Dẫn 3,36 lít khí CO2[đktc] vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
Câu 71913 Vận dụng
Dẫn 3,36 lít khí CO2[đktc] vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
Đáp án đúng: b
Phương pháp giải
Lập tỉ lệ:\[k = \frac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}\]
CO2 + NaOH → NaHCO3 [1]
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O [2]
Nếu k ≤ 1 thì xảy ra phương trình [1]
Nếu 1 < k < 2 thì xảy ra cả phương trình [1] và [2]
Nếu k ≥ 2 chỉ xảy ra phản ứng [2]
Phương pháp giải bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm --- Xem chi tiết
...1 trả lời
a] PTHH
2NaOH + CO2 -> Na2CO3 + H2O [1]
NaOH + CO2 -> NaHCO3 [2]
0,1 0,1
nCO2= 2,24/22,4= 0,1 [mol]
nNaOH= 0,5.0,2= 0,1 [mol]
Gọi: x là nNa2CO3
y là nNaHCO3
Ta thấy:
nNaOH/nCO2= 0,1/0,1= 1
=> Chỉ xảy ra phản ứng [2]
mNaHCO3= 0,1. 84= 8,4 [g]
b] PTHH
SO2 + 2NaOH -> Na2SO3 + H2O [1]
0,5 0,5
SO2 + NaOH -> NaHSO3 [2]
nSO2= 11,2/22,4= 0,5 [mol]
nNaOH= 84/40= 2,1[mol]
Ta có: nNaOH/nSO2= 2,1/0,5= 4,2
=> Chỉ xảy ta phương trình [1]
Vì: NaOH dư nên dùng nSO3
mNa2SO3= 0,5 . 126= 63 [g]
[3] PTHH
Ca[OH]2 + CO2 -> CaCO3↓ + H2O [1]
Ca[OH]2 + 2CO2 -> Ca[HCO3]2 [2]
0,2 0,2
nCO2= 13,2/44= 0,3 [mol]
nCa[OH]2= 0,5.0,4= 0,2 [mol]
Ta có:
nCa[OH]2/nCO2= 0,2/0,3 ≈ 0,667
=> Chỉ xảy ra phương trình [2]=> Dư CO2
mCa[HCO3]2= 0,2. 162= 32,4 [g]
Tính m các chất có trog phản ứng.
a]_Dẫn từ từ 2,24l CO2 vào trong 500ml dd NaOH 0,2M
b]_Dẫn 13,2g CO2 vào 500ml dd Ca[OH]2 0,4M. Biết các khí đó ở đktc