Công thức tổng quát của amin X có dạng

Công thức tổng quát của amin mạch hở đơn chức có dạng là:

A. C n H 2 n + 3 − 2 a N .

B. C n H 2 n + 2 + k N k .

C. C n H 2 n + 2 − 2 a + k N k .

D. C n H 2 n + 1 N .

Các câu hỏi tương tự

Đối với amin (no, đơn chức, mạch hở), n nguyên tử C và 1 nguyên tử N ngoài tạo liên kết với nhau còn cần liên kết với (2n+3) nguyên tử H, hình thành công thức tổng quát C n H 2 n + 3 N . Tổng số electron hóa trị dùng để tạo liên kết C – C và C – N là 

A. 2n + 1

B. 2n

C. 3n - 1. 

D. 2n - 2 

Hỗn hợp H gồm 2 amin no, bậc I, mạch hở X, Y hơn kém nhau 1 nguyên tử C và 1 nguyên tử N. Lấy 13,44 lit H (ở 273 o C , 1 atm) đốt cháy thu được 44 gam C O 2 và 4,48 lít (đktc) N 2 . Số mol và CTCT của X, Y lần lượt là (biết cả 2 đều là amin bậc I) 

A. 0,2 mol C 2 H 7 N H 2 và 0,1 mol  C 4 H 8 ( N H 2 ) 2 .  

B. 0,2 mol C 2 H 5 N H 2   và 0,1 mol  C 3 H 6 ( N H 2 ) 2 .  

C. 0,1 mol C 2 H 4 ( N H 2 ) 2 và 0,2 mol  C 3 H 7 N H 2

D. Kết quả khác

Cho các phát biểu sau:

(1) Este tạo bởi ancol no đơn chức hở và axit không no đơn chức (có 1 liên kết đôi C=C) hở có công thức phân tử chung là  C n H 2 n + 2 ( n ≥ 3 )

(2) Ở nhệt độ thường chất béo chứa chủ yếu (C17H33COO)3C3H5 là chất lỏng

(3) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol

(4) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch

(5) Thủy phân hoàn toàn một este mạch hở X (chứa C, H, O) bằng dung dịch NaOH thu được mối Y

Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì luôn thu được Na2CO3, CO2 và H2O

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

A. C3H7NH2

B. C4H9NH2

C. C2H5NH2

D. C5H11NH2

Hợp chất hữu cơ X mạch hở chứa C, H và N trong đó N chiếm 16,09% về khối lượng. X tác dụng được với HCl theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức của X là 

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là

A. CnH2n-2O4

B. CnH2n+2O2

C. CnH2n-6O4

D. CnH2n-4O4

Công thức phân tử tổng quát của este tạo bởi ancol no, 2 chức mạch hở và axit cacboxylic không no, có một liên kết đôi C=C, đơn chức mạch hở là

A. CnH2n – 2O4.

B. CnH2n + 2O2.

C. CnH2n – 6O4.

D. CnH2n – 4O4.

Trung hòa hoàn toàn 4,44 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 8,82 gam muối. Amin có công thức là (N=14, C=12, H=1) 

A. H 2 N C H 2 C H 2 C H 2 C H 2 N H 2

B. C H 3 C H 2 C H 2 N H 2  

C. H 2 N C H 2 C H 2 N H 2  

D. H 2 N C H 2 C H 2 C H 2 N H 2  

(a)Anbumin là protein hình cầu, không tan trong nước.

(d) Công thức tổng quát của amin no, mạch hở đơn chức là CnH2n+3N.

(f) Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 5

C. 4.

D. 3.

Đáp án  C

Amin mạch hở, có a liên kết pi trong phân tử có công thức chung là : CnH2n+2-2a+kNk.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A đúng vì amin no, đơn chức, mạch hở có a = 0 và k = 1 → CTTQ là CnH2n+3N

B sai vì ancol phải chứa nhóm OH

C sai vì amin có a = 1, k = 1 có CTTQ là CnH2n+1N

D sai vì amin no có mạch vòng, đơn chức (k = 0) có CTTQ là CnH2n+3−2aN

Đáp án cần chọn là: A

Dãy gồm tất cả các amin là

Công thức tổng quát của amin mạch hở có dạng là :

Amin no, mạch hở có công thức tổng quát là :

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc I ?

Trong các chất dưới đây, chất nào là amin béo ?

Chất nào sau đây không phải amin bậc II ?

Tên gọi của hợp chất CH3-CH2-NH-CH3 là

Chất có công thức tổng quát CnH2n+3N có thể là :

Amin X có công thức đơn giản nhất là CH5N. Công thức phân tử của X là :

Ancol và amin nào sau đây cùng bậc ?

Dãy gồm tất cả các amin bậc 2 là

Dãy chất không có amin bậc 1 là

Hợp chất CH3-CH2-NH2 có tên thay thế là

Công thức phân tử của đimetylamin là

Tên gọi  amin nào sau đây là không đúng với công thức cấu tạo tương ứng ?

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

Metylamin có thể được coi là dẫn xuất của :

Phát biểu nào sau đây không đúng ?

Đều khẳng định nào sau đây luôn luôn đúng ?

Amin có cấu tạo CH3CH2CH2NHCH3 là amin: