- Đề bài
- LG bài 1
- LG bài 2
- LG bài 3
- LG bài 4
Đề bài
Bài 1.Viết phương trình đường thẳng qua hai điểm \[A[0; 1]\] và \[B[-1; 0]\].
Bài 2.Cho đường thẳng \[d:y = 3x + m.\] Tìm m để đường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \[-3\]
Bài 3.Chứng tỏ họ đường thẳng d : \[y = mx + 2m + 1\] luôn đi qua điểm \[A[-2; 1]\].
Bài 4.Vẽ đồ thị của hàm số \[y = x + \sqrt 2 \]
LG bài 1
Phương pháp giải:
Gọi phương trình đường thẳng d có dạng : y = ax + b [a 0]
Thay tọa độ điểm A và điểm B vào phương trình để tìm a,b.
Lời giải chi tiết:
Phương trình đường thẳng d có dạng : y = ax + b [a 0]
Vì \[A[0;1] \in d \Rightarrow 1 = a.0 + b \Rightarrow b = 1 \]\[\;\Rightarrow y = ax + 1\]
Lại có \[B[-1;0] \in d \Rightarrow 0 = a.\left[ { - 1} \right] + 1 \Rightarrow a = 1\]
Vậy phương trình đường thẳng d là \[y = x + 1\].
LG bài 2
Phương pháp giải:
Đường thẳng \[y=ax+b\] có tung độ gốc là \[b\]
Lời giải chi tiết:
Vìđường thẳng d cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng \[-3\] nên tung độ gốc của đường thẳng d là \[-3\], suy ra\[m = -3\]
LG bài 3
Phương pháp giải:
Thay \[x=-2;y=1\] vào phương trình đường thẳngd để có hệ thức đúng.
Lời giải chi tiết:
Thay \[x=-2;y=1\] vào phương trình đường thẳngd : \[y = mx + 2m + 1\] ta được:\[ 1 = m.\left[ { - 2} \right] + 2m + 1\] \[\Leftrightarrow 1 = - 2m + 2m + 1\] \[\Leftrightarrow 1=1\][luôn đúng]
Chứng tỏ họ đường thẳng d luôn đi qua A.
LG bài 4
Phương pháp giải:
Cách vẽ đồ thị của hàm số \[y = ax + b [a 0].\]
- Chọn điểm \[P[0; b]\] [trên trục \[Oy\]].
- Chọn điểm \[Q\left[ { - \dfrac{b}{a};0} \right]\][trên trục \[Ox\]].
- Kẻ đường thẳng \[PQ\] ta được đồ thị của hàm số \[y=ax+b.\]
Lời giải chi tiết:
Bảng giá trị:
x |
0 |
\[ - \sqrt 2 \] |
y |
\[\sqrt 2 \] |
0 |
Đồ thị là đường thẳng qua hai điểm \[A\left[ {0;\sqrt 2 } \right]\] và \[B\left[ { - \sqrt 2 ;0} \right]\]