Công việc không có trong bước thiết kế để xây dựng một cơ sở dữ liệu là
Ngày nay, dưới sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin việc áp dụng CNTT vào các lĩnh vực đời sống ngày càng phổ biến, chính vì vậy cơ sở dữ liệu ngày càng được sử dụng và quan tâm nhiều hơn. Ví dụ trong Trường học ta cần lưu trữ thông tin sinh viên (tên, tuổi, quê quán, giới tính..), giảng viên, lớp môn học.. Trong kinh doanh cần có thông tin về các sản phẩm, khách hàng..vv..vv Show Vậy cơ sở dữ liệu là gì? Cơ sở dữ liệu (Database) đơn giản chỉ là một tập hợp các thông tin được tổ chức theo một cấu trúc nhất định giúp máy tính có thể dễ dàng đọc thông tin, chỉnh sửa, thêm hoặc xóa dữ liệu Ví dụ: Một danh sách sinh viên của một trường với 5 trường dữ liệu là họ và tên sinh viên, năm sinh, mã số sinh viên, lớp học và khóa học được coi là một cơ sở dữ liệu. Mọi hệ thống đều phải sử dụng cơ sở dữ liệu, đó có thể là CSDL đã có hoặc CSDL được xây dựng mới cũng có những hệ thống sử dụng cả cơ sở dữ liệu cũ và mới. Việc thiết kế 1 CSDL rất quan trọng trong việc đảm bảo dữ liệu phù hợp, loại bỏ dữ liệu dư thừa, hiệu quả trong việc truy vấn và đem lại hiệu suất cao đồng thời dễ khôi phục và bảo trì 2. Nguyên tắc thiết kế CSDL
Trong bài viết này mình xin trình bày 2 bước đầu của thiết kế CSDL, phần 2 mình sẽ trình bày tiếp 3.1 Xác định yêu cầu, nghiệp vụĐây là bước đầu tiên cũng là bước quan trọng nhất. Xác định yêu cầu một cách đầy đủ, cụ thể sẽ giúp cho việc thiết kế CSDL trở lên dễ dàng hơn. Luôn đặt ra câu hỏi:
Chúng ta có thể tham khảo các hệ thống dữ liệu sẵn có. Có thể là trong hoá đơn bán hàng, tập lưu trữ hồ sơ khách hàng.. vv.v.v 3.2 Xây dựng lược đồ thực thể - liên kết (ER)Lược đồ ER được dùng để thiết kế CSDL ở mức quan niệm giúp biểu diễn 1 cách trừu tượng cấu trúc của CSDL. Hiểu nôm na là lược đồ ER cho phép chúng ta mường tượng rõ hơn về CSDL chúng ta sắp xây dựng Để xây dựng lược đồ ta cần hiểu thêm về các khái niệm:
Có các kiểu liên kết phổ biến như: 1-1, 1-n, n-1, m-n Lược đồ ERLà đồ thị biểu diễn các tập thực thể, thuộc tính và mối quan hệ. Ta có thể biểu diễn nó qua: Đỉnh Cung : Là đường nối giữa
Ví dụ: Ràng buộc trên kiểu liên kết :Là những quy định để giới hạn số các tổ hợp có thể của các thực thể tham gia kiểu liên kết phản ánh đúng ràng buộc của các thực thể trong thế giới thực. Có 2 lọai ràng buộc: 1. Ràng buộc tỉ số:Xét mối quan hệ giữa 2 tập thực thể Một - nhiều (1 : n): Ví dụ: Một sinh viên có thể đăng kí nhiều môn học Một- một (1: 1) : Nhiều - một (n: 1) Nhiều - Nhiều (n: m) 2. Ràng buộc min - max :Chỉ định mỗi thực thể tham gia ít nhát và nhiều nhất vào thể hiện của R Ví dụ: Một phòng ban có 1 hoặc nhiều nhân viên: 1 nhân viên chỉ thuộc về 1 phòng ban Một nhân viên có hể tham gia nhiều dự án hoặc không tham gia dự án nào, một dự án có nhiều nhân viên Ràng buộc tham gia:Là ràng buộc khi thực thể k có thuộc tính khóa, chỉ tham gia khi có 1 thực thể chủ. Được biểu diễn bằng nét đôi trên liên kết và thực thể. Ví dụ: Ta đã tìm hiểu qua một số khái niệm giờ chúng ta có thể thiết kế lược đồ ER Các bước thiết kế
