Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Hiện theo một số tư vấn bán hàng tại các đại lý của Ford Việt Nam, mức giá khởi điểm dự kiến cho mẫu SUV hạng C Ford Territory đã cao hơn 30 triệu đồng, ở mức 830 triệu đồng và 965 triệu đồng dành cho phiên bản cao nhất.

Toyota Vios 2023 xuất hiện tại Lào, sớm về Việt Nam

Volkswagen Tiguan 2024 lần đầu tiên lộ diện

Bộ Tài chính vừa đưa ra dự thảo Nghị định về mức thu lệ phí trước bạ ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước bằng 50% mức thu hiện hành. Nếu được Chính phủ phê duyệt, Nghị định này sẽ được áp dụng từ 15/11. Danh sách xe mới hưởng ưu đãi phí trước bạ kéo dài từ xe hạng A đến MPV, SUV điện và bán tải. Giá lăn bánh sau được tính trên toàn quốc với 2 mức phí trước bạ 10-12%, đơn vị tính là triệu đồng.

Ford Ranger

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Giữa tháng 7, Ford giới thiệu Ranger đời 2021 tại Việt Nam. Đời 2021 không khác biệt nhiều với bản facelift trước đó, ngoại trừ việc chuyển từ nhập khẩu nguyên chiếc sang lắp ráp trong nước. Duy nhất phiên bản Raptor vẫn nhập từ Thái Lan. Khác với dự đoán, Ranger lắp ráp trong nước vẫn giữ nguyên giá của bản nhập khẩu trước đó, từ 616 triệu đồng đến 925 triệu đồng. Với mức phí trước bạ mới, giá lăn bánh của Ranger sẽ giảm 22-33 triệu đồng.

Phiên bản Giá niêm yết Phí trước bạ mới Giá lăn bánh
XL 616 18,5-22,1 638,5-642,1
XLS MT 630 18,9-22,7 652,9-656,7
XLS AT 650 19,5-23,4 673,5-677,4
XLT Limited 799 23,9-28,7 826,9-831,7
Wildtrak 925 27,7-33,3 956,7-962,3

Hyundai Grand i10

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Đầu tháng 8, TC Motor giới thiệu Hyundai Grand i10 thế hệ mới tại Việt Nam, cải thiện sức cạnh tranh trước VinFast Fadil trong nhóm xe hạng A. So với đời cũ, Hyundai Grand i10 2021 hiện đại và năng động hơn. Xe vẫn được phân phối với 2 biến thể là hatchback và sedan, cùng mức giá niêm yết 360-455 triệu đồng.

Phiên bản Giá niêm yết Phí trước bạ mới Giá lăn bánh
1.2 MT Tiêu chuẩn
360 18-21,6 400,3-403,9
1.2 MT
405 20,2-24,3 447,5-451,6
1.2 AT
435 21,7-26,1 479-483,4
Sedan 1.2 MT Tiêu chuẩn
380 19-22,8 421,3-425,1
Sedan 1.2 MT
425 21,2-25,5 468,5-472,8
Sedan 1.2 AT
455 22,7-27,3 500-504,6

Kia Sonet

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Cạnh tranh Toyota Raize, nhưng Kia Sonet lại đi trước đối thủ khi được ra đầu tháng 10 cùng với Carnival và K5. Là mẫu xe giá rẻ nhất trong gia đình SUV của Kia, Sonet vẫn được trang bị đèn LED trước/sau, mâm hợp kim 16 inch, màn hình trung tâm 10,25 inch...

Phiên bản Giá niêm yết Phí trước bạ mới Giá lăn bánh
1.5 Deluxe MT
499 24,9-29,9 546,2-551,2
1.5 Deluxe
539 26,9-32,3 588,2-593,6
1.5 Luxury
579 28,9-34,7 630,2-636
1.5 Premium
609 30,4-36,5 661,7-667,8

Kia K5

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Là thế hệ mới của Optima, Kia K5 được kỳ vọng sẽ có doanh số khả quan hơn tại Việt Nam. Xe được lột xác hoàn toàn ở thiết kế, đi kèm nâng cấp về trang bị, công nghệ. Xét về giá, K5 cũng dễ chịu hơn các đối thủ Toyota Camry hay Mazda6. K5 tại Việt Nam có 3 phiên bản: 2.0 Luxury, 2.0 Premium và 2.5 GT-Line với giá bán lần lượt 869 triệu đồng, 929 triệu đồng và 1,029 tỷ đồng.

Phiên bảnGiá niêm yếtPhí trước bạ mớiGiá lăn bánh
2.0 Luxury
86943,4-52,1934,7-943,4
2.0 Premium
92946,4-55,7997,7-1.007
2.5 GT-Line
1.02951,4-61,71.102,7-1.113

Kia Carnival

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước
Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Tâm điểm thị trường ô tô Việt Nam tháng 10 thuộc về Kia Carnival thế hệ mới. Tương tự thị trường quốc tế, mẫu xe này sử dụng tên gọi Carnival thay cho Sedona của thế hệ cũ. Carnival sở hữu vẻ ngoài vuông vức, cứng cáp như mẫu SUV trong khi bên trong lại tiện nghi như mẫu xe gia đình. Carnival có 5 phiên bản với giá bán dao động từ 1,199 tỷ đến 1,839 tỷ đồng.

Phiên bảnGiá niêm yếtPhí trước bạ mớiGiá lăn bánh
2.2D Luxury 8 chỗ
1.19959,9-71,91.281,6-1.293,6
2.2D Premium 8 chỗ
1.31965,9-79,11.407,6-1.420,8
2.2D Premium 7 chỗ
1.38969,4-83,31.481,1-1.495
2.2D Signature 7 chỗ
1.43971,9-86,31.533,6-1.548
3.5G Signature 7 chỗ
1.83991,9-110,31.953,6-1.972

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Theo thông báo mới nhất từ Văn phòng Chính phủ, lệ phí trước bạ áp dụng với các xe sản xuất hoặc lắp ráp trong nước được giảm 50% cho đến hết năm 2020. Với chính sách hỗ trợ này, người mua xe sẽ tiết kiệm được khá nhiều chi phí lăn bánh so với trước đây.

Hiện tại, cách tính lệ phí trước bạ thay đổi theo từng khu vực. Khu vực 1 (trước bạ 12%) gồm Hà Nội, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Quảng Ninh, Hải Phòng, Cần Thơ. Khu vực 2 (trước bạ 11%) có Hà Tĩnh. Khu vực 3 (trước bạ 10%) gồm TP. HCM và các tỉnh còn lại.

Dưới đây là bảng thống kê chi tiết mức giảm lệ phí trước bạ áp dụng với các mẫu xe sản xuất và lắp ráp tại Việt Nam.

VinFast

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Toyota

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Honda

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Mitsubishi

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Nissan

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Mazda

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Kia

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Hyundai

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Ford

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Mercedes-Benz

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước

* Đơn vị: Triệu đồng

** TC, CC: Tiêu chuẩn, cao cấp

*** Giá tính trước bạ mang tính chất tham khảo. Giá thực tế thay đổi theo bảng giá do Bộ Tài chính công bố và thay đổi tuỳ địa phương

Danh sách xe ô tô lắp ráp trong nước