Cơ cấu giá trị xuất khẩu nước ta năm 2002 hàng công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất
Ngành có tỉ trọng xuất khẩu lớn nhất năm 2002 là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (40,6%), tiếp theo là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (31,8%) và cuối cùng là hàng nông, lâm, thủy sản (27,6%). Đáp án: B. Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Giải Sách Bài Tập Địa Lí 9 – Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp giúp HS giải bài tập, các em sẽ có được những kiến thức phổ thông cơ bản, cần thiết về các môi trường địa lí, về hoạt động của con người trên Trái Đất và ở các châu lục: Bài 1 trang 32 SBT Địa Lí 9: Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng
Lời giải: Nối 1-b; 2-a; 3-c. Bài 2 trang 32 SBT Địa Lí 9: Nối tên nhà máy thủy điện ở cột A với tỉnh ở cột B sao cho đúng.
Lời giải: Nối 1-b; 2-c; 3-a; 4-e; 5-d. Bài 3 trang 32 SBT Địa Lí 9: Khoanh tròn chữ cái trước ý đúngHai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất nước ta là A.Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. B.Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. C.Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
D.Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. Lời giải: Chọn đáp án B Bài 4 trang 32 SBT Địa Lí 9: Dựa vào hình 12.1 SGK. Biểu đồ tỉ trọng của các ngành công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, năm 2002a)Hoàn thành bảng sau TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA THEO THỨ TỰ TỪ LỚN ĐẾN NHỎ
b)Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao ở nước ta Lời giải: a) TỈ TRỌNG CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA THEO THỨ TỰ TỪ LỚN ĐẾN NHỎ
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại chiếm tỉ trọng cao ở nước ta do: -Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành công nghiệp này: Nguồn nguyên liệu phong phú từ ngành nông – lâm – ngư nghiệp. -Yêu cầu của ngành phù hợp với điều kiện nước ta: Vốn ít thu hồi vốn nhanh, cần lao động đông, không yêu cầu cao về trình độ chuyên môn -Vai trò của ngành: + Cung cấp lương thực thực phẩm cho số dan đông ở nước ta. + Năng cao chất lượng sản phẩm nông sản, thúc đẩy nông nghiệp phát triển. + Xuất khẩu, tăng ngoại tệ. Bài 5 trang 33 SBT Địa Lí 9: Hoàn thành bảng sauLời giải: MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM Ở NƯỚC TA
Bài 6 trang 33 SBT Địa Lí 9: Dựa vào hình 12.3. Lược đồ các trung tâm công nghiệp tiêu biểu Việt Nam năm 2002, tr.45 SGK hoặc Alat Địa lý Việt Nam trang công nghiệp chung), hãy hoàn thiện bảng sau:Lời giải:
Đề bài Cho bảng 15.2: a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hoá phân theo nhóm hàng của nước ta, năm 1995 và năm 2010.b) Nhận xét về các mặt hàng xuất khẩu của nước ta. c) Vì sao hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Kĩ năng vẽ và nhận xét biểu đồ. Lời giải chi tiết a) Vẽ biểu đồ b) Nhận xét: - Các mặt hàng xuất khẩu của nước ta tương đối đa dạng và chiếm tỉ trọng khác nhau trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa. Tính đến năm 2010: + Chiếm tỉ trọng lớn nhất là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (46,1%) + Tiếp đến là hàng công nghiệp nặng và khoáng sản (31%) + Thấp nhất là hàng nông, lâm, thủy sản (22,9%). - Trong giai đoạn 1995 - 2010, cơ cấu giá trị xuất khẩu không ngừng thay đổi, theo hướng: tăng tỉ trọng xuất khẩu nhóm ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (tăng 17,6%), công nghiệp nặng và khoáng sản (tăng 5,7%); đồng thời giảm tỉ trọng nhóm ngành nông, lâm, thuỷ sản (giảm 23,3%). c) Nhóm ngành công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao vì đây là ngành mà nước ta có điều kiện nguồn lao động dồi dào, không cần vốn đầu tư lớn, cơ sở kĩ thuật cao nhưng lại quay vòng vốn nhanh, tận dụng được nguồn tài nguyên,… Loigiaihay.com |