Hiện nay, Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ đối tác chiến lược với nhiều quốc gia trên thế giới và được đánh giá là quốc gia giàu tiềm năng thu hút nguồn đầu tư nước ngoài. Vì vậy, cơ hội việc làm dành cho các bạn cử nhân ngành Đông phương học rất rộng mở. Điều này lý giải cho vì sao ngành Đông phương học lại thu hút đông đảo các thí sinh quan tâm đến vậy. Để làm rõ hơn những lợi thế của ngành học này mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây nhé.
Ngành Đông phương học có phải là lựa chọn phù hợp với bạn hay không?
1. Giới thiệu ngành Đông phương học
Đông Phương học là ngành học tìm hiểu về lịch sử, địa lý, kinh tế, chính trị – ngoại giao, ngôn ngữ, văn hóa của các nước phương Đông một trong những nền văn minh lâu đời của nhân loại. Ngành học này đào tạo trình độ cử nhân đại học có về những tri thức, hiểu biết và kỹ năng làm việc gắn liền với các nền văn hóa lớn, với những ngôn ngữ giàu ý nghĩa và hấp dẫn của loài người của các nước như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Đông Nam Á,…
Sinh viên theo học ngành này sẽ được cung cấp kiến thức nền tảng về khoa học xã hội & nhân văn; kiến thức toàn diện và chuyên sâu về lịch sử, văn hóa, chính trị, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ, quan hệ quốc tế của các quốc gia phương Đông, đặc biệt nhất là khu vực Đông Á và Đông Nam Á.
Hơn nữa, theo học ngành này sinh viên sẽ được chú trọng đào tạo về kỹ năng ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh. Ngoài ra, các bạn sinh viên được học tập và rèn luyện để có khả năng sử dụng thành thạo bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết về một ngoại ngữ chuyên ngành [Nhật, Hàn, Trung Quốc] trong quan hệ quốc tế, giao tiếp xã hội và công tác chuyên môn.
Bên cạnh đó, sinh viên cũng sẽ được đào tạo các kỹ năng nghề nghiệp, kỹ năng thực hành, kỹ năng giao tiếp trong môi trường làm việc đa dạng.
2. Chương trình đào tạo
Ngành Đông phương học của trường Đại học Công nghệ TP.HCM có thời gian đào tạo hệ đại học chính quy là 4 năm. Sinh viên có quyền học vượt để hoàn thành sớm chương trình đào tạo so với thời gian quy định của trường. Đồng thời, sau khi tốt nghiệp sẽ được cấp bằng cử nhân Đông phương học và có thể lựa chọn tiếp tục học lên các trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ tại các trường đại học trong và ngoài nước.
Chương trình đào tạo của ngành học này gồm 140 tín, với các môn học chuyên ngành nổi bật như: Văn hóa – xã hội, Địa lý và dân cư, Nghiệp vụ ngoại giao, Nghiệp vụ ngoại thương, Nghiệp vụ du lịch, Nghiệp vụ thư ký văn phòng, Ngoại ngữ [Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc], Lịch sử Nhật Bản, Lịch sử Hàn Quốc, Văn hóa Nhật Bản, Văn hóa Hàn Quốc, Văn hóa – xã hội Trung Quốc…
Môi trường học tập của sinh viên ngành Đông phương học ở HUTECH rất đa dạng hơn rất nhiều, nhiều sân chơi học thuật, hội thảo chuyên đề theo đúng với phương châm “học đi đôi với hành” trong giáo trình giảng dạy của trường. Đặc biệt, ngoài những kiến thức chuyên môn được học trên giảng đường sinh viên còn được tham gia những buổi tham quan ngoại khóa tại bảo tàng, city tour,… để rèn luyện kỹ năng làm việc tập thể và tạo nên nhịp cầu giao lưu với các khóa.
Sinh viên ngành Đông phương học – HUTECH rất năng động, sáng tạo
Đặc biệt, sinh viên ngành Đông phương học của HUTECH còn cơ hội nâng cao kỹ năng mềm thông qua các chương trình ngoại khóa, sinh hoạt CLB, chương trình giao lưu văn hóa thường niên [Việt – Nhật, Việt – Hàn…]. Đây là “giảng đường thực tế” giúp các bạn có thể phát huy những điểm mạnh, năng khiếu của mình cũng như tích lũy thêm kinh nghiệm giao tiếp, ứng xử trong môi trường làm việc đa quốc gia.
