Chứng nhận đăng ký hoạt động nghiên cứu khoa học

[TTHC - Sở KHCN]]. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ

9. Cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học công nghệ


-

Trình tự thực hiện:

Bước 1: Tổ chức, cá nhân lên website của Sở KH&CN: http://www.khcnbinhduong.gov.vn/ vào mục KHCN cơ sở để lấy mẫu đơn, tờ khai đối với thành phần hồ sơ có quy định phải theo mẫu hoặc đến Sở KH&CN liên hệ để được tư vấn, hướng dẫn trực tiếp và nhận các mẫu đơn, tờ khai có liên quan.

Bước 2: Tổ chức, cá nhân nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả Sở Khoa học và Công nghệ - Trung tâm Hành chính tập trung tỉnh Bình Dương

+ Nếu hồ sơ đầy đủ cán bộ tiếp nhận sẽ viết phiếu hẹn nhận kết quả cho người nộp hồ sơ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng phí thẩm định theo quy định.

+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ sẽ trả lại hồ sơ để bổ sung.

Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu, tổ chức, cá nhân đến nơi nộp hồ sơ để đóng lệ phí cấp giấy chứng nhận và nhận giấy chứng nhận với trường hợp được cấp. Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận sẽ nhận văn bản trả lời của Sở Khoa học và Công nghệ.

-

Cách thức thực hiện:

Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả

-

Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Thành phần hồ sơ:

· Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ (theo mẫu);

· Nội dung cơ bản của điều lệ tổ chức và họat động của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu);

· Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập;

· Biên bản họp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ đối với tổ chức khoa học và công nghệ do từ 2 cá nhân trở lên thành lập.

· Hồ sơ về nhân lực của tổ chức khoa học và công nghệ:

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:

üBảng kê danh sách nhân lực (theo mẫu).

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:

üBảng kê danh sách nhân lực (theo mẫu).

üĐơn xin làm việc chính nhiệm, kiêm nhiệm (theo mẫu).

üBản sao các văn bằng đào tạo (có chứng thực hợp pháp)

üSơ yếu lý lịch có xác nhận của chính quyền địa phương

üVăn bản chấp thuận cho phép làm việc kiêm nhiệm của cơ quan nơi đang làm việc chính nhiệm (nếu có)

· Hồ sơ của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ:

üLý lịch khoa học của người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu).

üQuyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. (Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cá nhân thành lập)

· Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật đăng ký của tổ chức khoa học và công nghệ:

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:

üBảng kê khai cơ sở vật chất, kỹ thuật đăng ký của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu).

Đối với tổ chức khoa học và công nghệ không do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thành lập:

üBảng kê khai cơ sở vật chất, kỹ thuật đăng ký của tổ chức khoa học và công nghệ (theo mẫu).

üCam kết góp vốn;

üGiấy tờ chứng minh phần sở hữu đối với phần vốn đã cam kết;

üBiên bản họp góp vốn;

· Hồ sơ về trụ sở chính: Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (có chứng thực) hoặc Bản sao hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở kèm theo Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (có chứng thực)

+ Số lượng hồ sơ:

01 bộ chính

-

Thời hạn giải quyết:

15 ngày làm việc kể từ khi hồ sơ hợp lệ

-

Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức, cá nhân

-

Cơ quan thực hiện TTHC:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương

+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): không

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Dương

+ Cơ quan phối hợp (nếu có): không

-

Kết quả thực hiện TTHC:

Giấy chứng nhận

-

Lệ phí (nếu có):

+ Phí thẩm định điều kiện hoạt động KHCN là: 2.000.000đ/lần

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động KHCN là: 300.000 đ/ lần

-

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Đơn đăngký hoạt động khoa học và công nghệ;

+ Nội dung cơ bản của điều lệ tổ chức và họat động của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập);

+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (do cá nhân thành lập);

+ Bảng danh sách nhân lực;

+ Đơn xin làm việc chính nhiệm;

+ Đơn xin làm việc kiêm nhiệm;

+ Lý lịch khoa học dùng cho người đứng đầu tổ chức khoa học và công nghệ;

+ Bảng kê khai cơ sở vật chất - kỹ thuật đăng ký của tổ chức khoa học và công nghệ.

-

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):

+ Mỗi tổ chức khoa học và công nghệ phải có ít nhất 05 người có trình độ đại học trở lên, trong đó có ít nhất 20% có trình độ chuyên môn thuộc một trong các lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 40% làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ thành lập và hoạt động tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn, phải có ít nhất 04 người có trình độ đại học, cao đẳng trở lên, trong đó ít nhất 01 người có chuyên môn thuộc lĩnh vực chủ yếu xin đăng ký hoạt động và ít nhất 01 người làm việc theo chế độ chính nhiệm.