Ví DụChúng ta sẽ xem xét qua một ví dụ nhỏ: CSDL quản lý theo dõi nhân viên, dự án, phòng ban Công ty có nhiều phòng ban, mỗi phòng ban có một tên và mã đơn vị duy nhất, đia điểm. Mỗi dự án có một tên và mã dự án duy nhất, do một phòng ban quản lý. Mỗi dự án có nhiều nhân viên tham gia. Nhân viên có mã số NV, tên, địa chỉ, mỗi nhân viên làm việc ở một phòng ban, tham gia dự án với số giờ khác nhau. Lược đồ ER với ví dụ trên: Sau khi xây dựng được mô hình thực thể liên kết ER chúng ta bắt đầu xây dựng lược đồ quan hệ ở Phần 2 nhé Cảm ơn mọi người đã đọc bài viết. *Nguồn tham khảo Bài giảng CSDL - Thầy Vũ Bá Duy - Đại học Công Nghệ - ĐHQGHN
GV: Người dùng thường được phân thành từng nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạnnhất định để truy cập và khai thác CSDL. mà hệ quản trị CSDL cung cấp.c Người dùngLà người có nhu cầu khai thác thơng tin từ CSDL.Hoạt động 2: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệuGV: Đặt vấn đề: Việc xây dựng CSDL của một tổ chức được tiến hành theo các bước:Bước 1: Khảo sát; Bước 2: Thiết kế;Bước 3: Kiểm thử. HS: Lắng nghe và ghi bài đầy đủGV: Theo em bước khảo sát ta cần thực hiện những cơng việc gì?HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.GV: Giới thiệu bước thiết kế CSDL. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.GV: Giới thiệu bước kiểm thử. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. 4. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu Bước 1: Khảo sát• Tìm hiểu các u cầu của cơng tácquản lí. •Xác định và phân tích mối liên hệ các dữ liệu cần lưu trữ.• Phân tích các chức năng cần có củahệ thống khai thác thơng tin, đáp ứng các u cầu đặt ra.• Xác định khả năng phần cứng, phầnmềm có thể khai thác, sử dụng.Bước 2: Thiết kế• Thiết kế CSDL.• Lựa chọn hệ quản trị để triển khai.• Xây dựng hệ thống chương trìnhứng dụng.Bước 3: Kiểm thử• Nhập dữ liệu cho CSDL.• Tiến hành chạy thử các chương trìnhứng dụng.Hoạt động 3: Một số bài tậpGV: Đưa ra bài tập1. HS: Quan sát và làm bài.GV: Đáp án. B, D sai vìB. Trừ một số chương trình đặc biệt thơng thường các chương trình kiểm tra trạng tháithiết bị tất cả các phần mềm đều phải chạy trên nền tảng của một HĐH nào đó.D. Ngơn ngữ CSDL là công cụ do hệ QTCSDL cung cấp để người dùng tạo lậpvà khai thác CSDL, hệ QTCSDL là sản phẩm phần mềm được xây dựng dự trên mộthoặc một số ngôn ngữ lập trình khác nhau trong đó có thể có cả ngôn ngữ CSDL.Bài 1: Những khắng định nào dưới đây là sai:A. Hệ QTCSDL nào cũng có một ngơn ngữ CSDL riêng;B. Hệ QTCSDL hoạt động độc lập, không phụ thuộc và hệ điều hành;C. Ngôn ngữ CSDL và Hệ QTCSDL thực chất là một;D. Hệ QTCSDL thực chất là một bộ phận của ngôn ngữ CSDL, đóng vai tròchương trình dịch cho ngôn ngữ CSDL;25GV: Đưa ra bài tập 2. HS: Quan sát và trả lời câu hỏi.GV: Đáp án. E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDLkhơng trực tiếp quản lí các tệp CSDL, mà tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điềuhành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên cáctệp CSDL.Bài 2. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?A. Trình ứng dụng tương tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tương tác với bộ quản lí tệp của hệ điềuhành để quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lưu trữ và khai thác dữ liệu trên cáctệp của CSDL; D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuấttừ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL. |