Ngoài sinh viên còn được đào tạo để có thể sử dụng thành thạo bốn kỹ năng nghe, nói, đọc, viết một ngoại ngữ chuyên ngành [Nhật – Hàn – Trung]. Đây là những điều cần thiết giúp sinh viên đáp ứng tốt yêu cầu của công việc sau này.
Hơn nữa, HUTECH có mối quan hệ chặt chẽ với nhiều tổ chức, doanh nghiệp, trường đại học đến từ các quốc gia phương Đông như Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan nên sinh viên theo học ngành Đông phương học sẽ được thường xuyên giao lưu, học hỏi, thực tập, thực hành để hoàn thiện mọi kỹ năng chuyên môn.
Đồng thời, trường cũng tạo điều kiện tốt nhất để sinh viên có thể thực tập trực tiếp tại các cơ quan, ban ngành tổ chức nhà nước; các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp ở Việt Nam và khu vực với các vị trí như phiên dịch viên, giao dịch viên, hướng dẫn viên… Từ đó, các bạn có thể nắm bắt được xu hướng, nhu cầu nhân lực của ngành nghề để có thể tìm kiếm và lựa chọn được công việc phù hợp với năng lực của bản thân.
3. Điểm chuẩn ngành Đông phương học
4. Cơ hội việc làm cho sinh viên mới ra trường
Có lẽ, điều mà nhiều bạn trẻ và bậc phụ huynh quan tâm đó là cơ hội việc làm khi học ngành Đông phương học ra sao? Các bạn yên tâm, sau khi tốt nghiệp các bạn sinh viên sẽ có rất nhiều lựa chọn, với những vị trí công tác đa dạng.
– Cán bộ phụ trách các mảng liên quan đến lĩnh vực lịch sử, văn hóa, xã hội, ngoại giao công tác tại các cơ quan, ban ngành tổ chức Nhà nước, các cơ quan thông tấn báo chí, các đài phát thanh – truyền hình trung ương lẫn địa phương.
– Chuyên viên ngoại giao, quan hệ quốc tế làm việc tại các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở Việt Nam và khu vực, văn phòng đại diện nước ngoài,
– Phiên dịch viên, giao dịch viên, hướng dẫn viên làm việc tại các sở ngoại vụ, cơ quan ngoại giao, công ty nước ngoài, khu du lịch,…
– Giảng viên và nghiên cứu về lịch sử, văn hóa phương Đông tại các viện nghiên cứu khoa học xã hội, trường đại học.
Qua những thông tin chi tiết về ngành Đông phương học cũng như những lợi thế khi học tại trường Đại học Công nghệ TP.HCM [HUTECH], chắc hẳn các bạn đã đưa ra được quyết định phù hợp với bản thân mình rồi đúng không. Chúc các bạn thành công với sự lựa chọn của mình!
Đông phương học được đánh giá là một trong số các ngành có tiềm năng về Việt Nam và các nước phương đông, vậy ngành Đông phương học là gì, sau tốt nghiệp làm gì? Cùng tìm hiểu nhe:
Ngành Đông phương học là gì?
Đông phương học [tên TA thân thuộc là Oriental Studies]
- là ngành của KHXH với mục tiêu nghiên cứu chuyên sâu về con người như lịch sử, địa lý, phong tục tập quán…của các quốc gia phương Đông. Phương Đông gồm các nước quốc tế điển hình như Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia và các nước ĐNÁ nói chung.
- Chương trình đào tạo ngành Đông phương học tạo ra cho sinh viên những tri thức, hiểu biết đặc sắc về những nền văn hóa lớn khắp đất nước Đông Nam Á. Song song với việc học ngôn ngữ phương đông, sinh viên cũng sẽ được hội nhập những nền tảng căn bản thông qua những môn học thú vị như cơ sở văn hóa Việt Nam, du lịch văn hóa,…
Chương trình đào tạo ngành Đông phương học
Để biết được cách đào tạo của ngành Đông phương học, dưới đây là bảng chương trình đào tạo của ngành
I | Khối kiến thức chung [Không tính các học phần 9-11] |
1. | Môn học: Những NLCB của chủ nghĩa marc-lenin I |
2. | Môn học: Những NLCB của chủ nghĩa marc-lenin II |
3. | Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4. | Môn học: Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
5. | Môn học: Tin học cơ sở |
6. | Môn học: Tiếng Anh CS I
Tiếng Nga CS I
Tiếng Pháp CS I
Tiếng Trung CS I
Tiếng Hàn CS I Tiếng Thái CS I |
7. | Môn học: Tiếng Anh CS II
Tiếng Nga CS II
Tiếng Pháp CS II
Tiếng Trung CS II
Tiếng Hàn CS II Tiếng Thái CS II |
8. | Môn học: Tiếng Anh CS III
Tiếng Nga CS III
Tiếng Pháp CS III
Tiếng Trung CS III
Tiếng Hàn CS III Tiếng Thái CS III |
9. | Môn học: Giáo dục thể chất |
10. | Môn học: Giáo dục quốc phòng-an ninh |
11. | Môn học: Kỹ năng bổ trợ |
II | Khối kiến thức chung theo lĩnh vực |
II.1 | Các học phần bắt buộc |
12. | Môn học: Các phương pháp nghiên cứu khoa học |
13. | Môn học: Cơ sở văn hóa Việt Nam |
14. | Môn học: Lịch sử văn minh thế giới |
15. | Môn học: Logic học đại cương |
16. | Môn học: Nhà nước và pháp luật đại cương |
17. | Môn học: Tâm lý học đại cương |
18. | Môn học: Xã hội học đại cương |
II.2 | Các học phần tự chọn |
19. | Môn học: Kinh tế học đại cương |
20. | Môn học: Môi trường và phát triển |
21. | Môn học: Thống kê cho khoa học xã hội |
22. | Môn học: Thực hành văn bản tiếng Việt |
23. | Môn học: Nhập môn Năng lực thông tin |
III | Khối kiến thức chung của khối ngành |
III.1 | Các học phần bắt buộc |
24. | Môn học: Khu vực học đại cương |
25. | Môn học: Lịch sử phương Đông |
26. | Môn học: Văn hóa, văn minh phương Đông |
III.2 | Các học phần tự chọn |
27. | Môn học: Báo chí truyền thông đại cương |
28. | Môn học: Lịch sử tư tưởng phương Đông |
29. | Môn học: Nghệ thuật học đại cương |
30. | Môn học: Nhân học đại cương |
31. | Môn học: Tiếng Việt và các ngôn ngữ phương Đông |
IV | Khối kiến thức của nhóm ngành [Sinh viên chọn một trong hai nhóm] |
IV.1 | Nhóm ngành Đông Bắc Á |
32. | Môn học: Quan hệ quốc tế Đông Bắc Á |
33. | Môn học: Tôn giáo khu vực Đông Bắc Á |
34. | Môn học: Kinh tế Đông Bắc Á |
35. | Môn học: Chính trị khu vực Đông Bắc Á |
IV.2 | Nhóm ngành Đông Nam Á và Nam Á |
36. | Môn học: Tôn giáo ở Nam Á và Đông Nam Á |
37. | Môn học: Tổng quan khu vực Nam Á và Đông Nam Á |
38. | Môn học: Ngôn ngữ – tộc người Nam Á – Đông Nam Á |
39. | Môn học: Quan hệ quốc tế ở Đông Nam Á và Nam Á |
V | Khối kiến thức ngành [M5] [Sinh viên chọn 1 trong 4 hướng ngành] |
V.1 | Trung Quốc học |
V.1.1. | Các học phần bắt buộc |
40. | Môn học: Nhập môn nghiên cứu Trung Quốc |
41. | Môn học: Địa lý Trung Quốc |
42. | Môn học: Lịch sử Trung Quốc |
43. | Môn học: Văn hóa Trung Quốc |
44. | Môn học: Tiếng Hán nâng cao 1 |
45. | Môn học: Tiếng Hán nâng cao 2 |
46. | Môn học: Tiếng Hán nâng cao 3 |
47. | Môn học: Tiếng Hán nâng cao 4 |
48. | Môn học: Tiếng Hán chuyên ngành [Văn hóa] |
49. | Môn học: Tiếng Hán chuyên ngành [Kinh tế] |
50. | Môn học: Tiếng Hán chuyên ngành [Chính trị, xã hội] |
51. | Môn học: Tiếng Hán chuyên ngành [Lịch sử] |
V.1.2 | Các học phần tự chọn |
52. | Môn học: Kinh tế Trung Quốc |
52. | Môn học: Tiếng Hán cổ đại |
54. | Môn học: Chính sách ngoại giao của Trung Quốc và quan hệ Việt Nam – Trung Quốc |
55. | Môn học: Triết học Trung Quốc |
56. | Môn học: Tiến trình văn học Trung Quốc |
57. | Môn học: Ngôn ngữ tộc người Trung Quốc |
58. | Môn học: Kinh tế, xã hội Đài Loan |
59. | Môn học: Quan hệ kinh tế Trung Quốc –ASEAN |
60. | Môn học: Thể chế chính trị – xã hội Trung Quốc |
61. | Môn học: Khu vực mậu dịch tự do Trung Quốc – ASEAN |
V.2. | Ấn Độ học |
V.2.1. | Các học phần bắt buộc |
62. | Môn học: Nhập môn Nghiên cứu Ấn Độ |
63. | Môn học: Lịch sử Ấn Độ |
64. | Môn học: Văn hóa Ấn Độ |
65. | Môn học: Địa lý Ấn Độ |
66. | Môn học: Tiếng Anh nâng cao 1 |
67. | Môn học: Tiếng Anh nâng cao 2 |
68. | Môn học: Tiếng Anh nâng cao 3 |
69. | Môn học: Tiếng Anh nâng cao 4 |
70. | Môn học: Tiếng Anh chuyên ngành [Lịch sử] |
71. | Môn học: Tiếng Anh chuyên ngành [Văn hóa] |
72. | Môn học: Tiếng Anh chuyên ngành [Kinh tế] |
73. | Môn học: Tiếng Anh chuyên ngành [Chính trị-Xã hội] |
V.2.2. | Các học phần tự chọn |
74. | Môn học: Phong tục tập quán Ấn Độ |
75. | Môn học: Quan hệ đối ngoại của Ấn Độ và quan hệ Việt Nam – Ấn Độ |
76. | Môn học: Triết học Ấn Độ |
77. | Môn học: Kinh tế Ấn Độ |
78. | Môn học: Tiến trình văn học Ấn Độ |
79. | Môn học: Chính trị Ấn Độ |
80. | Môn học: Xã hội Ấn Độ |
81. | Môn học: Nghệ thuật tạo hình và nghệ thuật biểu diễn Ấn Độ |
82. | Môn học: Tôn giáo Ấn Độ |
83. | Môn học: Ngôn ngữ tộc người Ấn Độ |
V.3 | Thái Lan học |
V.3.1. | Các học phần bắt buộc |
84. | Môn học: Nhập môn nghiên cứu Thái Lan |
85. | Môn học: Lịch sử Thái Lan |
86. | Môn học: Văn hóa Thái Lan |
87. | Môn học: Địa lý Thái Lan |
88. | Môn học: Tiếng Thái nâng cao 1 |
89. | Môn học: Tiếng Thái nâng cao 2 |
90. | Môn học: Tiếng Thái nâng cao 3 |
91. | Môn học: Tiếng Thái nâng cao 4 |
92. | Môn học: Tiếng Thái chuyên ngành [Văn hóa – Xã hội 1] |
93. | Môn học: Tiếng Thái chuyên ngành [Văn hóa – Xã hội 2] |
94. | Môn học: Tiếng Thái chuyên ngành [Kinh tế] |
95. | Môn học: Tiếng Thái chuyên ngành [Chính trị] |
V.3.2. | Các học phần tự chọn |
96 | Môn học: Lịch sử Đông Nam Á |
97. | Môn học: Văn hóa Đông Nam Á |
98. | Môn học: Quan hệ quốc tế của Thái Lan và Quan hệ Thái Lan – Việt Nam |
99. | Môn học: Thái Lan trên con đường phát triển hiện đại |
100. | Môn học: Thực hành thuyết trình bằng tiếng Thái Lan |
101. | Môn học: Phật giáo ở Thái Lan |
102. | Môn học: Nhà nước và hệ thống chính trị Thái Lan |
103. | Môn học: Kinh tế Đông Nam Á |
104. | Môn học: Tiến trình văn học Thái Lan |
105. | Môn học: Nghệ thuật Thái Lan |
V.4. | Korea học |
V.4.1. | Các học phần bắt buộc |
106. | Môn học: Nhập môn nghiên cứu Korea |
107. | Môn học: Địa lý Hàn Quốc |
108. | Môn học: Lịch sử Korea |
109. | Môn học: Văn hóa Korea |
110. | Môn học: Tiếng Hàn nâng cao 1 |
111. | Môn học: Tiếng Hàn nâng cao 2 |
112. | Môn học: Tiếng Hàn nâng cao 3 |
113. | Môn học: Tiếng Hàn nâng cao 4 |
114. | Môn học: Tiếng Hàn chuyên ngành 1 [Lịch sử] |
115. | Môn học: Tiếng Hàn chuyên ngành 2 [Văn hóa] |
116. | Môn học: Tiếng Hàn chuyên ngành 3 [Kinh tế] |
117. | Môn học: Tiếng Hàn chuyên ngành 4 [Chính trị – xã hội] |
V.4.2. | Các học phần tự chọn |
118. | Môn học: Đối dịch Hàn – Việt |
119. | Môn học: Lý thuyết Hàn ngữ học hiện đại |
120. | Môn học: Quan hệ quốc tế Hàn Quốc |
121. | Môn học: Thể chế chính trị Hàn Quốc |
122. | Môn học: Thuyết trình về Hàn Quốc học |
123. | Môn học: Kinh tế Hàn Quốc |
124. | Môn học: Văn học Hàn Quốc |
125. | Môn học: Tư tưởng và tôn giáo Hàn Quốc |
126. | Môn học: Quan hệ liên Triều |
127. | Môn học: Hán Hàn cơ sở |
128. | Môn học: Văn hóa đại chúng Hàn Quốc |
129. | Môn học: Phong tục tập quán Hàn Quốc |
VI. |
Khối kiến thức niên luận, thực tập và tốt nghiệp |
130. | Môn học: Niên luận |
131. | Môn học: Thực tập, thực tế |
VII. | Khóa luận hoặc các học phần thay thế |
132. | Môn học: Khóa luận tốt nghiệp |
133. | Môn học: Học phần thay thế tốt nghiệp |
134. | Môn học: Phương Đông trong toàn cầu hóa |
[Sinh viên chọn 1 học phần ứng với hướng ngành đang học] | |
Trung Quốc học | |
135. | Môn học: Trung Quốc đương đại |
Ấn Độ học | |
136. | Môn học: Ấn Độ đương đại |
Thái Lan học | |
137. | Môn học: Ngôn ngữ và tộc người Thái ở Đông Nam Á |
Korea học | |
138. | Môn học: Xã hội Hàn Quốc |
Các tổ hợp thi xét tuyển vào ngành Đông phương học
– Mã ngành tổ hợp : 7310608
Dưới đây là tổ hợp xét tuyển
- A00 gồm có môn: Toán, Vật lí, Hóa học
- A01 gồm có môn: Toán, Vật lí, Tiếng Anh
- C00 gồm có môn: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí
- D01 gồm có môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
- D02 gồm có môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga
- D03 gồm có môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp
- D04 gồm có môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung
- D05 gồm có môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức
- D06 gồm có môn: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật
- D14 gồm có môn: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
- D15 gồm có môn: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh
- D80 gồm có môn: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
- D81 gồm có môn: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
- D82 gồm có môn: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
- D83 gồm có môn: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
4. Điểm chuẩn ngành Đông phương học
Điểm chuẩn của ngành Đông phương học chỉ từ 15 – 22 điểm
Xem thêm: Ngành Việt Nam học là gì? Top 5 trường đào tạo uy tín chất lượng
Top 5 trường đào tạo ngành Đông phương học chất lượng uy tín
Việc lựa chọn cho sinh viên một ngôi trường uy tín rõ ràng cũng không phải là điều dễ dàng, vậy nên dưới đây là một số trường chúng mình đã liệt kê cho các bạn
– Khu vực miền Bắc:
Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Tại trường Đại học KHXH và Nhân Văn – ĐHQGHN , bạn sẽ được đào tạo Ngành đông phương học một cách chỉn chu nhất, bạn có thể
Nắm được kiến thức cơ bản về các pp nghiên cứu khoa học xã hội
Nắm được kiến thức căn bản của một số ngành KHXH và nhân văn có đôi chút về ngành Đông phương học bước đầu có thể vận dụng tri thức và phương pháp trong việc tiếp cận và nghiên cứu lĩnh vực của ngành Đông phương.