+ Đối với tổ chức khoa học và công nghệ cấp quốc gia, cấp bộ, cấp tỉnh hoặc tổ chức khoa học và công nghệ là viện thì người đứng đầu phải có trình độ tiến sĩ trở lên.

+ Vốn đăng ký ít nhất là 200.000.000 đồng

+ Trụ sở chính của tổ chức khoa học và công nghệ là viện phải có diện tích tối thiểu 25m2

-

Căn cứ pháp lý của TTHC:

+ Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ.

+ Thông tư số 187/2009/TT-BTC ngày 29/9/2009 của Bộ Tài chính Quy định về mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động về khoa học, công nghệ và lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ.

Đơn đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Kính gửi: Bộ Khoa học và Công nghệ/ Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh/tp …

1. Tên tổ chức:

Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có):

Tên đầy đủ bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

Tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có):

2. Trụ sở chính:

Địa chỉ:

Điện thoại:Fax: Email:

3. Cơ quan quyết định thành lập:

Tên cơ quan:

Quyết định thành lập số: ngày tháng năm

(Hoặc “Biên bản của Hội đồng sáng lập ngày”, đối với tổ chức do cá nhân thành lập).

4. Người đứng đầu:

Họ và tên:

Ngày sinh: Giới tính:

Điện thoại: Email:

Trình độ đào tạo: Chức danh khoa học (nếu có):

CMND: số ngày cấp nơi cấp

Hộ chiếu (đối với người nước ngoài): số ngày cấp nơi cấp

5. Các lĩnh vực khoa học và công nghệ xin đăng ký hoạt động: ghi tóm tắt(căn cứ vào lĩnh vực hoạt động trong quyết định thành lập hoặc điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức).

6. Tổng số vốn đăng ký:

Số tiền:VN đồng

Tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung kê khai trong Hồ sơ đăng ký hoạt động.

Nếu được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, tôi cam đoan hoạt động đúng nội dung trong Giấy chứng nhận, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của tổ chức.

. . . . . , ngày tháng năm

Người đứng đầu tổ chức

(ký và ghi rõ họ, tên)


Nội dung cơ bản của Điều lệ tổ chức và hoạt động của
tổ chức khoa học và công nghệ

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập) phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

ChươngI.Điều khoản chung

Tên tổ chức khoa học và công nghệ: tên bằng tiếng Việt, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có), tên viết tắt bằng tiếng Việt hoặc bằng tiếng nước ngoài (nếu có).

Trụ sở chính: địa chỉ, điện thoại, fax.

Cơ sở pháp lý cho tổ chức và hoạt động: Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản pháp luật khác có liên quan...

Chương II. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn

Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của tổ chức khoa học và công nghệphải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan, tổ chức chủ quản.

Chương III. Tổ chức bộ máy

Cơ cấu tổ chức, thể thức bổ nhiệm và miễn nhiệm, nhiệm vụ và quyền hạn của các chức danh trong bộ máy lãnh đạo và các cơ quan khác (Hội đồng sáng lập, Hội đồng Viện/Trung tâm/…, Hội đồng khoa học, Hội đồng cố vấn) của tổ chức khoa học và công nghệ.

Chương IV. Cơ sở vật chất - kỹ thuật và tài chính

Quy định về nguồn gốc cơ sở vật chất - kỹ thuật của tổ chức, nguyên tắc tăng giảm vốn hoạt động và các nguyên tắc về tài chính khác.

Chương V. Giải thể

Quy định rõ các điều kiện, trình tự, thủ tục giải thể.

Chương VI. Điều khoản thi hành

Thời gian điều lệ có hiệu lực, điều kiện sửa đổi và bổ sung điều lệ.


Điều lệ tổ chức và hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ
do cá nhân thành lập

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02 /2010/TT-BKHCN ngày 18 tháng 3 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

CỦA . . . (ghi tên tổ chức khoa học và công nghệ)

- Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/06/2000;

- Căn cứ Nghị định số 81/2002/NĐ–CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

- Căn cứ Quyết định số 97/QĐ-TTg ngày 24/7/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục các lĩnh vực cá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ;

- Căn cứ Thông tư số 02/2010/TT-BKHCN ngày 18/3/2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ;

- Điều lệ này quy định về tổ chức và hoạt động của Viện/Trung tâm/...

