Định mức tiêu hao nhiên liệu xe máy
Winner ít tốn xăng hơn Exciter, Sirius Fi tiết kiệm hơn RSX, NVX tốn nhiên liệu hơn AirBlade. Show Honda và Yamaha hiện là hai hãng chiếm thị phần doanh số lớn nhất trên thị trường xe máy Việt Nam. Số lượng sản phẩm và đại lý cũng nhiều nhất so với các hãng còn lại. Dưới đây là bảng so sánh mức tiêu hao nhiên liệu một số mẫu xe của Honda, Yamaha:
* Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam Thông tư 59/2018 của Bộ GTVT có hiệu lực từ 1/1/2020 hướng dẫn việc dán nhãn năng lượng đối với môtô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu tại Việt Nam. Từ 2020, xe máy bán ra thị trường bắt buộc phải có nhãn năng lượng được dán ở những vị trí dễ quan sát và được duy trì cho đến khi giao đến tay người tiêu dùng. Nhãn năng lượng hiện áp dụng trên ôtô từ lâu.
Một chiếc Honda Winner X tại Hà Nội. Mẫu xe côn tay 150 phân khối có mức tiêu hao nhiên liệu 1,7 lít/100 km. Ảnh: Lương Dũng Cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc nhập khẩu có thể thực hiện đo kết quả tiêu hao nhiên liệu độc lập, sau đó công bố nhưng đồng thời phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực về mức tiêu hao nhiên liệu đó. Cơ quan quản lý có trách nhiệm kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm (nếu có) liên quan đến việc công khai mức tiêu thụ nhiên liệu và dán nhãn năng lượng của công ty kinh doanh. Mức tiêu hao nhiên liệu của một số mẫu xe trên thị trường:
Phạm Trung
Bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công – Máy và thiết bị thi công xây dựng (sau đây gọi tắt là máy) là các loại máy và thiết bị được truyền chuyển động bằng động cơ, chạy bằng xăng, dầu, điện, gas, khí nén và một số thiết bị không có động cơ sử dụng trong đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng và hạ tầng kỹ thuật. Định mức các hao phí xác định giá ca máy gồm: số ca làm việc trong năm; định mức khấu hao, sửa chữa, tiêu hao nhiên liệu – năng lượng, nhân công điều khiển và định mức chi phí khác. 1. Nội định mức các hao phí1.1. Số ca làm việc trong năm (gọi tắt là số ca năm): là số ca làm việc của máy bình quân trong một năm trong cả đời máy. 1.2. Định mức khấu hao: là mức độ giảm giá trị bình quân của máy do hao mòn (vô hình và hữu hình) sau một năm sử dụng. 1.3. Định mức sửa chữa: là mức chi phí bảo dưỡng, sửa chữa máy nhằm duy trì và khôi phục năng lực hoạt động tiêu chuẩn của máy trong một năm sử dụng. 1.4. Định mức tiêu hao nhiên liệu – năng lượng: là mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng (như xăng, dầu, điện, gas hoặc khí nén) để tạo ra động lực cho máy hoạt động trong một ca làm việc (gọi là nhiên liệu chính) và nhiên liệu phụ (như dầu mỡ bôi trơn, nhiên liệu để điều chỉnh, nhiên liệu cho động cơ lai, dầu truyền động). 1.5. Định mức nhân công điều khiển: là số lượng, thành phần, nhóm, cấp bậc công nhân điều khiển, vận hành máy trong một ca làm việc. 1.6. Định mức chi phí khác: là định mức cho các khoản chi phí đảm bảo để máy hoạt động bình thường, có hiệu quả trong một năm sử dụng. 2. Kết cấu định mức các hao phíĐịnh mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được mã hóa thống nhất bằng mã hiệu. M101.0000: Máy thi công đất và lu lèn M102.0000: Máy nâng chuyển M103.0000: Máy và thiết bị gia cố nền móng M104.0000: Máy sản xuất vật liệu xây dựng M105.0000: Máy và thiết bị thi công mặt đường bộ M106.0000: Phương tiện vận tải đường bộ M107.0000: Máy khoan đất đá M108.0000: Máy và thiết bị động lực M109.0000: Máy và thiết bị thi công công trình thủy M110.0000: Máy và thiết bị thi công trong hầm M111.0000: Máy và thiết bị thi công đường ống, đường cáp ngầm M112.0000: Máy và thiết bị thi công khác 3. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG3.1. Định mức các hao phí xác định giá ca máy công bố làm cơ sở tham khảo, sử dụng để xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. 3.2. Định mức tiêu hao nhiên liệu – năng lượng và định mức nhân công điều khiển của máy và thiết bị chuyên dùng khảo sát, thí nghiệm đã được tính vào mức hao phí trong định mức dự toán. 3.3. Đối với máy có cùng công năng nhưng khác về công suất hoặc thông số kỹ thuật chủ yếu chưa được công bố thì sử dụng định mức các hao phí của máy có cùng công năng hoặc điều chỉnh cho phù hợp. 3.4. Đối với máy mới chưa có định mức các hao phí thì căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Xây dựng để xác định. 3.5. Đối với những máy làm việc ở vùng nước mặn, nước lợ và trong môi trường ăn mòn cao thì định mức khấu hao, định mức sửa chữa được điều chỉnh với hệ số 1,05. MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG
> Bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công số 1134/QĐ-BXD: DOWNLOAD Hy vọng bài viết bảng định mức tiêu hao nhiên liệu máy thi công chia sẻ của Kế toán Việt Hưng căn cứ vào Quyết định số 1134/QĐ-BXD về việc Công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng sẽ giúp ích cho các bạn đang làm kế toán mảng xây dựng. Kế toán Việt Hưng tự hào là Trung tâm dạy học kế toán Online thế mạnh về kế toán xây dựng – liên hệ ngay 098.868.0223 – 091.292.9959 (Zalo) wpDiscuz
Hãy tham gia Group để cập nhật những kiến thức KẾ TOÁN – THUẾ mới nhất. Cùng thảo luận – học tập – giải đáp thắc mắc MIỄN PHÍ.
|