án hướng dẫn giải CH3CHOCH3COOHC3H5(OH)3C2H5OHNaKhông hiện tượngKhí H2Khí H2Khí H2CaCO3xKhí CO2Không hiện tượngKhông hiện tượngCu(OH)2xxDung dịch xanh lamKhông hiện tượng Phương trình hóa học 2CH3COOH + 2Na → 2CH3COONa + H2 2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca +CO2 + H2O 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + H2O Bài 3 trang 212 SGK Hóa 11Dẫn hỗn hợp khí X gồm axetilen và anđehit axetic vào dung dịch AgNO3 trong ammoniac thấy tạo ra kết tủa gồm hai chất. Lấy kết tủa cho vào dung dịch axit HCl dư thấy có khí bay lên và còn một phần không tan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HNO3 đặc thấy có khí màu nâu bay lên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra để giải thích quá trình thí nghiệm trên. Đáp án hướng dẫn giải C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2Ag2 ↓ + 2NH4NO3 CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3 Lọc kết tủa: C2Ag2 và Ag cho vào HCl chỉ có C2Ag2 phản ứng: C2Ag2 + 2HCl → 2AgCl ↓ + C2H2 ↑ Phần không tan Y là AgCl và Ag, hòa tan trong HNO3 đặc chỉ có Ag phản ứng Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 ↑ (màu nâu) + H2O AgCl không tan trong HNO3 Bài 4 trang 213 SGK Hóa 11Cho 1 gam axit axetic vào ống nghiệm thứ nhất và 1 gam axit fomic vào ống nghiệm thứ hai, sau đó cho vào cả hai ống nghiệm trên một lượng dư bột CaCO3. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí CO2 thu được (đo ở cùng điều kiện) thoát ra:
Đáp án hướng dẫn giải 2CH3COOH + CaCO3→ (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O (1) 2HCOOH + CaCO3 → (HCOO)2Ca + CO2 + H2O (2) Ta có: nCH3COOH= 1/60 mol Theo phương trình (1): nCO2(1) = 1/2.nCH3COOH =1/2.1/60 (mol) Ta có: nHCOOH = 1/46(mol) Theo phương trình (2): nCO2(2)=1/2.nHCOOH = 1/2.1/46(mol) Vậy số mol CO2 thoát ra từ ống nghiệm hai nhiều hơn ống nghiệm thứ nhất. Bài 5 trang 213 SGK Hóa 11Hỗn hợp A có khối lượng 10,0 gam gồm axit axetic và anđehit axetic. Cho A tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch ammoniac thấy có 21,6 gam Ag kết tủa. Để trung hòa A cần V ml dung dịch NaOH 0,2M
Đáp án hướng dẫn giải CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 (1) CH3COOH + Na → CH3COONa + H2O (2) Theo (1): nCH3CHO = 1/2nAg = 0,2/2 = 0,1 mol \=> mCH3CHO = 0,1.44 = 4,4 gam %CH3CHO = 4,4/10.100% = 44% \=> %CH3COOH = 100% - 44% = 56% mCH3COOH = 5,6/60 = 0,0933 mol Theo (2): nNaOH = mCH3COOH = 0,0933 (mol) VNaOH = 0,0933/0,2 = 0,46 M Bài 6 trang 213 SGK Hóa 11Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau: Đáp án hướng dẫn giải (1) CH2=CH−CH3 + H2O CH3−CHOH−CH3 (2) CH3−CHOH−CH3 + CuO CH3−CO−CH3 + Cu + H2O (3) CH2=CH−CH3 + Cl2 CH2=CH−CH2Cl + HCl (4) CH2=CH−CH2Cl + NaOH CH2=CH−CH2OH + NaCl (5) CH2=CH−CH2OH + CuO CH2=CH−CHO + Cu + H2O Bài 7 trang 213 SGK Hóa 11Hợp chất X có công thức phân tử C3H6O tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3. Công thức nào sau đây là công thức cấu tạo của X? Đáp án hướng dẫn giải Đáp án D. Vì X tác dụng với AgNO3 trong NH3 nên X phải là anđehit. Bài 8 trang 213 SGK Hóa 11Cho dung dịch chứa 0,58 gam chất hữu cơ X tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,15 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên của hợp chất X? Đáp án hướng dẫn giải Hợp chất X đơn chức tác dụng được với AgNO3/NH3 thu được bạc kết tủa nên X là anđehit đơn chức. Gọi công thức phân tử của X là R-CHO RCHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2Ag↓ + 2NH4NO3 Theo phương trình: nAg = 0.02 mol => nRCHO = 1/2nAg = 0,01 mol MRCHO = 0,58: 0,01 = 58,0 g/mol. \=> R + 29 = 58 \=> R = 29 (C2H5 ) CTCT của X là: CH3-CH2-CHO (propanal) Bài 9 trang 213 SGK Hóa 11Axit fomic tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa bạc kim loại. Dựa vào cấu tạo phân tử của axit fomic để giải thích, viết phương trình hóa học của phản ứng. Đáp án hướng dẫn giải HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH4NO3 Bài 10 trang 213 SGK Hóa 11Dẫn hơi của 3 gam etanol vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1 gam bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol? Đáp án hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu+ H2O (1) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 (2) nCH3CHO = 1/2.nAg = 1/2. 8,1/108 = 0,0375 mol. nC2H5OH pư = nCH3CHO = 0,0375 (mol) \=> mC2H5OH pư= 0,0375.46 = 1,725 (g) Hiệu suất của phản ứng oxi hóa etanol : %H = mC2H5OHpu/mC2H5OHbd.100%=1,725/3.100% = 57,5% ----- Trên đây VnDoc.com đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu: Giải bài tập Hóa 11 Bài 46: Luyện tập Anđehit - Xeton - Axit cacboxylic. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Giải bài tập Hóa học lớp 11, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. |