Đề bài - bài 32 trang 110 sbt toán 7 tập 1

Các góc ở vị trí đồng vị bằng nhau là: \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{D_1}};\,\widehat {{C_2}} = \widehat {{D_2}};\,\widehat {{C_3}} = \widehat {{D_3}};\)\(\,\,\widehat {{C_4}} = \widehat {{D_4}}\)

Đề bài

a) Dùng êke vẽ hai đường thẳng \(a, b\) cùng vuông góc với đường thẳng \(c.\)

b) Tại sao \(a // b\)?

c) Vẽ đường thẳng \(d\) cắt \(a, b\) lần lượt tại \(C, D\). Đánh số các góc đỉnh \(C\), đỉnh \(D\) rồi viết tên các cặp góc bằng nhau.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

- Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

- Một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song tạo ra cặp góc so le trong bằng nhau, đồng vị bằng nhau, trong cùng phía bù nhau.

Lời giải chi tiết

a) Hình vẽ:

Đề bài - bài 32 trang 110 sbt toán 7 tập 1

b) \(a\bot c;\;b\bot c\) nên \(a // b.\)

c)

Đề bài - bài 32 trang 110 sbt toán 7 tập 1

Vì d cắt 2 đường thẳng song song a, b nên ta có:

Các góc ở vị trí đồng vị bằng nhau là: \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{D_1}};\,\widehat {{C_2}} = \widehat {{D_2}};\,\widehat {{C_3}} = \widehat {{D_3}};\)\(\,\,\widehat {{C_4}} = \widehat {{D_4}}\)

Các góc ở vị trí so le trong bằng nhau là: \(\widehat {{C_2}} = \widehat {{D_4}};\,\widehat {{C_3}} = \widehat {{D_1}}\)

Các cặp góc đối đỉnh bằng nhau là: \(\widehat {{C_1}} = \widehat {{C_3}};\,\widehat {{C_2}} = \widehat {{C_4}};\,\widehat {{D_1}} = \widehat {{D_3}};\)\(\,\widehat {{D_2}} = \widehat {{D_4}}\)