Đcnn của cân là gì

Muốn tính độ chia nhỏ nhất của 1 cái cân thì sao ???

Các câu hỏi tương tự

 Câu 3. Dùng một chiếc cân có ĐCNN 0,1 kg để cân một số vật. Cách ghi kết quả nào dưới đây là không đúng?   A. 3,0 kg B. 2,00 kg C. 6,5 kg D. 4 kgCâu 4: Hộp quả cân của một cân Roberval có: 1 quả 200g, 2 quả 100g, 1 quả 50g, 2 quả 20g, 1 quả 10 g, 1 quả 5g, 2 quả 2g và 1 quả 1 g. Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân này.   A. GHĐ 388 g và ĐCNN 1 g. B. GHĐ 391 g và ĐCNN 1 g.   C. GHĐ 400 g và ĐCNN 5 g. D. GHĐ 400 g và ĐCNN 1 g.Câu 5: Một HS dùng cân Roberval để đo khối lượng của quyền vở và thu được kết quả 63g. Theo em, quả cân có khối lượng nhỏ nhất trong hợp quả cân của cần này là bao nhiêu?   A. 2g.        B. 1g.            C. 5g.          D. 0,1g.Câu 11: Để cân 1 kg đường, em sẽ chọn chiếc cân có ĐCNN và GHĐ là bao nhiêu?   A. Cân có ĐCNN 100 g và GHĐ 10 kg. B. Cân có ĐCNN 1 kg và GHĐ 100 kg.   C. Cân có ĐCNN 10 g và GHĐ 10 kg. D. Cân có ĐCNN 1 g và GHĐ 1 kg.Câu 15: Một chỉ vàng có khối lượng 3,75g. Hỏi một lượng vàng có khối lượng bằng bao nhiêu?  A. 37,5g.          B. 75g.        C.375g.        D. 450gCâu 18: Để đo khối lượng của đường để làm 1 ly trà tắc có thể tích 330ml em nên sử dụng cân nào?   A. Cân tạ.          B. Cân tiểu li.        C. Cân y tế.    D. Cân đồng hồ.Câu 19: Trong cân Roberval, vì thước cân và con mã liên hệ với một bên đĩa cân nhất định, nên bắt buộc phải đặt các quả cân lên đĩa cân này; còn vật đem cân phải đặt lên đĩa cân bên kia. Một người sử dụng cân Roberval để cân một vật. Người ấy đặt nhầm vật đem cân lên đĩa của các quả cân; còn các quả cân lại đặt lên đĩa bên kia Cân thăng bằng, tổng khối lượng các quả cân để lên đĩa cân là 210 g; con mã ở vị trí số 8; ĐCNN của cân là 1 g. Tính khối lượng của vật đem cân.Câu 20: Hãy sắp xếp thứ tự các câu ở cột bên phải để được thứ tự đúng mà ta sẽ thực hiện lần lượt khi đo khối lượng của một vật bằng cân đồng hồ. Thứ tự bước Nội dung các bướcBước ….. Quan sát chính xác số chỉ của kim cân.Bước ….. Chọn cân có ĐCNN và GHĐ phù hợp.Bước ….. Ước lượng độ lớn của khối lượng vật cần đem cân.Bước 2 Nếu khi chưa cân mà kim lệch khỏi số 0 thì phải vặn nút điều chỉnh kim về đúng vị trí số 0.Bước 1 Quan sát xem khi chưa cân, kim cân có chỉ số 0 hay không.Bước ….. Ghi kết quả với số thập phân hợp lí.Bước ... Đặt vật cần đo lên đĩa cânANH CHỊ LÀM ĐƯỢC CÂU NÀO LÀM CÂU ĐÓ KHÔNG CẦN LÀM HẾT Ạ.EM HỨA SẼ tick ạ🙏🏻

Trên vỏ OMO có ghi 500 g. Số đó chỉ gì ?

Hãy tìm từ thích hợp trong ngoặc kép để điền vào chỗ trống sau :

Giải câu 4 bài bài 5: Khối lượng Đo khối lượng

Giải câu 5 bài 5: Khối lượng Đo khối lượng

Hướng dẫn giải câu 6 bài 5: Khối lượng Đo khối lượng

Hướng dẫn giải câu 7 bài 5: Khối lượng Đo khối lượng

Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của cân Rô-bec-van trong lớp.

Hãy thực hiện phép cân một vật nào đó bằng cân Rô-bec-van.

- Chọn bài -Bài 1: Đo độ dàiBài 2: Đo độ dài [tiếp theo]Bài 3: Đo thể tích chất lỏngBài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nướcBài 5: Khối lượng - Đo khối lượngBài 6: Lực - Hai lực cân bằngBài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lựcBài 8: Trọng lực - Đơn vị lựcBài 9: Lực đàn hồiBài 10: Lực kế - Phép đo lực - Trọng lượng và khối lượngBài 11: Khối lượng riêng - Trọng lượng riêngBài 13: Máy cơ đơn giảnBài 14: Mặt phẳng nghiêngBài 15: Đòn bẩyBài 16: Ròng rọcBài 17: Tổng kết chương I: Cơ học

1. Đo độ dài là gì?

Đo độ dài là so sánh độ dài đó với một độ dài khác đã được chọn làm đơn vị.

Bạn đang xem: Độ chia nhỏ nhất là gì

2. Đơn vị đo độ dài

Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước là là mét [kí hiệu: m].

