Đề bài - bài 21 trang 15 sgk toán 6 tập 2

\(\begin{array}{l} \dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{{ - 7:7}}{{42:7}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\\dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{3:\left( { - 3} \right)}}{{ - 18:\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\ \dfrac{{ - 9}}{{54}} = \dfrac{{ - 9:9}}{{54:9}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\\, Suy \,ra\, \dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 9}}{{54}} \end{array}\)

Đề bài

Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại:

\(\displaystyle{{ - 7} \over {42}};{{12} \over {18}};{3 \over { - 18}};{{ - 9} \over {54}};{{ - 10} \over { - 15}};{{14} \over {20}}\)

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Gợi ý: Rút gọn các phân số về phân số tối giản, sau đó so sánh để tìm ra phân số không bằng các phân số còn lại.

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{{ - 7:7}}{{42:7}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\\dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{3:\left( { - 3} \right)}}{{ - 18:\left( { - 3} \right)}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\
\dfrac{{ - 9}}{{54}} = \dfrac{{ - 9:9}}{{54:9}} = \dfrac{{ - 1}}{6};\\
\, Suy \,ra\, \dfrac{{ - 7}}{{42}} = \dfrac{3}{{ - 18}} = \dfrac{{ - 9}}{{54}}
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
\dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{12:6}}{{18:6}} = \dfrac{2}{3};\\\dfrac{{ - 10}}{{ - 15}} = \dfrac{{ - 10:\left( { - 5} \right)}}{{ - 15:\left( { - 5} \right)}} = \dfrac{2}{3};\\
\, Suy \,ra\, \dfrac{{12}}{{18}} = \dfrac{{ - 10}}{{ - 15}}
\end{array}\)

\(\dfrac{{14}}{{20}} = \dfrac{{14:2}}{{20:2}} = \dfrac{7}{{10}}\)

Như vậy ta có trong các phân số trên thì phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại là: \(\dfrac{{14} }{ {20}}\)