CHƯƠNG 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động của Viện/Trung tâm/…

Viện/Trung tâm/… là tổ chức khoa học và công nghệ do cá nhân thành lập, hoạt động theo Luật Khoa học và Công nghệ, Nghị định số 81/2002/NĐ-CP ngày 17/10/2002 của Chính phủ và các văn bản liên quan, chịu sự quản lý của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Mục tiêu hoạt động củaViện/Trung tâm/…

Điều 2. Tư cách pháp nhân của Viện/Trung tâm/…

1. Tên :ghi tên đầy đủ bằng tiếng Việt

Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có)

Tên đầy đủ và tên viết tắt bằng tiếng nước ngoài (nếu có)

2. Trụ sở chính :ghi địa chỉ, điện thoại, fax và email

Viện/Trung tâm/…có thể mở văn phòng đại diện, chi nhánh khi có nhu cầu. Việc thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh tuân theo quy định của pháp luật.

3. Người đại diện theo pháp luật của Viện/Trung tâm/…: ghi chức danh của người đứng đầu (ví dụ Viện trưởng, Giám đốc)

4. Vốn của Viện/Trung tâm/…: ghi rõ vốn đăng ký hoạt động.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động của Viện/Trung tâm/…

Viện/Trung tâm/…là tổ chức khoa học và công nghệ có tư cách pháp nhân độc lập, có con dấu riêng, có tài khoản riêng bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ theo quy định của pháp luật.

Viện/Trung tâm/…hoạt động theo nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, tự quản về mọi mặt. Trong hoạt động của mình, Viện/Trung tâm/… tuân thủ các quy định của pháp luật và của Điều lệ này.

Điều 4.Thành viên sáng lập củaViện/Trung tâm/…

1. Danh sách Thành viên sáng lập của Viện/Trung tâm/…được liệt kê kèm theo Điều lệ này.

2. Các thành viên sáng lập có thể tạo thành Hội đồng sáng lập. Ngay khi đi vào hoạt động, Hội đồng sáng lậpchuyển thành Hội đồng Viện/Trung tâm/…

3. Viện/Trung tâm/…có thể chấp nhận các thành viên mới theo quyết định của Hội đồng Viện/Trung tâm/. . . Danh sách có thể được thay đổi, bổ sung theo các quy định của Điều lệ này. Mỗi lần thay đổi, bổ sung, danh sách được cập nhật và là phần không thể tách rời của Điều lệ này.

CHƯƠNG II

CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 5. Lĩnh vực đăng ký hoạt động của Viện/Trung tâm/…:

Ghi đúng theo Danh mục các lĩnh vựccá nhân được thành lập tổ chức khoa học và công nghệ do Thủ tướng Chính phủ quy định.

Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Viện/Trung tâm/…:

1. Chức năng: nêu rõ chức năng gì (nghiên cứu, ứng dụng, dịch vụ khoa học và công nghệ trong lĩnh vực đăng ký).

2. Nhiệm vụ: nêu các nội dung hoạt động cụ thể để thực hiện chức năng của đơn vị.

Ví dụ:

- Triển khai các hoạt động nghiên cứu, ứng dụng trong lĩnh vực …

- Thực hiện các dịch vụ khoa học và công nghệ: thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ… trong lĩnh vực …

3. Quyền hạn:

- Tự tổ chức bộ máy, sử dụng nhân lực phù hợp với chức năng, nhiệm vụ.

- Tự chủ xây dựng kế hoạch hoạt động.

- Tự chủ ký kết các hợp đồng nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ.

- Tự chủ về tài chính.

- Tự chủ quyết định giá cả các sản phẩm nghiên cứu, dịch vụ khoa học và công nghệ theo thỏa thuận qua hợp đồng.

- Chủ động trong ký kết các hợp đồng, các thỏa thuận hợp tác với tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước trên cơ sở tuân thủ pháp luật.

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG III

TỔ CHỨC BỘ MÁY

Điều 7.Cơ cấu tổ chức của Viện/Trung tâm/. . . gồm:

1. Hội đồng Viện/Trung tâm/… (nếu có)

2. Hội đồng khoa học(nếu có)

3. Ban điều hành (gồm Viện trưởng/Giám đốc/…, Phó Viện trưởng/Phó Giám đốc/…) và Kế toán trưởng

4. Văn phòng và các Phòng/Ban chức năng

5. Các bộ phận khác (nếu có)

Điều 8. Hội đồng Viện/Trung tâm/…(nếu có)

1. Hội đồng Viện/Trung tâm/…

a) Bao gồm các thành viên sáng lập (ban đầu và có thể được thay đổi, bổ sung) nêu tại Điều 4 của Điều lệ này. Hội đồng Viện/Trung tâm/… là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của Viện/Trung tâm/...

b) Trường hợp tổ chức khoa học và công nghệ không có Hội đồng Viện/Trung tâm/… thì các thành viên sáng lập có các quyền và trách nhiệm như của Hội đồng Viện/Trung tâm/…

2. Quyền của Hội đồng Viện/Trung tâm/…