Ngoài ra còn dùng:

– Đơn vị đo độ dài lớn hơn mét [m] là: Kilômét [km], héctômét [hm], đềcamét [dam].

1 km = 1000 m; 1 dam = 10 m; 1 hm = 100 m

– Đơn vị đo độ dài nhỏ hơn mét [m] là: đềximét [dm], xentimét [cm], milimét [mm].

1 dm = 0,1 m; 1 cm = 0,01 m; 1 mm = 0,001 m

– Đơn vị đo độ dài thường dùng của nước Anh và các nước sử dụng tiếng Anh là inh [inch] và dặm [mile]

1 inh = 2,54 cm; 1 dặm = 1609 m

– Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị năm ánh sáng: 1 năm ánh sáng = 9461 tỉ km = 9461000000000 km.

3. Đo độ dài

Để đo độ dài ta dùng thước đo. Tùy theo hình dạng, thước đo độ dài có thể được chia ra thành nhiều loại: thước thẳng, thước cuộn, thước dây, thước xếp, thước kẹp…

Mọi thước đo độ dài đều có:

– Giới hạn đo [GHĐ] của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.

– Độ chia nhỏ nhất [ĐCNN] của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

Chú ý: Trong sinh hoạt, người ta thường gọi 1 cm là 1 phân; 1 dm = 10 cm là 1 tấc.

II. Phương pháp giải

Cách xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước đo

– Xác định giới hạn đo: Là giá trị lớn nhất ghi trên thước.


– Xác định độ chia nhỏ nhất ta theo các bước sau:

+ Xác định đơn vị đo của thước.

+ Xác định n là số khoảng cách chia giữa hai số ghi liên tiếp [số bé và số lớn].

+ ĐCNN =

[có đơn vị như đơn vị ghi trên thước]

Ví dụ: Trên thước kẻ có ghi số lớn nhất là 30 cm. Giữa số 1 và số 2 có 5 khoảng chia thì GHĐ = 3 cm và ĐCNN =

B. Trắc nghiệm

Bài 1: Chọn phương án sai

Người ta thường sử dụng đơn vị đo độ dài là

A. mét [m]B. kilômét [km]

C. mét khối [m3]D. đềximét [dm]


Mét khối [m3] là đơn vị đo thể tích ⇒ Đáp án C sai


Bài 2: Giới hạn đo của thước là

A. độ dài lớn nhất ghi trên thước.

B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.

C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.

D. độ dài giữa hai vạch bất kỳ ghi trên thước.


Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước ⇒ Đáp án A


Bài 3: Dụng cụ nào trong các dụng cụ sau không được sử dụng để đo chiều dài?

A. Thước dâyB. Thước mét

C. Thước kẹpD. Compa


Dụng cụ compa dùng để vẽ đường tròn không được sử dụng để đo chiều dài.

⇒ Đáp án D


Bài 4: Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là

A. mét [m]B. xemtimét [cm]

C.

Xem thêm: Vắc Xin Dpt Là Gì - Văc Xin Phòng Bệnh Bạch Hầu

milimét [mm]D. đềximét [dm]


Đơn vị đo độ dài hợp pháp thường dùng ở nước ta là mét [m] ⇒ Đáp án A.


Bài 5: Độ chia nhỏ nhất của một thước là:

A. số nhỏ nhất ghi trên thước.

B. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

C. độ dài giữa hai vạch dài, giữa chúng còn có các vạch ngắn hơn.

D. độ lớn nhất ghi trên thước.


Độ chia nhỏ nhất của một thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp ghi trên thước.

⇒ Đáp án B


Bài 6: Cho biết thước ở hình bên có giới hạn đo là 8 cm. Hãy xác định độ chia nhỏ nhất của thước.

A. 1 mmB. 0,2 cm

C. 0,2 mmD. 0,1 cm


Trong khoảng rộng 1 cm có 6 vạch chia, tạo thành 5 khoảng. Do đó khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vạch chia là

⇒ ĐCNN của thước là 0,2 cm ⇒ Đáp án B


Bài 7: Trên một cái thước có số đo lớn nhất là 30, số nhỏ nhất là 0, đơn vị là cm. Từ vạch số 0 đến vạch số 1 được chia làm 10 khoảng bằng nhau. Vậy GHĐ và ĐCNN của thước là:

A. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 cm

B. GHĐ 30 cm, ĐCNN 1 mm

C. GHĐ 30 cm, ĐCNN 0,1 mm

D. GHĐ 1 mm, ĐCNN 30 cm


Giới hạn đo của thước là 30 cm.

Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 10 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:

⇒ Đáp án B


Bài 8: Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước trong hình

A. GHĐ 10 cm, ĐCNN 1 mm.

B. GHĐ 20 cm, ĐCNN 1 cm.


C. GHĐ 100 cm, ĐCNN 1 cm.

D. GHĐ 10 cm, ĐCNN 0,5 cm.


Thước có giới hạn đo là 10 cm.

Từ vạch số 0 đến vạch số 1 chia làm 2 khoảng nên độ chia nhỏ nhất của thước bằng:


Bài 9: Để đo khoảng cách từ Trái Đất lên Mặt Trời người ta dùng đơn vị:

A. KilômétB. Năm ánh sáng

Video liên quan

Chủ Đề