Hiểu những điều cốt lõi trong nghiên cứu của khu vực học và có thể vận dụng thực tế các kiến thức vào trong nghiên cứu đa dạng vào thực tế
Hiểu được những vấn đề về văn hóa, văn minh, lịch sử, ngôn ngữ và quá trình toàn cầu hóa tại đất nước phương Đông
Nắm bắt các xu hướng hiện đại.
– Khu vực miền Nam:
Đại học Công nghệ TP.HCM
Trường Đại học CN TPHCM là một trong những trường đào tạo trọng điểm quan trọng của TPHCM. Khi chọn ngành Đông phương học, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức nền tảng về khoa học xã hội & nhân văn kiến thức toàn diện, chuyên sâu về lịch sử, văn hóa, chính trị, tư tưởng, dân tộc, tôn giáo, ngôn ngữ, quan hệ quốc tế của quốc gia đất nước phương đông, đặc biệt là khu vực đất nước Đông Nam Á.
Đại học KHXH và Nhân Văn TPHCM
Đến Đại học KHXH và Nhân văn TPHCM, bạn sẽ có được những điều sau khi học ngành Đông phương học:
Cử nhân của ngành Đông phương học, chương trình giáo dục của Trung Hoa sẽ được trang bị có hệ thống các khối kiến thức nắm vững
Có tri thức đa dạng về con người, lịch sử, văn hóa Trung Hoa
Có trình độ tiếng Trung ở cả 4 kỹ năng: nghe nói đọc viết ở trình độ ngoại ngữ hạng B
Đại học Văn Lang
Học Đông phương học ở Trường Đại học Văn Lang là trải nghiệm một hành trình lý thú từ lịch sử lâu đời cho đến thế giới hiện đại với quốc gia Phương đông
Văn Lang đào tạo ngành Đông phương học sẽ theo hướng ứng dụng, SV tiếp cận được sự tương đồng và khác biệt về đặc trưng văn hóa xã hội của nền văn hóa từng khu vực [thuộc từng chuyên ngành] trong sự so sánh đối chiếu của khu vực từ đó người học có khả năng tăng sự hội nhập với bạn bè quốc tế.
Video tham khảo về ngành:
Ngành Đông phương học tốt nghiệp ra trường làm gì?
Cơ hội việc làm ngành Đông phương học rất đa dạng, sau khi tốt nghiệp ngành và ra trường, bạn có thể công tác trong các lĩnh vực về lịch sử, chính trị, văn hóa, kinh tế, ngôn ngữ… gắn với kiến thức về từng quốc gia mà các bạn theo học. Với tấm bằng Cử nhân Đông phương học, bạn có thể đảm nhận các vị trí như:
- Cán bộ Làm phụ trách các mảng về lịch sử, văn hóa, KHXH, ngoại giao của con người
- Chuyên viên về ngoại giao, quan hệ các nước quốc tế
- Phiên dịch viên: Người làm giao dịch viên, hướng dẫn viên, trợ lý Giám đốc, thư ký tổng hợp
- Giảng viên ngoại ngữ, giảng dạy hoặc nghiên cứu về lịch sử, xã hội phương Đông
Với công việc trên, các sinh viên ngành Đông phương học có thể khẳng định lĩnh vực của mình tại:
- Các cơ quan ngoại giao, cơ quan nhà nước
- Các cơ quan doanh nghiệp Việt Nam và nước ngoài và khu vực
- Các tổ chức phi chính phủ, liên doanh và du lịch
- Các trung tâm ngoại ngữ tại trường cao đẳng, đại học
- Làm tại đài phát thanh, đài tiếng nói trong nước
Mức lương ngành Đông phương họ
Hiện chưa có thông tin cụ thể về mức lương của ngành Đông phương học vì đây là ngành đa dạng và phụ thuộc rất nhiều tới cơ quan Nhà nước.
Những tố chất cần có với ngành Đông phương học
Để học tốt ngành Đông phương học bạn cần những tố chất sau:
- Yêu lĩnh vực KHXH và Nhân Văn
- Giao tiếp , có thể nói một cách lưu loát
- Khả năng viết, trình bày quan điểm về logic
- Có khả năng biết được ngoại ngữ
- Sử dụng thành thạo phần mềm tin học
- Năng động và sáng tạo….
- Biết cách làm việc độc lập
- Với ngành Đông phương học sẽ có sự tư duy nhạy bén